Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường cho dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp và hồ sơ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở 3
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở 3
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở 4
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở 8
1.5.1. Vị trí địa lý của cơ sở 8
1.5.2. Các hạng mục công trình của cơ sở 9
1.5.3. Tổ chức quản lý tại cơ sở 15
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 16
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường 16
2.2.1. Đối với môi trường không khí 17
2.2.2. Đối với môi trường nước 18
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 22
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 22
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 22
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 23
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 47
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 49
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 54
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 55
3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường 56
3.7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác 58
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 60
Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 62
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải 62
Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 72
6.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật 72
6.2. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm 72
Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ 74
7.1. Kết quả thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường 74
7.1. Kết quả thanh, kiểm tra về bảo vệ môi trường của Phòng Cảnh sát Môi trường 75
Chương VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ 76
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQL |
Ban quản lý |
BQLKKTPQ |
Ban quản lý khu kinh tế Phú Quốc |
BTCT |
Bê tông cốt thép |
BTNMT |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
CTRSH |
Chất thải rắn sinh hoạt |
ĐTM |
Đánh giá tác động môi trường |
ĐTV |
Động, thực vật |
HTXL |
Hệ thống xử lý |
HTXLNT |
Hệ thống xử lý nước thải |
PCCC |
Phòng cháy chữa cháy |
QCVN |
Quy chuẩn Việt Nam |
TNHH |
Trách nhiệm hữu hạn |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
WHO |
Tổ chức Y tế Thế giới |
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tọa độ vị trí xả nước thải theo Giấy phép xả thải số 1243/GP-UBND 2
Bảng 2. Tọa độ vị trí xả nước thải theo Giấy phép xả thải số 1815/GP-UBND 2
Bảng 3. Quy mô hoạt động của dự án hiện tại 3
Bảng 4. Nhu cầu sử dụng hóa chất tại cơ sở 5
Bảng 5. Các thông số của máy phát điện dự phòng 5
Bảng 6. Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở 6
Bảng 7. Nhu cầu xả nước thải 7
Bảng 8. Lượng nước thải phát sinh tại cơ sở 8
Bảng 9. Tọa độ các móc ranh của khu đất 9
Bảng 10. Quy hoạch sử dụng đất và các hạng mục công trình 10
Bảng 11. Thông số cơ bản của hệ thống thu gom, thoát nước mưa 22
Bảng 12. Tọa độ vị trí xả nước thải sau xử lý của các HTXLNT tại cơ sở 25
Bảng 13. Số lượng bể tự hoại hiện hữu tại cơ sở 27
Bảng 14. Các thông số của bể tách mỡ 28
Bảng 15. Thông số các bể của HTXLNT 1 32
Bảng 16. Các máy móc, thiết bị vận hành HTXLNT 1 33
Bảng 17. Hóa chất sử dụng cho HTXLNT 1 38
Bảng 18. Thông số các bể của HTXLNT 2 41
Bảng 19. Các máy móc, thiết bị vận hành HTXL 2 42
Bảng 20. Hóa chất sử dụng cho HTXLNT 2 44
Bảng 21. Thống kê số lượng thùng chứa rác tại cơ sở 50
Bảng 22. Chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở 54
Bảng 23. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn theo QCVN 60
Bảng 24. Tọa độ vị trí xả nước thải tại cơ sở 61
Bảng 25. Vị trí giám sát nước thải tại cơ sở 62
Bảng 26. Vị trí giám sát nước biển ven bờ 62
Bảng 27. Vị trí giám sát nước mặt tại cơ sở 63
Bảng 28. Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải năm 2021 65
Bảng 29. Tổng hợp kết quả quan trắc nước biển năm 2021 66
Bảng 30. Tổng hợp kết quả quan trắc nước mặt hồ cảnh quan năm 2021 67
Bảng 31. Tổng hợp kết quả quan trắc nước thải năm 2022 68
Bảng 32. Tổng hợp kết quả quan trắc nước biển năm 2022 70
Bảng 33. Tổng hợp kết quả quan trắc nước mặt hồ cảnh quan năm 2022 70
Bảng 34. Vị trí quan trắc nước thải trong quá trình hoạt động cơ sở 72
Bảng 35. Thống kê kinh phí quan trắc môi trường của cơ sở 7
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Quy trình hoạt động của cơ sở 4
Hình 2. Phối cảnh Khu tổ tợp du lịch Sonasea Villas & Resort 8
Hình 3. Sơ đồ tổ chức quản lý trong quá trình hoạt động 15
Hình 4. Hiện trạng khu vực cơ sở hoạt động 17
Hình 5. Một số hình ảnh tại cơ sở 18
Hình 6. Sơ đồ đánh giá sơ bộ khả năng tiếp nhận nước thải 21
Hình 7. Sơ đồ thu gom, thoát nước mưa của cơ sở 22
Hình 9. Sơ đồ thu gom, thoát nước thải của cơ sở 23
Hình 10. Nắp hố ga trên tuyến thu gom nước thải (khu Novotel) 24
Hình 11. Sơ đồ hệ thống dẫn thoát nước thải sau xử lý của HTXLNT 1 25
Hình 12. Sơ đồ hệ thống dẫn thoát nước thải sau xử lý của HTXLNT 2 25
Hình 13. Mô hình mặt cắt đứng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc 27
Hình 14. Cấu tạo bể tách dầu mỡ 28
Hình 15. Sơ đồ công nghệ HTXLNT 1 29
Hình 16. Khu vực bố trí HTXLNT 1 32
Hình 17. Sơ đồ công nghệ HTXLNT 2 công suất 750 m3/ngày.đêm 39
Hình 18. Tổng thể hồ bơi tại Khu Novotel 45
Hình 19. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải hồ bơi 46
Hình 20. Một số hình ảnh bố trí lối đi tại cơ sở 47
Hình 21. Máy phát điện tại khu Novotel 48
Hình 22. Máy phát điện tại khu tổ hợp dịch vụ Sonasea 48
Hình 23. Sơ đồ quy thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt 50
Hình 24. Các loại thùng chứa rác tại khu Novotel 51
Hình 25. Thu gom rác về kho chứa và phân loại rác thải 52
Hình 26. Kho chứa CTRSH khu Novotel 52
Hình 27. Một số thùng rác bố trí tại khu tổ hợp dịch vụ Sonasea 53
Hình 28. Kho chứa CTNH tại cơ sở 55
Hình 29. Một số hình ảnh về công tác PCCC tại cơ sở 57
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
+ Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hoàng Anh
+ Địa chỉ văn phòng: Khu tổ hợp du lịch Hoàng Anh Villas and Resort, tổ 5, ấp Đường Bào, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
+ Người đại diện: (Ông) Trần Anh Tuấn Chức danh: Giám đốc
+ Điện thoại: 0297.3980012 Fax: 0297.3980012
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 1700446121 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu ngày 11 tháng 11 năm 2006, thay đổi lần thứ 14 ngày 19 tháng 01 năm 2021.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 0078808123 do Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc cấp lần đầu ngày 16 tháng 11 năm 2016, cấp đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 21 tháng 3 năm 2021.
Khu tổ hợp du lịch Hoàng Anh Villas and Resort
(sau đây gọi tắt là cơ sở)
a. Địa điểm thực hiện
Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort được thực hiện tại Khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
b. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 0078808045 do Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc cấp lần đầu ngày 14 tháng 12 năm 2012, thay đổi lần thứ 05 ngày 21 tháng 3 năm 2022.
+ Quyết định số 76/QĐ-BQLKKTPQ ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh (lần 2) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu tổ hợp du lịch Hoàng Anh Villas and Resort thuộc khu phức hợp Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô 651.687,8 m2.
c. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và các giấy phép môi trường thành phần
+ Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khu tổ hợp du lịch Hoàng Anh Villas and Resort” của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hoàng Anh.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1243/GP-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Cho phép Công ty được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30):
TT |
Ký hiệu |
Vị trí xả nước thải |
Tọa độ (Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30) |
|
X |
Y |
|||
1 |
VT1 |
Nước thải đầu vào trước HTXL |
1120307 |
443628 |
2 |
VT2 |
Nước thải đầu ra sau HTXL |
1120351 |
443624 |
3 |
VT3 |
Điểm tiếp nhận tại hồ cảnh quan |
1120380 |
443625 |
- Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 750 m3/ngày.đêm; 31,25 m3/giờ.
- Thời hạn của giấy phép: 03 năm (Giấy phép có hiệu lực đến: 31/05/2022).
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1815/GP-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang. Cho phép Công ty được xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung sau:
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30):
TT |
Ký hiệu |
Vị trí xả nước thải |
Tọa độ (Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 104030’ múi chiếu 30) |
|
X |
Y |
|||
1 |
VT1 |
Vị trí nước thải đầu vào của HTXL |
1120013 |
442718 |
2 |
VT2 |
Vị trí nước thải đầu ra của HTXL |
1120000 |
442727 |
3 |
VT3 |
Vị trí tiếp nhận nước thải tại cống thoát nước chung khu phức hợp cạnh dự án chảy ra khu vực biển Bãi Trường |
1110089 |
442702 |
4 |
VT4 |
Khu vực biển Bãi Trường tiếp giáp dự án |
1119978 |
442613 |
- Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: 300 m3/ngày.đêm.
- Thời hạn của giấy phép: 04 năm (Giấy phép có hiệu lực đến: 21/7/2025).
d. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)
+ Tổng vốn đầu tư của cơ sở theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là: 4.518.230.000.000 (Bốn nghìn, năm trăm mười tám tỷ, hai trăm ba mươi triệu đồng).
+ Cơ sở hoạt động trong lĩnh vực du lịch. Theo quy định tại Điểm d, Khoản 5, Điều 8 của Luật Đầu tư công: Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên là dự án nhóm A.
→ Cơ sở thuộc phân loại dự án nhóm A (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).
Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường cho dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp và hồ sơ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
Tổng diện tích khu du lịch 651.687,8 m2, các hạng mục đã được xây dựng và đưa vào hoạt động bao gồm: Khu du lịch sinh thái Novotel – ven biển (gọi tắt là Khu Novotel); Khu căn hộ nghỉ dưỡng Mường Thanh; Khu biệt thự du lịch 3, 4 (SV3, SV4), khu dịch vụ du lịch (DVDL), khu dịch vụ thương mại 1 (SS1 – SS32), khu dịch vụ hỗn hợp (SM8), khu biệt thự (SV1, SV2) (gọi chung là khu tổ hợp dịch vụ Sonasea).
Các hạng mục công trình như: khu dịch vụ hỗn hợp (SM1 – SM7), khu khách sạn (KS1 – KS9) và các hạ tầng kỹ thuật còn lại vẫn đang tiếp tục xây dựng theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Quy hoạch đã được phê duyệt.
Với quy mô hiện tại thì cơ sở có thể phục vụ số lượng khách như sau:
TT |
Hạng mục |
Quy mô (người) |
A |
Khu du lịch sinh thái Novotel – ven biển (ký hiệu SR3) |
1.260 |
1 |
Khách lưu trú |
570 |
2 |
Khách vãng lai |
270 |
3 |
Nhân viên |
420 |
B |
Khu biệt thự du lịch 3, 4 (ký hiệu SV3, SV4), khu dịch vụ du lịch (DVDL), Khu dịch vụ thương mại 1 (ký hiệu SS01 – SS08), Khu dịch vụ hỗn hợp (ký hiệu SM5 – SM8) |
3.044 |
1 |
Khách lưu trú |
384 |
2 |
Khách vãng lai |
980 |
3 |
Nhân viên |
1.680 |
|
Tổng |
4.304 |
Cơ sở được xác định là khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp với các hạng mục như: du lịch sinh thái, khu khách sạn, căn hộ nghỉ dưỡng, biệt thự du lịch, dịch vụ du lịch,... nhằm đa dạng các loại hình dịch vụ du lịch đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí của du khách trong và ngoài nước. Quy trình hoạt động của cơ sở như sau:
Hình 1. Quy trình hoạt động của cơ sở
+ Đón khách: Khách đi theo đoàn đến khu nghỉ dưỡng bởi các xe chuyên dụng của những đơn vị du lịch lữ hành. Khách lẻ đến cơ sở bởi các phương tiện như xe máy, taxi, ô tô,… Du khách đến khu nghỉ dưỡng sẽ vào quầy lễ tân để được bố trí phòng tại các resort hay khách sạn.
+ Khách lưu trú: Khu khách lưu trú sẽ được phục vụ ăn, uống, giải trí,… ngay tại khu nghỉ dưỡng. Sau đó, du khách sẽ nghỉ ngơi tại các phòng đã được đặt và bố trí sẵn. Thời gian lưu trú tại khu nghỉ dưỡng tùy thuộc vào nhu cầu của du khách.
+ Khách vãng lai: Khách vãng lai sẽ được phục vụ ăn, uống, giải trí,… theo yêu cầu ngay tại khu nghỉ dưỡng, nhưng những du khách này sẽ ra về ngay trong ngày mà không lưu trú lại cơ sở.
+ Khách trả phòng và ra về.
Khu tổ hợp du lịch Hoàng Anh Villas and Resort với các chức năng chính là trung tâm dịch vụ du lịch cao cấp với các loại sản phẩm đa dạng: khu du lịch sinh thái, khu dịch vụ thương mại, biệt thự du lịch, căn hộ nghỉ dưỡng, khách sạn, câu lạc bộ thể thao, vui chơi giải trí, hội nghị hội thảo,… để phục vụ cho du khách trong và ngoài nước khi đến với cơ sở.
a. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu
+ Nguyên, vật liệu: Nguyên vật liệu sử dụng trong hoạt động của cơ sở chủ yếu là lương thực, thực phẩm, đồ uống,... được mua, nhập từ các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng trên địa bàn và các vùng lân cận.
+ Nhiên liệu: Nhiên liệu sử dụng tại cơ sở chủ yếu là dầu DO để chạy máy phát điện khoảng 45 L/giờ. Các loại bình xịt phòng, xịt côn trùng,... cũng được sử dụng cho các hoạt động của cơ sở.
+ Hóa chất: Hóa chất tại cơ sở sử dụng chủ yếu để phục vụ cho hoạt động của HTXLNT của cơ sở. Nhu cầu sử dụng như sau:
TT |
Hóa chất |
Đơn vị |
Định mức sử dụng |
1 |
Chlorine |
Kg/ngày |
4 |
2 |
PAC |
Kg/ngày |
2,5 |
3 |
PAA |
Kg/ngày |
0,3 |
4 |
NaOH |
Kg/ngày |
Theo tính chất nước thải |
5 |
HCL |
Lít/ngày |
Theo tính chất nước thải |
Các nhiên liệu, hóa chất sử dụng tại cơ sở được nhập từ các cửa hàng, trung tâm phân phối trên địa bàn và khu vực lân cận.
b. Nhu cầu sử dụng điện
+ Nguồn cung cấp: Điện sử dụng phục vụ cho các hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cấp điện chung của đảo, được đấu nối trên tuyến trung thế chung của khu vực.
Ngoài ra, cơ sở cũng có bố trí 03 máy phát điện (02 máy ở khu Novotel và 01 máy sử dụng cho khu HTKT của khu tổ hợp dịch vụ Sonasea) để dự phòng trong trường hợp mất điện tại cơ sở. Thông số kỹ thuật như sau:
TT |
Tên máy |
Số lượng |
Xuất xứ |
Đặc tính kỹ thuật |
Khu Novotel |
||||
1 |
Cummins Power Generation |
02 máy |
Anh |
Model: C1100D5 Công suất dự phòng: 1.110kVA (888 kW) Điện áp định mức: 220/380V, 50Hz |
Khu tổ hợp dịch vụ Sonasea (sử dụng cho HTKT) |
||||
1 |
Perkins |
01 máy |
Anh |
Model: P700M/S Công suất dự phòng: 700 Kva Điện áp: 220/380V, 50Hz |
+ Nhu cầu sử dụng: Nguồn điện được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động chiếu sáng, vui chơi giải trí, sinh hoạt,... tại cơ sở.
Nhu cầu dùng điện tùy thuộc vào thời điểm và phụ thuộc vào thời gian hoạt động và lượng khách đến với cơ sở. Nhu cầu sử dụng điện thực tế tại cơ sở được thống kê dựa trên các thông báo thu tiền điện hàng tháng trong năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022 thì lượng điện sử dụng trung bình tại cơ sở khoảng 874.600 kWh/tháng (cao nhất là 1.378.100 kWh/tháng, thấp nhất là 371.100 kWh/tháng).
Với số liệu trên thì hệ thống cấp điện của cơ sở vẫn đảm bảo đáp ứng được các nhu cầu sử dụng điện cho các hoạt động. Đến hiện tại, cơ sở chưa xảy ra sự cố do quá tải hệ thống truyền tải điện, Chủ cơ sở đã tổ chức theo dõi, kiểm tra hệ thống cấp điện thường xuyên. Khi có sự cố phát sinh Chủ cơ sở sẽ thông báo và phối hợp với đơn vị có chức năng để khắc phục sự cố, đảm bảo không gây quá tải cho hệ thống truyền tải điện của khu vực.
c. Nhu cầu sử dụng nước
+ Nguồn cung cấp: Hiện tại, khu vực cơ sở hoạt động đã có hệ thống cấp nước thủy cục. Toàn bộ lượng nước cấp được Công ty TNHH MTV cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp, đấu nối trên tuyến đường Cửa Lấp – An Thới.
+ Nhu cầu sử dụng: Mục đích sử dụng nước tại cơ sở là phục vụ sinh hoạt của du khách và cán bộ, nhân viên làm việc tại cơ sở.
Nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở theo thông báo thu tiền nước hàng tháng trong năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022 được tổng hợp như sau:
TT |
Nước cung cấp cho các hoạt động tại cơ sở |
Nhu cầu sử dụng |
||
1 |
Theo báo cáo ĐTM |
1.299,14 m3/ngày.đêm ≈ 38.974,2 m3/tháng |
||
2 |
Theo thực tế |
Thấp nhất |
Trung bình |
Cao nhất |
8.438 m3/tháng |
19.194 m3/tháng |
29.950 m3/tháng |
Nhận xét: Tương tự như nhu cầu sử dụng điện tại cơ sở thì nhu cầu dùng nước cũng tùy thuộc vào thời điểm, phụ thuộc vào thời gian hoạt động và lượng khách đến với cơ sở. Theo lưu lượng nước sử dụng được trình bày ở bảng trên thì lượng nước thực tế sử dụng thấp hơn rất nhiều so với số liệu tính toán trong Báo cáo ĐTM, do ở Báo cáo ĐTM số liệu được đề xuất ở mức tối đa của các định mức sử dụng. Lượng nước sử dụng trung bình khoảng 650 m3/ngày.đêm.
Nhu cầu dùng nước của cơ sở không vượt so với quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt, không gây quá tải cho hệ thống cấp nước chung của khu vực. Hệ thống cấp nước hiện tại vẫn đảm bảo cung cấp đủ lượng nước sử dụng cho các hoạt động. Chủ cơ sở cũng cam kết sẽ theo dõi, kiểm tra hệ thống cấp nước thường xuyên và thực hiện đóng phí sử dụng nước theo đúng quy định.
d. Nhu cầu xả thải
+ Trong quá trình cơ sở vận hành sẽ phát sinh một lượng nước thải từ hoạt động sinh hoạt của khách du lịch, nhân viên làm việc tại cơ sở. Lưu lượng nước thải phát sinh tại cơ sở theo Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt như bảng sau:
TT |
Đối tượng dùng nước |
Nhu cầu xả thải (m3/ngày.đêm) |
A |
Khu du lịch sinh thái Novotel (ký hiệu SR3) |
239,14 |
1 |
Khách lưu trú |
136,8 |
2 |
Khách vãng lai |
25,92 |
3 |
Nhân viên |
50,4 |
4 |
Nước phục vụ nhà hàng |
25,2 |
5 |
Đất công trình công cộng, dịch vụ |
0,82 |
B |
Khu tổ hợp dịch vụ Sonasea |
620,17 |
1 |
Khách lưu trú |
92,0 |
2 |
Nhân viên |
201,6 |
3 |
Khách vãng lai |
94,08 |
4 |
Nước phục vụ nhà hàng |
60,88 |
5 |
Đất công trình công cộng, dịch vụ |
171,61 |
(Nguồn: Bảng 3.40, Báo cáo ĐTM Dự án Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort Phú Quốc)
Ghi chú: Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt là 80% lượng nước cấp, ngoài ra còn có lượng nước từ hệ thống rửa lọc của hồ bơi. Riêng nước tưới cây, rửa đường, nước dự phòng, rò rỉ là những loại nước không cần xử lý vì hầu như không phát sinh nước thải hoặc có thì nồng độ rất thấp và không thường xuyên (nước chủ yếu thấm xuống đất).
+ Theo lượng nước thải phát sinh theo dõi thông qua sổ nhật ký vận hành HTXLNT thì lưu lượng nước thải phát sinh tại cơ sở như sau:
TT |
Hạng mục |
Lưu lượng phát sinh (m3/ngày.đêm) |
1 |
Khu Novotel |
100 - 200 |
2 |
Khu tổ hợp dịch vụ Sonasea |
200 - 350 |
Qua bảng trên cho thấy lượng nước thải phát sinh thực tế tại cơ sở thấp hơn so với số liệu đã tính toán tại Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Với lượng nước thải phát sinh trên thì HTXLNT hiện hữu của cơ sở (HTXLNT 1 công suất 300 m3/ngày.đêm – xử lý nước thải khu Novotel và HTXLNT 2 công suất 750 m3/ngày.đêm – xử lý nước thải khu tổ hợp dịch vụ Sonasea) hoàn toàn có thể đáp ứng được nhu cầu xử lý cho toàn bộ lượng nước thải này.
Thủ tục xin cấp giấy phép môi trường cho dự án Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp và hồ sơ lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
Tổng diện tích khu đất là 651.687,8 m2 được quy hoạch và xây dựng bao gồm các hạng mục công trình như sau:
TT |
Hạng mục |
Ký hiệu |
Diện tích (m2) |
Tầng cao XD |
A. |
Khu đã xây dựng và đang hoạt động |
|||
1 |
Đất du lịch sinh thái (Khối khách sạn Novotel – ven biển) |
SR3 |
70.730,0 |
05 |
1.1 |
Khối khách sạn |
SR3-KS |
32.000 |
05 |
1.2 |
Biệt thự du lịch |
SR3-V |
38.730 |
02 |
2 |
Khu căn hộ nghỉ dưỡng (Khối khách sạn Mường Thanh) |
CH1 |
12.253,0 |
09 |
3 |
Khu biệt thự du lịch |
SV |
36.445,3 |
04 |
3.1 |
Khu biệt thự du lịch 3 |
SV3 |
20.938,1 |
03 |
3.2 |
Đất để XD biệt thự du lịch và đất sân vườn biệt thự du lịch |
SV4 |
15.507,2 |
03 |
4 |
Khu dịch vụ thương mại 1 |
SS01 – SS08 |
8.104 |
05 |
5 |
Đất dịch vụ hỗn hợp |
SM |
23.990 |
19 |
5.1 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 4 |
SM5 |
5.450 |
19 |
5.2 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 5 |
SM6 |
4.738 |
19 |
5.3 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 6 |
SM7 |
6.907 |
19 |
5.4 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 7 |
SM8A |
3.132 |
19 |
5.5 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 8 |
SM8B |
3.763 |
19 |
6 |
Đất dịch vụ du lịch |
DVDL |
5.914 |
02 |
7 |
Đất cây xanh (đất cây xanh khu dịch vụ du lịch và đất công viên cây xanh) |
- |
170.901 |
- |
8 |
Đất hành lang biển – cây xanh – giao thông ven biển |
- |
34.212 |
- |
9 |
Đất giao thông |
|
188.883,5 |
- |
B. |
Khu đang thi công xây dựng |
|||
1 |
Khu biệt thự du lịch |
SV |
31.390,0 |
04 |
1.1 |
Khu biệt thự du lịch 1 |
SV1 |
16.677,0 |
03 |
1.2 |
Khu biệt thự du lịch 2 |
SV2 |
14.713,0 |
04 |
2 |
Khu khách sạn |
KS1 – KS9 |
19.930,0 |
09 |
3 |
Đất dịch vụ thương mại |
SS01 – SS32 |
37.189 |
04 |
3.1 |
Khu dịch vụ thương mại 1 |
SS01 – SS08 |
8.104 |
05 |
3.2 |
Khu dịch vụ thương mại 2 |
SS09 – SS16 |
8.404 |
05 |
3.3 |
Khu dịch vụ thương mại 3 |
SS17 – SS20 |
5.807 |
05 |
3.4 |
Khu dịch vụ thương mại 4 |
SS21 – SS28 |
10.292 |
04 |
3.5 |
Khu dịch vụ thương mại 5 |
SS29 – SS32 |
4.582 |
04 |
4 |
Đất dịch vụ hỗn hợp |
SM |
19.850 |
19 |
4.1 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 1 |
SM1 |
6.656 |
19 |
4.2 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 2 |
SM2 |
5.789 |
19 |
4.3 |
Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 3 |
SM3 |
7.405 |
19 |
Tổng |
- |
651.687,8 |
- |
a. Khu du lịch sinh thái
Tổng diện tích chiếm đất là 70.730 m2, bao gồm 02 ô đất (ký hiệu từ ô đất SR3-KS và ô SR3-V), mật độ xây dựng tối đa 21,81%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 0,67 lần, bao gồm:
+ Ô đất ký hiệu SR3 – KS: Diện tích chiếm đất là 32.000 m2, mật độ xây dựng tối đa là 25,83%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 1,16 lần.
+ Ô đất ký hiệu SR3 – V: Diện tích chiếm đất là 38.730 m2, mật độ xây dựng tối đa là 18,48%, tầng cao xây dựng tối đa là 02 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 0,27 lần.
b. Khu biệt thự du lịch
Tổng diện tích chiếm đất là 67.835,3 m2, bao gồm 04 ô đất (ký hiệu từ ô đất SV1 đến SV4), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa 38,24%, tầng cao xây dựng tối đa là 04 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 1,26 lần, bao gồm:
+ Khu biệt thự du lịch 1: Tổng diện tích chiếm đất là 16.677 m2, mật độ xây dựng tối đa 39,28%, tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng, hệ số sử dụng đất trung bình là 1,01 lần.
+ Khu biệt thự du lịch 2: Tổng diện tích chiếm đất là 14.713 m2, mật độ xây dựng tối đa là 50%, tầng cao xây dựng tối đa là 04 tầng, hệ số sử dụng đất trung bình là 2,0 lần.
+ Khu biệt thự du lịch 3: Tổng diện tích chiếm đất là 20.938,1 m2, mật độ xây dựng tối đa là 36,95%, tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng, hệ số sử dụng đất trung bình là 1,11 lần.
+ Đất để xây dựng biệt thự du lịch và đất sân vườn biệt thự du lịch: Tổng diện tích chiếm đất là 15.507,2 m2, mật độ xây dựng tối đa là 33,79%, tầng cao xây dựng tối đa là 03 tầng, hệ số sử dụng đất trung bình là 1,01 lần.
c. Đất khách sạn và căn hộ nghỉ dưỡng
Tổng diện tích chiếm đất là 32.183 m2, bao gồm 02 ô đất (ký hiệu từ ô đất CH&KS và CH1), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa 36,19%, tầng cao xây dựng tối đa là 09 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 3,60 lần, bao gồm:
+ Khu khách sạn bao gồm 09 ô đất (ký hiệu từ ô đất KS1 đến KS9): Tổng diện tích chiếm đất là 19.930 m2, mật độ xây dựng tối đa là 40%, tầng cao xây dựng tối đa là 09 tầng, hệ số sử dụng đất trung bình là 3,60 lần.
+ Khu căn hộ nghỉ dưỡng (ký hiệu ô đất CH1): Tổng diện tích chiếm đất là 12.253 m2, mật độ xây dựng tối đa là 30%, tầng cao xây dựng tối đa là 09 tầng, hệ số sử dụng đất trung bình là 2,70 lần.
d. Đất dịch vụ thương mại
Tổng diện tích chiếm đất là 37.189 m2, bao gồm 32 ô đất (ký hiệu từ ô đất SS01 đến SS32), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa 90%, tầng cao xây dựng tối đa là 04 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 4,13 lần, bao gồm:
+ Khu dịch vụ thương mại 1: Diện tích chiếm đất là 8.104 m2, bao gồm 08 ô đất (ký hiệu từ ô đất SS01 đến SS08), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa là 90%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 4,49 lần.
+ Khu dịch vụ thương mại 2: Diện tích chiếm đất là 8.404 m2, bao gồm 08 ô đất (ký hiệu từ ô đất SS09 đến SS16), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa là 90%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 4,5 lần.
+ Khu dịch vụ thương mại 3: Diện tích chiếm đất là 5.807 m2, bao gồm 04 ô đất (ký hiệu từ ô đất SS17 đến SS20), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa là 90%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 4,5 lần.
+ Khu dịch vụ thương mại 4: Diện tích chiếm đất là 10.292 m2, bao gồm 08 ô đất (ký hiệu từ ô đất SS21 đến SS28), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa là 90%, tầng cao xây dựng tối đa là 05 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 3,60 lần.
+ Khu dịch vụ thương mại 5: Diện tích chiếm đất là 5.582 m2, bao gồm 04 ô đất (ký hiệu từ ô đất SS29 đến SS32), mật độ xây dựng mỗi ô tối đa là 90%, tầng cao xây dựng tối đa là 04 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 3,60 lần.
e. Đất dịch vụ hỗn hợp
Tổng diện tích chiếm đất là 43.840 m2, bao gồm 08 ô đất (ký hiệu từ ô đất SM1, SM2, SM3, SM5, SM6, SM7, SM8A, SM8B), mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 4,87 lần, bao gồm:
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 1 (ký hiệu SM1): Diện tích chiếm đất là 6.656 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 5,25 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 2 (ký hiệu SM2): Diện tích chiếm đất là 5.789 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 5,25 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 3 (ký hiệu SM3): Diện tích chiếm đất là 7.045 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 5,25 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 4 (ký hiệu SM5): Diện tích chiếm đất là 5.450 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 5,25 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 5 (ký hiệu SM6): Diện tích chiếm đất là 4.738 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 5,25 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 6 (ký hiệu SM7): Diện tích chiếm đất là 6.907 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 5,25 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 7 (ký hiệu SM8A): Diện tích chiếm đất là 3.132 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 4,07 lần.
+ Khu phức hợp thương mại – dịch vụ 8 (ký hiệu SM8B): Diện tích chiếm đất là 3.763 m2, mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 19 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 1,75 lần.
f. Đất dịch vụ du lịch
Liên hệ tư vấn:
|
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư bệnh viện đa khoa 1000 giường
660,000,000 vnđ
650,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất giày và hồ sơ xin giấy phép môi trường, quy trình thủ tục vận hành
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Đề nghị cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Hô sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy xử lý rác thải
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư nhà máy dệt nhuộm may hàng xuất khẩu
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu
165,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Bảng báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường
320,000,000 vnđ
299,000,000 vnđ
Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho dự án nhà máy chế biến thủy sản
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo giá lập hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đề xuất xin cấp giấy phép môi trường nhà máy sản xuất bột cá theo công nghệ mới
160,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
Mẫu giấy phép môi trường cho nhà máy sản xuất thiết bị
130,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn