DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI BÒ SỮA KHÁNH HÒA

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa và quy trình thiết kế trại chăn nuôi bò, hồ sơ xin chấp thuận dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa, báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường cho trai chăn nuôi bò theo tiêu chuân việt gap

DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI BÒ SỮA KHÁNH HÒA

  • Mã SP:DADT TT
  • Giá gốc:85,000,000 vnđ
  • Giá bán:80,000,000 vnđ Đặt mua

NỘI DUNG

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 5

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 5

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 5

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 5

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6

I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư 6

I.4.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng 7

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 9

II.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM 9

II.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội ở Việt Nam năm 2018 9

II.1.2. Tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2018 9

II.1.3. Kết cấu dân số 10

II.1.4. Tập tính tiêu dùng 10

II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11

II.2.1. Vị trí địa lý tự nhiên 11

II.2.2. Dân số 11

II.2.3. Vị trí kinh tế: 11

II.2.4. Địa hình 12

II.2.5. Khí hậu, thời tiết 13

II.2.6. Các hiện tượng tự nhiên cực đoan 17

III.3. Phân tích thị trường 19

II.3.1. Thị trường thịt bò thế giới 19

II.3.2. Thị trường thịt bò tại Việt Nam 19

II.3.3. Triển vọng phát triển của thị trường thịt bò 19

II.4. Một số Trang trại nuôi bò điển hình trong nước. 20

II.4.1. Trang trại nuôi bò thịt của Công ty của Hoàng Anh Gia Lai 20

II.4.2. Trang trại nuôi bò sữa của Công ty cổ phần TH Milk tại Nghệ An 21

II.4.3. Trang trại nuôi bò Úc của Công ty Cổ phần nông nghiệp R và D 22

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 23

III.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư. 23

III.1.1. Mục tiêu chung 23

III.1.2. Mục tiêu riêng 23

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng 24

III.2.1. Sự cần thiết đầu tư 24

III.2.2. Chủ trương: 25

III.3. Mục tiêu cụ thể 25

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 26

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 26

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 26

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 26

IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 27

IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 27

IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 27

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRANG TRẠI 28

V.1. Quy mô đầu tư dự án 28

V.1.1. Khu điều hành và sản xuất thức ăn 28

V.1.2. Khu xử lý phân, khu xử lý nước thải 29

V.1.3. Hạ tầng kỹ thuật 29

V.2. Đầu tư máy móc thiết bị 32

V.3. Lựa chọn con giống 32

V.3.1. Nhập và vận chuyển bò về Việt Nam 33

V.3.2. Phương thức vận chuyển: 33

V.3.3. Chuồng trại nuôi bò 35

V.3.4. Dinh dưỡng và thức ăn cho Bò 35

V.3.5. Kỹ thuật chăm sóc và phối giống bò 37

V.3.6. Các loại bệnh truyền nhiễm thường gặp 38

V.4. Trồng cỏ 40

V.4.1. Chọn giống và nhân giống cỏ 40

V.4.2. Trồng cỏ 41

V.5. Sản phẩm và phương án tiêu thụ 42

V.5.1. Sản phẩm của dự án 42

V.5.2. Phương án tiêu thụ sản phẩm 43

V.6. Mô hình đầu tư xây dựng trang trại bò thịt 49

V.6.1. Kế hoạch xây dựng 49

V.6.2. Qui Mô Định Hình 49

V.6.3. Tổng diện tích trang trại 49

V.7. Phương án sản xuất 49

V.7.1. Kế hoạch sản xuất 49

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 55

VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty 55

VI.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 55

VI.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 57

CHƯƠNG VII:PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 58

VII.1. Tiến độ thực hiện 58

VII.2. Giải pháp thi công xây dựng 58

VII.2.1. Phương án thi công 58

VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công 58

VII.4. Hình thức quản lý dự án 59

CHƯƠNG VIII:   ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 60

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường 60

VIII.1.1. Giới thiệu chung 60

VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 60

VIII.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 62

VIII.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 63

VIII.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 64

VIII.1.6. Trong thời gian hoạt động của trang trại bò thịt 66

VIII.1.7. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 67

VIII.1.8. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình chăn nuôi bò 69

VIII.1.9. Kết luận 70

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 71

IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 71

IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 71

IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 71

IX.2.2. Chi phí thiết bị 71

IX.2.3. Chi phí quản lý dự án: 72

IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 72

IX.2.5. Chi phí khác 72

IX.2.6. Dự phòng phí: 73

IX.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng: 73

CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 78

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 78

X.2. Nguồn vốn 78

X.3. Phương án hoàn trả vốn vay 79

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 80

XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 80

XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 80

XI.1.2. Phương án Tài Chính 80

XI.1.3. Qui trình nuôi dưỡng đàn bò. 80

XI.1.4. Cơ sở tính toán 81

XI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 81

XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 82

CHƯƠNG XII:  KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83

XII.1. Kết luận 83

XII.2. Kiến nghị 83

DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI BÒ SỮA KHÁNH HÒA CAVINA

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên Công Ty:  CÔNG TY TNHH Xuất nhập khẩu Cavina
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4201179026 do phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp ngày: 10/05/2010
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế:
- Trụ sở công ty: 14 Đường Pastuer, Phường Xương Huân, TP.Nha Trang
- Đại diện pháp luật công ty: Bà Phạm Thị Nguyệt
- Chức vụ: Giám đốc công ty
- Điện Thoại:  ………….         ; Fax: ………..
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án:     Trang trại nuôi bò sữa Dairyland Cavina
- Địa điểm: Tại xã Phú Điền, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
I.3. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng

Trên thực tế, sản lượng sữa của cả nước hiện nay mới chỉ đáp ứng được 20% nhu cầu tiêu dùng trong nước. Dự kiến đến năm 2015 mới chỉ đáp ứng được khoảng 34% nhu cầu tiêu dùng sữa của cả nước. Từ thực tiễn khách quan nêu trên, việc đầu tư chăn nuôi bò sữa và xây dựng nhà máy chế biến sữa tại  Khánh Hòa là rất cần thiết. Để đạt được chỉ tiêu nhà nước đề ra, bên cạnh mô hình chăn nuôi truyền thống (chăn nuôi hộ gia đình), chúng ta phải tạo ra những mô hình chăn nuôi mới, kết hợp tất cả các khâu: trồng cỏ cao sản; nhà máy chế biến thức ăn cho bò; lai tạo giống cao sản; chăn nuôi đàn bò chất lượng cao đến khâu cuối là nhà máy chế biến sữa. Mô hình chăn nuôi bò phải đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế.
Trong kế hoạch , Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Cavina sẽ xây dựng theo mô hình trang trại giống và chăn nuôi kiểu mẫu từ 800 -1.000 con bò sữa giống Holtein Canada và giống bò thịt Herefrod Canada. Sau đó chúng tôi hỗ trợ bà con nông dân xây dựng các trang trại hộ gia đình, mỗi hộ từ 10 đến 20 con. Dự kiến Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Cavina sẽ gây đàn bò sữa tại tỉnh Khánh Hòa từ 80.000-100.000 con bò sữa. Do vậy xây dựng nhà máy chế biến sữa là cần thiết để tiêu thụ các sản phẩm của bà con nông dân. Nhà máy chế biến sữa phải có công nghệ tiên tiến, chất lượng phải đạt tiêu chuẩn quốc tế, đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
Hiện nay, các nhà máy sữa tại Việt nam chỉ cung cấp được 20% nhu cầu sữa tiêu thụ trong nước. Hàng năm, 80% lượng sữa tiêu dùng phải nhập ngoại.
Năm 2009 Việt Nam đã nhập khẩu các loại sữa khoảng 500 triệu USD. Do vậy, việc xây dựng nhà máy là cần thiết và hoàn toàn đáp ứng được tiêu thụ toàn bộ sản phẩm, khi nhà máy đảm bảo sản phẩm đầu ra như chất lượng đã nêu ở trên. Về chăn nuôi, tại Việt Nam chưa có cơ sở chăn nuôi tiên tiến gắn liền với khu vực trồng cỏ cao sản, chế biến thức ăn cho bò sữa gắn liền với nhà máy chế biến sữa có công nghệ tiên tiến. Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Cavina chọn đối tác Canada là đối tác chiến lược của mình. Với sự tham gia của đối tác Canada, Quốc gia có bề dầy phát triển chăn nuôi bò sữa lâu đời; Có giống bò sữa năng suất và chất lượng cao (12 - 15.000 lit sữa/năm); Có trình độ chăn nuôi và quản lý đàn bò sữa tiên tiến; Có công nghệ chế biến, quản lý và phân phối sản phẩm sữa tốt. Ngoài ra, đối tác Canada đã hợp tác phát triển chăn nuôi gia súc nói chung và chăn nuôi bò sữa nói riêng với nhiều quốc gia trên thế giới có các điều kiện tự nhiên tương đồng với việt Nam đạt hiệu quả cao, vì vậy, việc liên kết với đối tác Canada để hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ từ nhân giống, chăn nuôi, khai thác đồng cỏ, sản xuất thức ăn cho bò sữa, thu hoạch, chế biến sữa ... là rất cần thiết.
XEM TIẾP THEO  DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI NUÔI BÒ SỮA KHÁNH HÒA CAVINA

Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa và quy trình thiết kế trại chăn nuôi bò, hồ sơ xin chấp thuận dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa, báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường cho trai chăn nuôi bò theo tiêu chuân việt gap.

Quy mô kiến trúc xây dựng, sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp:

STT

Hạng mục xây dựng

Đơn vị

 Khối lượng

 

Các hạng mục xây dựng trại bò sữa

 

 

1

Xây dựng 02 chốt bảo vệ toàn khu trang trại

m2

 32

2

Xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi bò thịt=2.5-4m2/conx2000 xây 02 chuồng 150m x42m

m2

 5,040

3

Xây dựng khu chuồng trại chăn nuôi bò thịt hậu bi=2.5-3.5m2/conx 1200- xây 02 chuồng 150x42m

 

 5,040

4

Xây dựng trụ sở làm việc , phòng thú y…

m2

 200

5

Xây dựng khu nhà ở cho CBCNV

m2

 240

6

Xây dựng nhà chế biến thức ăn

m2

 400

7

Xây dựng nhà kho chứa thức ăn thô

m2

 320

 

Các hạng mục phụ trợ

 

 

1

Xây dựng khu xử lý chất thải

m2

 600

2

Hệ thống đường bê tông nhựa, đường bãi trong trang trại

m2

 3,500

3

Diện tích cây xanh và đất xây dựng chuồng trại nuôi trùn quế

m2

 2,500

4

Xây dựng hàng rào bảo vệ

m

 1,000

 

4. Đ xuất nhu cầu sử dụng đất:

4.1. Địa điểm khu đất:

- Giới thiệu tổng thể về khu đất: vị trí dự án có diện tích 162.389 m2 tại xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Khu đất thực hiện dự án đã được chủ đầu tư mua lại từ các hộ dân, toàn bộ quỹ đất được góp vốn vào công ty theo hình thức góp vốn vào dự án do ông Bạch Quang Phát làm đại diện. (xem hồ sơ góp vốn vào dự án đính kèm)

4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:

Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Ghi chú

A

Đất sản xuất nông nghiệp

 

 

1

Đất trồng cây lâu năm

162.389

 

2

Đất chuyên dùng khác

0

 

 

Tổng

162.389

 

4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất:

Nhà đầu tư xin được thực hiện dự án Trang trại nuôi bò thịt công nghệ cao Trí Anh tại xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với tổng diện tích là 162.389 m2. Trong đó phần xây dựng nhà kho, chuồng trại, nhà văn phòng, khu sân bãi và công trình phụ trợ là 17.872 m2. Phần diện tích trồng cò là 144.517 m2.

CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

TỶ LỆ %

1

Đất xây dựng

 11,272

6.9%

2

Đất giao thông

 3,500

2.2%

3

Công trình phụ trợ

 600

0.4%

4

Đất trồng cỏ

 144,517

89.0%

5

Cây xanh và khu nuôi trùn quế

 2,500

1.5%

TỔNG CỘNG

 162,389

100.0%

 

 

4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật

- Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng trang trại chăn nuôi được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của chủ đầu tư theo hỉnh thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào dự án. 

- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:

+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Đính kèm giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng là 19 tỷ đồng.

+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư, văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.

- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.

4.4. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai: Phù hợp do đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư và các thành viên góp vốn vào dự án.

4.5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư không phải đền bù GPMB.

5. Vốn đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư: 95,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi lăm tỷ đồng)

Trong đó:

a) Vốn cố định:   91,000,000,000 đồng,   (Bằng chữ:chín mươi mốt tỷ đồng)

b) Vốn lưu động: 4,000,000,000 đồng,  (Bằng chữ: Bốn tỷ đồng).

ĐTV: 1000 đồng.

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

47,492,928

4,749,293

52,242,221

II.

Giá trị thiết bị & con giống

23,438,091

2,343,809

25,781,900

III.

Chi phí quản lý dự án

1,595,579

159,558

1,755,137

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

4,283,323

428,332

4,711,655

4.1

Chi phí khảo sát đia chất, đia hình

363,636

36,364

400,000

4.2

Chi phí lập dự án

561,909

56,191

618,100

4.3

Chi phí thiết kế lập TKBVTC

1,626,891

162,689

1,789,580

4.4

Chi phí thẩm tra thiết kế

69,066

6,907

75,972

4.5

Chi phí thẩm tra dự toán

67,522

6,752

74,274

4.6

Chi phí lập HSMT xây lắp

63,015

6,301

69,316

4.7

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

76,664

7,666

84,330

4.8

Chi phí giám sát thi công xây lắp

1,173,043

117,304

1,290,347

4.9

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

164,386

16,439

180,825

4.10

Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị

117,190

11,719

128,910

V

Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất

1,350,000

135,000

1,485,000

VI

Chi phí khác

1,493,186

149,319

1,642,505

5.1

Chi phí lán trại tạm phục vụ thi công

142,479

14,248

156,727

5.2

Chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo…

200,000

20,000

220,000

5.3

Chi phí bảo hiểm xây dựng

237,465

23,746

261,211

5.4

Chi phí kiểm toán

336,014

33,601

369,615

5.5

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

307,229

30,723

337,952

5.6

Chi phí rà phá bom mìn…

128,000

12,800

140,800

5.7

Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường

142,000

14,200

156,200

VII.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 

 

4,380,921

*

Tổng vốn cố định

 

 

91,999,338

*

Vốn lưu động

 

 

3,000,900

 

Chi phí đầu tư trồng cỏ 14.5 ha

319,000

31,900

350,900

 

Vốn lưu động thu mua thức ăn, thuốc thú y…

2,650,000

 

2,650,000

IX

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

95,000,238

 

Làm tròn

 

 

95,000,000

 

5.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

 

 

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

1

Công ty TNHH MTV Chăn nuôi Trí Anh

19,000,000,000

812.000

20

Tiền mặt

 

2

Vốn Vay ngân hàng

76,000,000,000

3.248.000

80

Tiền mặt

 

b) Vốn huy động:

6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm.

7. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện xây dựng dự án Khu dân cư đô thị mới cụ thể theo bảng sau:

TT Hang mục

Thời gian thi công

 

 

1

2

I

Chuẩn bị đầu tư

 

 

1

Khảo sát thiết kế, lập hồ sơ

2/6/2019

30/10/2019

 

II

Thực hiện đầu tư

 

 

1

Lập TK, KT tổng dự toán

1/10/2019

30/6/2020

 

2

Lập hồ sơ mời thầu

- ►

30/7/2020

 

3

Đấu thầu xây lắp hạ tầng

15/8/2020

30/10/2020

 

 

Đấu thầu xây lắp khu nhà kho, nhà chăn nuôi,

-30/8/2020

30/10/2020

 

4

Đấu thầu xây lắp khu nhà văn phòng

30/10/2020

 

 

Xây lắp hạ tầng

12/2020

1/10/2023

 

III

Công tác hoàn thiện

 

12/2023

 

8. Nhu cầu về lao động:

Nhu cầu lao động trong giai đoạn thi công:

 

Dự kiến nhu cầu lao động phục vụ dự án

TT

Cán bộ, lao động

Trình độ

Số lượng

Ghi chú

1

Trưởng Ban quản lý dự án

Đại học trở lên

1

 

2

Trưởng Ban Xây dựng

Đại học trở lên

1

 

3

Phó Ban quản lý dự án

Đại học trở lên

1

 

4

Phó Ban Xây dựng

Đại học trở lên

1

 

5

Phụ trách kỹ thuật, kế hoạch

Đại học trở lên

1

 

6

Phụ trách kế toán - thủ quỹ

Đại học trở lên

2

 

7

Phụ trách kho vận - vật tư

Đại học trở lên

2

 

8

TVGS trưởng

Đại học trở lên

1

 

9

Giám sát thi công

Đại học trở lên

2

 

10

Kế toán

Cao đẳng trở lên

2

 

11

Phụ trách nhân sự

Cao đẳng trở lên

1

 

12

An toàn lao động – Vệ sinh môi trường

Đại học trở lên

1

 

13

Quản lý kỹ thuật

Đại học trở lên

1

 

14

Kỹ thuật thi công

Cao đẳng trở lên

1

 

15

Đội trưởng thi công

Trung cấp trở lên

2

 

16

Lao động phổ thông

Không yêu cầu

10

 

 

Tổng

 

30

 

 

Nhu cầu lao động trong giai đoạn quản lý, vận hành khai thác dự án:

STT

Nhân sự

SL

I

Bộ phận gián tiếp

9

1

Chủ tịch HĐQT

1

2

Giám đốc

1

3

Phó giám đốc

1

4

Kế toán trưởng

1

5

Kế toán, văn thư, thu ngân, nhân viên

2

6

Lái xe, bảo vệ

4

II

Bộ phận trực tiếp

27

1

Trưởng trại phụ trách chung

1

2

Phó trại

1

3

Công nhân

20

4

Kỹ thuật viên

4

5

Bác sỹ thú y

1

III

Chuyên gia

1

1

Chuyên gia chăn nuôi

1

 

Tổng cộng

37

9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:

Dự án xây dựng Trang trại nuôi bò thịt công nghệ cao Trí Anh có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực. Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư; 

Hiệu quả kinh kế của dự án

   ĐVT: 1000 đồng

TT

Chỉ tiêu

 

1

Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT

85,000,000

2

Giá trị hiện tại thực NPV ( VND)

 115,372,617

3

Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%)

22%

4

Thời gian hoàn vốn (năm)

6 năm 10 tháng

 

Đánh giá

Hiệu quả

Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực kinh doanh bất động sản, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 115.37 tỷ đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR  = 22 % ; thời gian hoà vốn sau 6 năm 10 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho tỉnh. Tạo việc làm thường xuyên cho người lao động tại địa phương, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của một bộ phận nhân dân trong vùng dự án. Tạo ra diện mạo mới, thúc đẩy kinh tế - xã hội ở địa phương phát triển, góp phần ổn định an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng dự án nhằm từng bước góp phần đưa kinh tế phát triển. Cung cấp một lựa chọn mới cho người dân đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường

 

 

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha