Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp logistic và cảng nội địa

Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp logistic và cảng nội địa

Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp logistic và cảng nội địa

  • Mã SP:DA logistic 1
  • Giá gốc:150,000,000 vnđ
  • Giá bán:145,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp logistic và cảng nội địa

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

I.4. Thời hạn đầu tư:

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Nền kinh tế Việt Nam

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2020

II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2020

II.1.3. Kết cấu dân số

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh .

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án

III.1.1. Mục tiêu chung.

III.2. Mục tiêu đầu tư

III.3. Sự cần thiết phải đầu tư

III.4. Đánh giá chung về điều kiện xây dựng - những lợi thế và hạn chế:

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

IV.1.1. Vị trí địa lý

IV.1.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

IV.1.3. Điều kiện tự nhiên:

IV.2. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

IV.3. Nhận xét chung về hiện trạng

CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP THIẾT KẾ VÀ QUY MÔ ĐẦU TƯ

V.1. Cơ cấu sử dụng đất

V.2. Quy mô xây dựng

V.3. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.

V.4. Công nghệ, thiết bị, xây dựng và lắp đặt.

V.5. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình và cảnh quan.

V.5.1. Nhà văn phòng

V.5.2. Khu nhà kho nhà xưởng.

V.5.3. Khu nhà kho chứa hàng

V.5.4. Nhà trưng bày sản phẩm

V.5.5. Hạng mục Nhà bảo vệ:

V.5.6. Hạng mục Nhà để xe:

V.5.7. Xây dựng đường, sân bãi

V.5.8. Hệ thống cấp thoát nước

V.5.9. Hệ thống cấp điện

V.5.10. Hệ thống phòng cháy chữa cháy

CHƯƠNG VI: QUY HOẠCH MẶT BẰNG XÂY DỰNG CẢNG

VI.1. Quy hoạch mặt bằng xây dựng

VI.1.1. Yêu cầu chung

VI.1.2. Quy hoạch mặt bằng khu nước trước bến

VI.1.3. Quy hoạch mặt bằng sau bến

VI.2. Kết cấu công trình

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức

VII.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động

VII.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH

VIII.1. Chương trình chuẩn bị việc thực hiện dự án.

VIII.2. Công tác đấu thầu.

VIII.3. Các công trình phục vụ thi công xây lắp:

VIII.4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự án

VIII.5. Dự kiến kế hoạch đấu thầu của dự án

VIII.5.1. Dự kiến kế hoạch đấu thầu

VIII.5.2. Phần công việc không đấu thầu

VIII.5.3. Phần công việc chỉ định thầu:

VIII.5.4. Phần công việc cho cạnh tranh:

VIII.5.5. Phần đấu thầu:

VIII.6. Giải pháp thi công xây dựng

VIII.7. Hình thức quản lý dự án

CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCC

IX.1. Đánh giá tác động môi trường

IX.1.1. Giới thiệu chung

IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường

IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng

IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường

IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường

IX.1.6. Kết luận

IX.2. Các biện pháp phòng cháy chữa cháy

CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt

X.2.2. Chi phí thiết bị

X.2.3. Chi phí quản lý dự án

X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm

X.2.5. Chi phí khác

X.2.6. Dự phòng chi

X.2.7. Lãi vay của dự án

X.3. Tổng mức đầu tư:

CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án

XI.1. Tiến độ sử dụng vốn

CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

XII.2. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XIII.1. Kết luận

XIII.2. Kiến nghị

GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG TỔNG HỢP VÀ BẾN CẢNG NỘI ĐỊA

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty:  Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh

- Địa chỉ       :  Tổ 3, Khu 6B, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.

- Điện thoại  :   0382209988                 Fax:        

- Đại diện     :   Ông Nguyễn Tiến Bình Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Kinh doanh dịch vụ thương mại, bốc dỡ hàng hóa tại cảng, hoạt động hải quan, dịch vụ vận tải đại lý đường biển và các hoạt động khác như xây dựng công trình giao thông, cầu đường, cảng. Cho thuê kho bãi. Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Kinh doanh khai thác cảng biển. Dịch vụ cung ứng tàu biển, dịch vụ môi giới hàng hải. San lấp mặt bằng….

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ        : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại   : (028) 3514 6426    ;  Fax: (028) 3911 8579

I.3. Mô tả sơ bộ điều chỉnh mở rộng diện tích dự án xây dựng bến cảng tổng hợp logistic

- Tên dự án: Cảng tổng hợp thuộc hệ thống cảng Cái Lân.

- Địa điểm: Tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;

- Quỹ đất của dự án: 389.500 m2

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi:

- UBND tỉnh Quảng Ninh;

- Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh;

- UBND thành phố Hạ Long;

 

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư thứ nhất:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh.

Mã số doanh nghiệp: 5700800829 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 02/04/2008 thay đổi lần 5 ngày 06/11/2019. 

Địa chỉ trụ sở: Tổ 3, Khu 6B, Phường Hồng Hải, Thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.

Điện thoại: 0382209988

Email: ................................................................

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: Nguyễn Tiến Bình Chức danh: Giám Đốc

Sinh ngày: 02/01/1956                                         Giới tính: Nam

Quốc tịch: Việt Nam              

Số CCCD: 033056001469                                           Ngày cấp: 06/10/2017

Nơi cấp: Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

Địa chỉ thường trú: Tổ 81, khu 5, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.  

Chỗ ở hiện tại: Tổ 81, khu 5, phường Bạch Đằng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Điệnthoại:     0382209988     Fax: ……....….......…….Email: .................................................

2. Nhà đầu tư tiếp theo: không có

II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP 

(Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án:  Cảng tổng hợp thuộc hệ thống cảng Cái Lân

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:

- Địa điểm thực hiện dự án: phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

1

Bốc dỡ hàng hóa tại cảng

Bốc xếp hàng hóa

5224

 

2

Hoạt động hải quan, dịch vụ vận tải đại lý đường biển và các hoạt động khác

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

5229

 

 

 

Mục tiêu điều chỉnh đầu tư mở rộng quy mô phạm vị ranh giới cảng mới sẽ bao gồm:

Quy mô bến cảng hiện hữu 22,4 ha, nhưng mở rộng phạm vị bãi chứa hàng thêm 16,61 ha vì lý do: các bến hiện có không có bãi chứa hàng và không thể mở rộng thêm được, nếu hệ thống cảng cái Lân muốn phát triển theo vai trò, quy mô như Quy hoạch hệ thống cảng Biển VN mới được phê duyệt thì buộc phải có diện tích kho bãi tối thiếu đáp ứng được yêu cầu chứa, bảo quản hàng hoá vì những lý do như sau:

a) Đối với hàng xuất khẩu:

-Với tình hình hiện tại, các cơ sở sản xuất trong nước chủ yếu là sản xuất nhỏ một cơ sở sản xuất không thể đáp ứng đủ hàng cho một hợp đồng xuất khẩu, buộc chủ hàng phải ký với nhiều đơn vị sản xuất, ở các địa phương do vậy họ cần phải có kho bãi tập kết (gom hàng) cho đủ mới xuất đươc.

- Nhiều chủ hàng xuất khẩu có số lượng nhỏ không đủ tải trọng của một chuyến tàu vì vậy cần có kho bãi để các chủ hàng kết hợp hàng hoá với nhau cho đủ tải trọng giúp giảm chi phí vận chuyển.

b) Đối với hàng nhập khẩu:

Từ thực tế tại hệ thống cảng Cái Lân cho thấy các mặt hàng nhập về chủ yếu là nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của các đơn vị như ( lúa mì, nguyên liệu làm thức ăn gia xúc…) các đơn vị nhập về từng đợt với số lượng khá lớn để đảm bảo kế hoạch sản xuất và chi phí vận chuyển. Với số lượng hàng về lớn, khả năng vận chuyển từ cảng về nhà máy hạn chế buộc phải có kho bãi để chứa và bảo quản hàng chờ vận chuyển về nhà máy. Hiện tại với nhiều lý do phương thức vận chuyển chủ yếu là vận chuyển đường bộ, phương thức này phù hợp với một số nhà máy sản xuất ở sâu trong nội địa và các loại hình vận chuyển khác như đường thuỷ, đường sắt con rất nhiều bất cập. Vì vậy cần mở rộng phần cảng thuỷ nội địa trong quy hoạch cảng Tổng hợp để phát triển phương thức vận chuyển thuỷ nội địa nhằm giảm tải ( giảm số lượng xe container vận hàng trên các tuyến đường bộ) cho các tuyến đường bộ.

Từ những lý do trên: nên tận dụng các quỹ đất lân cận cảng làm kho bãi để chứa và bảo quản hàng, có thể là phần đất làm khu sử lý nước thải đã được thu hồi, phần diện tích đất chưa sử dụng của nhà máy đóng tàu và một phần diện tích do điều chỉnh quy mô nhà máy đóng tàu cho phù hợp với yêu cầu đảm bảo môi trường, cảnh quan khu vực.

Xây dựng dự án Cảng tổng hợp thuộc hệ thống cảng Cái Lân tại phường Bãi Cháy, thành phố Hạ Long nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Dự án Cảng tổng hợp thuộc hệ thống cảng Cái Lân được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình cung cấp dịch vụ kho bãi, tập kết, lưu giữ, đóng gói, phân phối hàng hóa. Cung cấp dịch vụ vận tải đồng thời thực hiện các dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa của các khu công nghiệp lân cận. Lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa, dịch vụ tiếp nhận, lưu kho và phân phối hàng hóa, quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa. Dự án đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, an toàn giao thông, các công trình xây dựng và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu sản xuất kinh doanh đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về dịch vụ hàng hải.

Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND thành phố Hạ Long, cùng các sở, ban ngành đều nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần cho ngân sách địa phương, tạo công ăn việc làm cho người dân. 

3. Quy mô đầu tư mở rộng:

* Quy mô bến cảng có diện tích 38,95 ha

+ Phía hạ lưu về phía cầu Bãi Cháy thì mép ngoài của bến được xác định thẳng tuyến theo mép các bến từ 1 đến 7 cảng Cái Lân và bến 12-11 của công ty cổ phần 12-11 Hạ Long.

+ Phía thượng lưu mép ngoài bến được xác định bằng mép bến của công ty cơ khí đóng tàu Vinacomin.

Như vậy, tuyến mép bến cảng tổng hợp thuộc hệ thống cảng Cái Lân gồm 2 đoạn: đoạn 1 dài 481m dự kiến làm khu bến cảng biển, đoạn 2 dài 251m dự kiến làm khu bến tàu thủy nội neo cập làm hàng.

- Cỡ tàu lớn nhất tính toán:

+ Với khu bến cảng biển: tàu tổng hợp đến 50.000DWT.

+ Với khu bền thủy nội địa: tàu tổng hợp đến 10.000DWT.

* Công suất thiết kế trung bình:

 

STT

Dự kiến các loại sản phẩm

Sản lượng thời kỳ ổn định

Đơn vị

1

Doanh thu vận chuyển container

200

chuyến/ngày

2

Doanh thu xếp dỡ hàng hóa

 

 

2.1

Bốc xếp cẩu bờ

1.810.000

tấn/năm

2.2

Bốc xếp cẩu tàu

530000

tấn/năm

2.3

Gom vét xe cơ giới

1.948.003

tấn/năm

2.4

Công nhân móc mở cáp

2540000

tấn/năm

2.5

Bốc xếp vận chuyển hàng siêu trường , siêu trọng

3.000

nghìn/ngày

3

Dịch vụ kho, luân chuyển

10

nghìn/m2

4

Hoạt động khác

7%

Tổng doanh thu

Tổng

 

Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất

STT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ chiếm đất (%)

STT

Chức năng sử dụng đất

 Diện tích (m2)

Tỷ lệ chiếm đất (%)

1

Đất dịch vụ điều hành, văn phòng

 9,540

2.45

2

Đất kho tàng, nhà xưởng, nhà kho

 29,213

7.50

3

Đất bãi chứa hàng, bãi chứa container

 237,882

61.07

4

Đất cây xanh

 17,363

4.46

5

Đất giao thông

 64,421

16.54

6

Đất khu xử lý nước thải

 500

0.13

7

Đât khu phụ trợ

 5,592

1.44

TỔNG CỘNG

389,500

100.00

 

- Diện tích đất, mặt bằng dự kiến sử dụng: 389.500 m2.

- Quy mô đầu tư xây dựng:

STT

Hạng mục xây dựng

Diện tích xây dựng (m2)

I

Khu bến cảng nội địa

 8,900

1

Nhà dịch vụ cảng và văn phòng

 900

2

Nhà kho chứa hàng hóa

 8,000

II

Khu nhà kho nhà xưởng, bãi chứa hàng rời

 13,541

1

Văn phòng hành chính

 450

2

Nhà ban điều hành

 450

3

Nhà phòng họp, hội nghị

 594

4

Gara ô tô

 144

5

Nhà xe cán bộ nhân viên

 144

6

Trạm nhiên liệu xăng dầu

 556

7

Nhà kho phụ trợ kỹ thuật

 1,859

8

Khu nhà kho chứa hàng, nhà xưởng

 8,700

9

Bể kỹ thuật xử lý nước thải

 500

10

Nhà kỹ thuật vận hành xử lý nước thải

 144

11

Đất bãi chứa hàng, bãi chứa container

 237,882

12

Đất cây xanh

 17,363

13

Đất giao thông

 64,421

14

Đât khu phụ trợ

 5,592

15

Đất hạ tầng kỹ thuật

 24,993

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 1.200.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một ngàn hai trăm tỷ đồng), trong đó:

Chi phí xây dựng

 

 TT

 Hạng mục chi phí

 ĐV

 Khối lượng

 Đơn giá

 Thành tiền trước thuế

I

Khu bến cảng nội địa

1

8,900

 

 

1

Nhà dịch vụ cảng và văn phòng

m2

900

5,500

9,900,000

2

Nhà kho chứa hàng hóa

m2

8,000

3,500

28,000,000

II

Khu nhà kho nhà xưởng, bãi chứa hàng rời

1

13,541

 

 

1

Văn phòng hành chính

m2

450

5,500

4,950,000

2

Nhà ban điều hành

m2

450

5,500

4,950,000

3

Nhà phòng họp, hội nghị

m2

594

5,500

3,267,000

4

Gara ô tô

m2

144

3,500

504,000

5

Nhà xe cán bộ nhân viên

m2

144

3,500

504,000

6

Trạm nhiên liệu xăng dầu

m2

556

3,500

1,945,020

7

Nhà kho phụ trợ kỹ thuật

m2

1,859

3,500

6,507,200

8

Khu nhà kho chứa hàng, nhà xưởng

m2

8,700

3,500

30,450,000

9

Bể kỹ thuật xử lý nước thải

m2

500

3,500

1,750,000

10

Nhà kỹ thuật vận hành xử lý nước thải

m2

144

5,500

792,000

11

Đất bãi chứa hàng, bãi chứa container

m2

237,882

900

214,093,737

12

Đất cây xanh

m2

17,363

150

2,604,416

13

Đất giao thông

m2

64,421

1,300

83,747,157

14

Đât khu phụ trợ

m2

5,592

550

3,075,446

15

Đất hạ tầng kỹ thuật

m2

24,993

900

22,493,871

16

Cầu cảng, bờ kè

HT

3

6,500,000

19,500,000

17

Hệ thống cấp điện,

HT

1

7,540,000

7,540,000

18

Hệ thống cấp, thoát nước

HT

1

4,500,000

4,500,000

19

San nền và đào đất đá san gạt

HT

53,026

580

30,754,981

 

Tổng cộng

 

 

 

481,828,828

 

 

Chi phí thiết bị

 TT

 Hạng mục chi phí

 Số lượng

 Đơn giá

 Thành tiền (1000 đ)

 

PHẦN THIẾT BỊ

 

 

 318,350,000

I

Mua sắm và lắp đặt thiết bị

 

 

 

1

Cầu trục cẩu bờ

4

21,500,000

86,000,000

2

Xe nâng 5 tấn

8

1,450,000

11,600,000

3

Xe nâng 18 tấn

6

3,200,000

19,200,000

4

Xe nâng 24 tấn

4

5,000,000

20,000,000

5

Xe nâng chụp Container 45 tấn

4

5,500,000

22,000,000

6

Xe cẩu 200 tấn

4

12,000,000

48,000,000

7

Xe ngoặm gỗ 10 tấn

6

2,500,000

15,000,000

8

Xe nâng chụp Container 35 tấn

4

4,000,000

16,000,000

9

Xe xúc lật

8

4,000,000

32,000,000

10

Xe cẩu 150 tấn

4

8,000,000

32,000,000

11

Hệ thống thiết bị điện, nước

2

2,000,000

4,000,000

12

Hệ thống thiết bị pccc, xứ lý nước thải

1

5,000,000

5,000,000

13

Thiết bị thí nghiệm và kiểm tra hàng

1

2,500,000

2,500,000

14

Máy phát điện 450 KVA

2

850,000

1,700,000

15

HT mạng máy tính và thiết bị phòng Lap

1

550,000

550,000

16

Trạm cân

2

650,000

1,300,000

17

Lắp đặt và vận hành chạy thử

1

1,500,000

1,500,000

 

 

Tổng mức đầu tư:

 

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

481,828,828

48,182,883

530,011,711

II.

Giá trị thiết bị

318,350,000

31,835,000

350,185,000

III.

Chi phí quản lý dự án

7,574,580

757,458

8,332,038

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

11,779,748

1,177,975

12,957,722

4.1

Chi phí lập dự án

1,715,495

171,549

1,887,044

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

3,731,531

373,153

4,104,684

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

422,868

42,287

465,155

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

403,595

40,360

443,955

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

325,452

32,545

357,997

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

433,496

43,350

476,846

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

3,176,147

317,615

3,493,762

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

961,163

96,116

1,057,280

4.9

Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

260,000

26,000

286,000

5.9

Chi phí khảo sát đia chất, địa hình

350,000

35,000

385,000

V.

Chi phí khác

1,673,533

167,353

171,240,886

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,12%

578,195

57,819

636,014

5.2

Chi phí kiểm toán

680,009

68,001

748,010

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

415,330

41,533

456,863

5.4

Chi phí đã thực hiện đầu tư và mua lại CP

94,000,000

9,400,000

103,400,000

5.5

Chi phí thuê đất giải phóng mặt bằng

60,000,000

6,000,000

66,000,000

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

82,120,669

8,212,067

107,272,736

VII

Vốn lưu động

18,181,818

1,818,182

20,000,000

VIII

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

921,509,176

92,150,918

1,200,000,093

 

Làm Tròn

 

 

1,200,000,000

- Tổng vốn đầu tư: 1.200,000,000,000 đồng (Một ngàn hai trăm tỷ đồng).

- Vốn cố định: 1.180,000,000,000 đồng ( Một ngàn một trăm tám mươi tỷ đồng).

- Vốn lưu động: 20,000,000,000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (50%) : 600,000,000,000 đồng.

- Vốn vay và huy động (50%)       : 600,000,000,000 đồng

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

- Vốn khác: Không có.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

 

Công ty Cổ phần Cảng tổng hợp Cái Lân Quảng Ninh

600,000,000,000

 

50%

Tiền mặt

Ngay khi có QĐ đầu tư

- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

c) Vốn khác: Không .

5. Thời hạn hoạt động của dự án:

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện: 18 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:

STT

Nội dung công việc

Thời gian

1

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Quý I/2022

2

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500

Quý II/2022

3

Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quý II/2022

4

Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

Quý III/2022

5

Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật

Quý IV/2022

6

Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT

Quý IV/2022

7

Cấp phép xây dựng và thi công xây dựng  (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)

Quý I/2023

8

Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý I/2023

đến Quý II/2024

 

 

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;

ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

ü GCN đăng ký kinh doanh;

ü Đề xuất đầu tư dự án; Giải trình công nghệ;

ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.

XEM THÊM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẢNG TỔNG HỢP LOGISTIC

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha