Bảng chào giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM và hợp đồng mẫu

Bảng chào giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM và hợp đồng mẫu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

Bảng chào giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM và hợp đồng mẫu

  • Mã SP:DTM Ttr
  • Giá gốc:180,000,000 vnđ
  • Giá bán:165,000,000 vnđ Đặt mua

Bảng chào giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM và hợp đồng mẫu chi phí định mức lập ĐTM

 

BÁO GIÁ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Kính gửi:  Quý Công ty

- Căn cứ theo nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 Quy định về quy hoạch BVMT, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT;

- Căn cứ Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ TNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch BVMT.

- Căn cứ yêu cầu của Quý Công ty và năng lực, chức năng nhiệm vụ của công ty CP TVĐT & TKXD Minh Phương, Chúng tôi xin gửi đến Quý Công ty báo giá thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt tại Tây Ninh như sau:

1/ Nội Dung công việc:

- Lập và trình thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Trang trại chăn nuôi tại Tỉnh Tây Ninh.

2/ Thời gian thực hiện: 80 ngày kể từ ngày hợp đồng được ký

3/ Dự toán kinh phí:

- Chi phí xin quyết định ĐTM:  150.000.000 đồng (Một trăm năm mươi triệu đồng)

CHI PHÍ TRÊN CHƯA BAO GỒM VAT 10% và chi phí lobby họp bảo vệ

Bảng dự toán kinh phí được trình bày trong bảng sau:                                       

BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ chi phí định mức THỰC HIỆN ĐTM CHO DỰ ÁN

Stt

Nội dung công việc

Đơn vị

Số lượng

  Mức

  Thành tiền

tính

  kinh phí

I

Lập đề cương

 

 

 

 25,000,000

1

Xây dựng đề cương chi tiết cho dự án

đề cương

1

 5,000,000

25,000,000

II

Khảo sát thực địa, thu thập, lấy mẫu, phân tích, tổng hợp số liệu

 

 

 

 27,500,000

1

Điều tra, khảo sát, lấy mẫu:

 

 

 

 

1,1

Chi phí đi lại, chi phí họp dân xin ý kiến

lần

3

 3,000,000

 9,000,000

1,2

Thuê phương tiện khảo sát lấy mẫu

ngày

1

 500,000

 500,000

1,3

Phụ cấp công tác

người

3

 500,000

 1,500,000

1,4

Công khảo sát, lấy mẫu

công

3

 500,000

 1,500,000

2

Thu thập, tổng hợp số liệu:

 

 

 

 -   

2,1

Điều tra số liệu về điều kiện tự nhiên khu vực dự án.

Thông tin

3

 500,000

 1,500,000

2,2

Điều tra về điều kiện kinh tế xã hội tại khu vực dự án.

Thông tin

3

 500,000

 1,500,000

2.3.

Tham vấn cộng đồng dân cư ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án

Thông tin

3

 500,000

 1,500,000

3

Chi phí lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường tại khu vực dự án:

 

 

 

 -   

3,1

Chi phí đo, phân tích vi khí hậu, tiếng ồn

điểm

3

 500,000

 1,500,000

3,2

Chi phí phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm không khí: (CO, H2S, SO2, HCl, NH3, NO2, Bụi)

mẫu

3

 1,000,000

 3,000,000

3,3

Chi phí phân tích mẫu nước mặt: (10 chỉ tiêu: pH, DO, SS, BOD5, COD, Cl- NO3-, NH4+, Fe, Coliform).

mẫu

2

 1,000,000

 2,000,000

3,5

Chi phí phân tích mẫu nước ngầm: (10 chỉ tiêu: pH, Asen, Chì, Xianua, Fe, Tổng chất rắn, Clorua, NO3-, SO42-, Coliform).

mẫu

2

 1,000,000

 2,000,000

3,6

Chi phí phân tích mẫu đất

mẫu

2

 1,000,000

 2,000,000

III

Mô tả thuyết minh dự án

chuyên đề

1

18,000,000

 18,000,000

IV

Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường, điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực dự án

 

 

 

 7,000,000

1

Điều kiện địa lý, địa chất, khí tượng thuỷ văn.

chuyên đề

1

 1,000,000

 1,000,000

2

Đánh giá hiện trạng môi trường không khí.

chuyên đề

3

 1,000,000

 3,000,000

 

Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt, nước ngầm, nước biển, nguồn tiếp nhận chất thải

 

 

 

 

3

Đánh giá hiện trạng môi trường đất.

chuyên đề

3

 1,000,000

 3,000,000

 

Đánh giá hiện trạng tài nguyên  sinh vật và hệ sinh thái.

 

 

 

 

 

Đánh giá điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án.

 

 

 

 

V

Đánh giá các tác động môi trường của dự án

 

 

 

15,000,000

1

Nguồn gây tác động

 

 

 

 

1,1

Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn.

chuyên đề

3

 500,000

 1,500,000

1,2

Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước.

chuyên đề

3

 500,000

 1,500,000

1,3

Nguồn gây ô nhiễm môi trường  từ chất thải rắn.

chuyên đề

3

 500,000

 1,500,000

1,4

Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.

chuyên đề

3

 500,000

 1,500,000

1,5

Những rủi ro, sự cố môi trường.

chuyên đề

3

 500,000

 1,500,000

2

Các tác động

 

 

 

 

2,1

Tác động đến môi trường không khí, tiếng ồn: khí thải ,mùi hôi, tiếng ồn.

chuyên đề

1

 2.500,000

 2.500,000

2,2

Tác động đến môi trường nước: Nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải

chuyên đề

1

 500,000

 500,000

2,3

Tác động môi trường do các chất thải rắn: chất thải sinh hoạt

chuyên đề

1

 2.500,000

 2.500,000

2,4

Tác động đến điều kiện kinh tế - xã hội.

chuyên đề

1

 1.500,000

 1.500,000

2,5

 Tác động do các sự cố môi trường.

chuyên đề

1

 1.500,000

 1.500,000

VI

Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

 

 

 

 6,500,000

1

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí, tiếng ồn: khí thải, mùi hôi, tiếng ồn, thông gió và cây xanh.

chuyên đề

2

 1,000,000

 2,000,000

2

 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: Phương án thoát nước, hệ thống xử lý nước thải tập trung.

chuyên đề

2

 1,00,000

 2,000,000

3

Biện pháp kiểm soát chất thải rắn: rác thải sinh hoạt, chất thải sản xuất

chuyên đề

2

 500,000

 1,000,000

4

Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường

chuyên đề

2

 500,000

 1,000,000

 

An toàn môi trường, đề phòng tai nạn lao động, phòng chống cháy nổ.

 

 

 

 

5

Chương trình quản lý và giám sát chất lượng môi trường.

chuyên đề

1

 500

 500,000

VII

Tổng hợp báo cáo ĐTM

 

 

 

36,000,000

1

Viết và hoàn thiện báo cáo

báo cáo

1

 8,000,000

20,000,000

2

In ấn, photo, đóng bìa hoàn thiện báo cáo.

bộ

10x2lần

 100

 6,000,000

VIII

Hội đồng bảo vệ ĐTM

 

 

 

20,000,000

IX

Cộng (I+II+III+IV+V+VI+VII+VIII)

 

 

 

 150,000,000

(Bằng chữ: Một trăm bốn mươi lăm triệu đồng)

 Lưu ý: Chi phí trên chưa bao gồm VAT

+ Chi phí trên KHÔNG bao gồm chi phí thẩm định ĐTM  với cơ quan nhà nước.

+ Thời gian thực hiện không bao gồm thời gian trình ký với Chủ đầu tư và thời gian trình Cơ quan nhà nước.

+ Đơn vị chủ đầu tư hỗ trợ đơn vị tư vấn các tài liệu liên quan đến dự án.

Sản phẩm hợp đồng là Quyển ĐTM và Quyết định phê duyệt ĐTM được UBND tỉnh Tây Ninh cấp.

Trân trọng!

                                                     Hồ Chí Minh, ngày 03  tháng 08 năm 2021

xem báo giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trại chăn nuôi dự toán lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

I. Các căn cứ để ký kết Hợp đồng:

- Căn cứ Luật dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.

- Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005.

- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam ban hành ngày 23/6/2014.

- Căn cứ các quy định liên quan hiện hành của pháp luật Việt Nam;

- Căn cứ vào Bảng Báo giá chi tiết của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương.

- Căn cứ vào nhu cầu của Công ty TNHH SX TM & DV  , khả năng và năng lực của bên cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương.

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 2021, tại văn phòng Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Thiết Kế Xây Dựng Minh Phương, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

II. Các bên ký hợp đồng:

1. Bên Thuê Dịch Vụ: (gọi tắt là bên A):

- Tên đơn vị :  CÔNG TY TNHH SX TM & DV..

- Đại diện : Ông Nguyễn ...            Chức vụ: Giám đốc

- Địa chỉ : Tổ 18, ấp Hòa Đông A, xã Hòa Hiệp, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh

- Điện thoại : 090 395 4585

- Mã số thuế     : 3901317845

2. Bên Cung Ứng Dịch Vụ: (Gọi tắt là bên B)

- Tên đơn vị : CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

- Địa chỉ : 28B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM.

- Điện thoại : 028 3514 6426

- Mã số thuế : 0305986789.

- Đại diện là : Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc

- Tài khoản : 182494339 tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TP. HCM.

- TK Cá Nhân : 92558669 - Nguyễn Văn Thanh tại ngân hàng ACB, CN Thị Nghè, TP. HCM

HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ VỚI CÁC ĐIỀU KHOẢN SAU

Điều 1. Nội dung công việc thực hiện:

Bên A đồng ý giao và Bên B nhận thực hiện công việc:

+ Lập báo báo và trình Sở Tài Nguyên Môi Trường phê duyệt, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”.

+ Đảm bảo hoàn thành các công việc đạt yêu cầu để được cơ quan có thẩm quyền Nhà Nước chấp thuận đồng ý phê duyệt Quyết định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do Sở Tài Nguyên Môi Trường phê duyệt.

+ Phạm vi Bên A cung cấp tài liệu để bên B thực hiện hoàn thành các công việc trên là: Chi tiết theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu:

Chất lượng công việc do Bên B thực hiện phải đáp ứng được yêu cầu của Bên A, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước, các quy trình quy phạm và các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu của dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”.

Điều 3. Thời gian, tiến độ thực hiện:

3.1. Tổng thời gian thực hiện: 80 ngày làm việc

3.2. Tiến độ thực hiện như sau:

 

STT

Hạng mục công việc

Thời gian thực hiện

1

Khảo sát hiện trường, lấy mẫu,...

15 ngày (kể từ ngày kí hợp đồng)

2

Lập hồ sơ thuyết minh đầu tư dự án và báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, nộp cơ quan chức năng chuyên môn thẩm định

3

Bàn giao bên A: Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt.

15 ngày (kể từ ngày cơ quan chức năng chuyên môn nhận báo cáo)

4

Chuẩn bị các thủ tục thành lập hội đồng đánh giá tác động môi trường

30 ngày (kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo)

5

Họp hội đồng thẩm định

6

Bàn giao cho bên A: Biên bản thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do hội đồng thẩm định phê duyệt.

5

Chính sửa và hoàn thiện báo cáo

Dự kiến 20 ngày

6

Bàn giao sản phầm theo Điều 4 của hợp đồng này

 

3.3. Các tài liệu bên B phải bàn giao cho bên A theo tiến độ như sau:

 Sau 15 ngày kể từ ngày kí hợp đồng Bên B bàn giao cho bên A: Xác nhận tiếp nhận hồ sơ đầy đủ của cơ quan chức năng tiếp nhận báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”.

Sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan chức năng tiếp nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”; bên B bàn giao cho bên A: Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do cơ quan chức năng chuyên môn có thẩm quyền phê duyệt (bản công chứng).

Sau 30 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”bên B bàn giao cho bên A: Biên bản thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do hội đồng thẩm định phê duyệt.

Sau khi bàn giao biên bản thông qua báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do hội đồng thẩm định phê duyệt cho bên A (theo đúng tiến độ) thì bên B tiến hoàn tất hồ sơ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”do Sở Tài Nguyên Môi Trường phê duyệt.

(Thời gian trên không bao gồm cả ngày thứ 7 và Chủ nhật; Không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ Luật Lao động, không bao gồm thời gian trình ký bên A, Thời gian có thể thay đổi phụ thuộc vào Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước).

Điều 4. Sản phẩm của hợp đồng dịch vụ:

Bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

4.1 Một (01) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan chức năng phê duyệt (Bản chính).

4.2 Các văn bản, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng. (bản gốc).

Chất lượng sản phẩm phải được cơ quan có thẩm quyền nhà nước chấp thuận phê duyệt theo đúng các quy định của pháp luật Nhà nước hiện hành, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng.

Điều 5. Giá trị hợp đồng:

5.1. Hình thức hợp đồng: Trọn gói.

5.2. Giá trị hợp đồng là: theo định mức chi phí lập ĐTM

STT

Nội dung

Thành tiền (VNĐ)

1

Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

150.000.000

 

Thuế VAT 10%

15.000.000

 

Tổng cộng giá sau thuế

165.000.000

 

   Bằng chữ: Một trăm sáu mươi lăm triệu đồng.

Hình thức hợp đồng là trọn gói, không bao gồm phí thẩm định theo quy định của nhà nước.

Giá cả hợp đồng đã chi tiết tại bảng báo giá có đính kèm phụ lục, Phụ lục hợp đồng là phần không tách rời của hợp đồng này.

Điều 6. Tạm ứng, Thanh Toán:

6.1 Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B 30% giá trị hợp đồng tương đương 49.500.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm nghìn đồng). Sau khi ký hợp đồng và trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên A nhận được công văn tạm ứng đợt 1.

Hồ sơ tạm ứng bao gồm:

- Công văn đề nghị tạm ứng.

- Hợp đồng gốc.

6.2 Đợt 2: Bên A tạm ứng tiếp 40% giá trị hợp đồng tiếp theo cho Bên B đồng tương đương 66.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu mươi sáu triệu đồng). Sau khi ký hợp đồng 30 ngày và có Quyết định thành lập hội đồng thẩm định đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”. (Thời gian có thể thay đổi phụ thuộc vào Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước)

Hồ sơ tạm ứng của đợt 2 bao gồm:

- Công văn đề nghị tạm ứng.

- Quyết định thành lập hội đồng thẩm định đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)” của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền.

6.3 Đợt 3: Bên A tiến hành thanh toán 30% còn lại tương đương 49.500.000 đồng (Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu năm trăm nghìn đồng) sau khi ký hợp đồng 80 ngày và sau khi bên A nhận được sản phẩm tại Điều 4 của hợp đồng này và cùng tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng này.

Hồ sơ thanh toán bao gồm:

- Công văn đề nghị thanh toán.

- Một (01) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan chức năng phê duyệt (Bản chính).

- Biên bản thanh lý hợp đồng ký giữa hai bên.

- Hóa đơn VAT bản gốc cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

- Các tài liệu khác có liên quan.

6.5 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản của Bên B.

6.6 Thời hạn tạm ứng và thanh toán: Thời hạn Bên A thanh toán cho Bên B không vượt quá 07 ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán của Bên B.

6.7 Đồng tiền thanh toán: Tiền Việt Nam

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

Cung cấp thông tin, bàn giao các tài liệu mà hiện tại bên A đang có cho Bên B để phục vụ công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo chi tiết của “ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin”

Theo dõi, giám sát, kiểm tra chất lượng trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của Bên B.

Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm của bên B theo quy định hợp đồng.

Thanh toán đầy đủ cho Bên B theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.

Tạm ứng và thanh toán cho Bên B đúng theo Điều 6 của Hợp đồng này

Các quyền và nghĩa vụ khác của bên A theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

Thực hiện hoàn thành các công việc được quy định của hợp đồng này và theo những thông tin có trong hồ sơ do Bên A cung cấp cho đến khi có kết quả cuối cùng theo Điều 4 của hợp đồng này.

Bổ sung và hoàn thiện những phần còn thiếu của Bộ hồ sơ đánh giá tác động môi trường cho dự án “Trang trại chăn nuôi 30.000 con heo thịt tại Tây Ninh (Diện tích: 25ha)”.

Thực hiện công việc được quy định tại Điều 1 của hợp đồng theo những thông tin có trong hồ sơ do Bên A cung cấp cho đến khi có kết quả cuối cùng theo Điều 4 của hợp đồng này.

Bên B thực hiện các công việc dịch vụ lập báo báo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt phải chấp hành tuân thủ đúng theo quy chuẩn, quy định của pháp luật Việt Nam về dịch vụ.

Bên B thực hiện công việc dịch vụ theo nguyên tắc khách quan và bảo mật thông tin. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan. Bên B có trách nhiệm bảo mật, bảo quản các tài liệu, hồ sơ và giao lại cho Bên A ngay sau khi kết thúc hoàn tất công việc dịch vụ.

Chịu trách nhiệm tư vấn, soạn thảo các văn bản mà Bên A phải làm để trình các ban ngành chấp thuận phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Bàn giao cho A các sản phẩm theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng

Các quyền và nghĩa vụ khác của bên B theo đúng quy định của pháp luật.

Nếu không hoàn thành hồ sơ dự án theo hợp đồng hạng mục nào thì hoàn trả kinh phí cho hạng mục không hoàn thành trong thời hạn 3 ngày kể ngày hết hạn hợp đồng.

 

Điều 9. Điều khoản cam kết chung:

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này và các phụ lục hợp đồng này.

Hai bên có trách nhiệm chủ động thông báo cho nhau kịp thời về quá trình, tiến độ thực hiện hợp đồng nếu xảy ra các vấn đề phát sinh bất thường, trở ngại khách quan, bất lợi, các sự cố, các vấn đề làm ảnh hưởng đến quyền lợi thì các bên có nghĩa vụ phải tích cực chủ động bàn bạc, thảo luận giải quyết nhằm đảm bảo quyền lợi các bên.

Mọi sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh của hợp đồng phải được hai bên đồng ý bằng văn bản hoặc phụ lục hợp đồng và là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng này sẽ được hai bên giải quyết trên tinh thần hợp tác thông qua thương lượng và theo đúng trình tự quy định của pháp luật. Trường hợp không thỏa thuận giải quyết được, thì tranh chấp sẽ do Cơ quan Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định pháp luật. 

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và mặc nhiên xem như được thanh lý khi hết hạn hợp đồng, hai bên đã hoàn tất các nghĩa vụ của Hợp đồng và không còn vướng mắc, khiếu nại gì về Hợp đồng. 

 

Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và có giá trị pháp lý ngang nhau. 

xem báo giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trại chăn nuôi

 

Dịch vụ lập Báo cáo ĐTM cho Trang trại trồng cây dược liệu

Bảo vệ hệ sinh thái – Giữ gìn giá trị bản địa – Phát triển dược liệu bền vững


1. Vì sao trồng cây dược liệu cần quan tâm đặc biệt đến môi trường?

Các dự án trồng cây dược liệu thường:

  • Nằm ở vùng núi, vùng đệm rừng, khu có khí hậu – thổ nhưỡng đặc thù.

  • Gắn với các loài cây bản địa, cây quý, nguy cơ bị khai thác quá mức ngoài tự nhiên.

  • Được kỳ vọng tạo sinh kế mới cho người dân, hợp tác xã, đồng bào vùng cao.

Nếu không được quy hoạch và quản lý tốt, việc phát triển vùng dược liệu có thể:

  • Làm mất cân bằng hệ sinh thái, thay thế đa dạng thực vật bản địa bằng độc canh một vài loài dược liệu.

  • Gia tăng sử dụng phân bón, thuốc BVTV, nước tưới trên địa hình dốc, dễ gây xói mòn, rửa trôi.

  • Ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt, sản xuất và văn hóa bản địa.

Do đó, ĐTM cho vùng trồng dược liệu không chỉ là yêu cầu pháp lý, mà còn là:

Công cụ để bảo đảm phát triển dược liệu gắn với bảo tồn tài nguyên và bản sắc địa phương.


2. Những loại hình trồng dược liệu thường liên quan đến ĐTM

Dự án trồng dược liệu có thể cần lập ĐTM khi:

  • Quy mô diện tích lớn, chuyển đổi mục đích sử dụng đất đáng kể (đất rừng, đất nông nghiệp).

  • Gắn với hệ thống nhà sơ chế, sấy, chiết xuất, kho bảo quản dược liệu.

  • Nằm gần khu bảo tồn thiên nhiên, rừng phòng hộ, khu vực đầu nguồn nước.

Ví dụ:

  • Vùng trồng sâm, đinh lăng, atiso, nghệ, gừng, quế, hồi, ba kích, sa nhân, đương quy,…

  • Dự án kết hợp vùng trồng dược liệu – nhà máy sơ chế, chiết xuất tinh dầu, dược liệu.

Theo Luật BVMT 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, các dự án nông nghiệp – lâm nghiệp quy mô lớn, có nguy cơ tác động xấu đến môi trường phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.THƯ VIỆN PHÁP LUẬT+2Tạp Chí Môi Trường+2


3. Nhóm tác động môi trường đặc trưng của vùng dược liệu

3.1. Tác động đến thảm thực vật và đa dạng sinh học

  • Chuyển đổi từ rừng tự nhiên, rừng thứ sinh, nương rẫy sang mono-crop dược liệu.

  • Nguy cơ mất môi trường sống của một số loài thực vật, động vật, nếu triển khai thiếu quy hoạch.

3.2. Tác động đến đất & nước

  • Làm đất, mở đường trên địa hình dốc → xói mòn, sạt lở, bồi lắng suối.

  • Dùng phân bón, thuốc BVTV → rửa trôi vào khe suối, ao hồ, ảnh hưởng nguồn nước của cộng đồng.

3.3. Tác động từ sơ chế & bảo quản dược liệu

  • Nước thải từ quá trình rửa, cắt, sơ chế, chiết xuất.

  • Hơi dung môi, bụi dược liệu (nếu có nhà máy chiết xuất, sấy, nghiền).

  • Chất thải rắn (rễ, thân, lá thải bỏ, bao bì, bao gói, than củi…).

3.4. Tác động đến cộng đồng & văn hóa bản địa

  • Thay đổi phương thức canh tác truyền thống.

  • Tạo thêm việc làm, nhưng cũng có nguy cơ thay đổi tập quán sử dụng đất, xung đột lợi ích, nếu không có sự tham vấn và chia sẻ hợp lý với người dân.


4. Nội dung chính trong ĐTM cho trang trại dược liệu

Khi lập ĐTM cho vùng trồng cây dược liệu, cần chú trọng:

  1. Khảo sát điều kiện tự nhiên & hệ sinh thái khu vực

    • Địa hình, độ dốc, thổ nhưỡng, khí hậu, nguồn nước.

    • Thảm thực vật hiện hữu, các loài cây bản địa, khu rừng lân cận.

  2. Mô tả chi tiết mô hình trồng & quy trình kỹ thuật

    • Loài dược liệu, mật độ trồng, chu kỳ trồng – thu hoạch.

    • Phương thức canh tác: hữu cơ, bán hữu cơ hay truyền thống.

    • Sử dụng phân bón, thuốc BVTV, chế phẩm sinh học.

  3. Đánh giá tác động & rủi ro môi trường

    • Tác động từ việc chuyển đổi đất, mở đường, san gạt.

    • Tác động tới nguồn nước, xói mòn, bồi lắng.

    • Tác động đến đa dạng sinh học, cảnh quan.

  4. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường & bảo tồn tài nguyên

    • Mô hình canh tác bền vững, nông – lâm kết hợp, trồng xen, giữ lại đai rừng, cây bản địa.

    • Hệ thống mương, rãnh, bậc thang chống xói mòn.

    • Hệ thống xử lý nước thải sơ chế, quản lý chất thải rắn.

    • Chương trình quan trắc, giám sát môi trường đất, nước, không khí.

  5. Lồng ghép nhân văn & sinh kế

    • Tạo việc làm cho người dân địa phương, đồng bào dân tộc.

    • Cơ chế khoán, liên kết, chia sẻ lợi ích để người dân chủ động tham gia bảo vệ rừng, nguồn dược liệu.


5. Quy trình dịch vụ lập ĐTM cho vùng trồng cây dược liệu

Quy trình triển khai thường gồm:

  1. Tư vấn sơ bộ & rà soát pháp lý

    • Xác định loại hình dự án, quy mô, vị trí.

    • Xác định nghĩa vụ: ĐTM, giấy phép môi trường, đăng ký môi trường,… theo Luật BVMT 2020.Văn Bản Chính Phủ+1

  2. Khảo sát hiện trường & làm việc với địa phương, cộng đồng

    • Ghi nhận hiện trạng đất đai, rừng, suối, khu dân cư.

    • Trao đổi với chính quyền và cộng đồng về kế hoạch dự án, khả năng tham vấn cộng đồng.

  3. Lập báo cáo ĐTM chi tiết

    • Phân tích đầy đủ tác động, rủi ro môi trường.

    • Thiết kế hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường & bảo tồn sinh thái.

    • Chuẩn bị các phụ lục, bản vẽ, sơ đồ cần thiết.

  4. Nộp, theo dõi hồ sơ & hỗ trợ thẩm định

    • Hỗ trợ chủ đầu tư trong các buổi làm việc với Hội đồng thẩm định.

    • Chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu đến khi có quyết định phê duyệt.


6. Hồ sơ chủ đầu tư cần chuẩn bị

  • Thông tin dự án: tên, chủ đầu tư, mục tiêu, quy mô, loại dược liệu.

  • Bản đồ/bản vẽ vị trí khu đất, hiện trạng sử dụng đất.

  • Thuyết minh mô hình sản xuất & chuỗi giá trị (trồng – sơ chế – tiêu thụ).

  • Các hồ sơ pháp lý đã có: chủ trương đầu tư, quy hoạch, văn bản thỏa thuận của địa phương (nếu có).


7. Lợi ích khi lập ĐTM bài bản cho vùng dược liệu

  • Tạo nền tảng pháp lý vững chắc để phát triển vùng dược liệu lâu dài.

  • Hạn chế xung đột với cộng đồng địa phương, đảm bảo phát triển gắn với bảo tồn.

  • Nâng cao giá trị thương hiệu dược liệu sạch – bền vững, thuận lợi khi làm việc với doanh nghiệp dược, đơn vị xuất khẩu, chứng nhận quốc tế.

  • Góp phần xây dựng chuỗi dược liệu an toàn, thân thiện môi trường, đồng hành cùng chiến lược phát triển y dược cổ truyền và công nghiệp dược của địa phương.

Chi phí lập ĐTM cho dự án nông nghiệp – trang trại: Gồm những gì & vì sao không nên “chọn rẻ nhất”?


1. Vì sao dự án nông nghiệp – trang trại phải lập ĐTM?

Các dự án nông nghiệp hiện nay không còn là vài sào ruộng nhỏ lẻ, mà thường là:

  • Trang trại chăn nuôi tập trung (heo, bò, gà, vịt…) quy mô lớn

  • Trang trại trồng chuối, cây ăn trái, cà phê, tiêu, điều, cao su hàng chục – hàng trăm héc-ta

  • Vùng trồng dược liệu, cây công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao

  • Dự án kết hợp nông nghiệp – du lịch, nông nghiệp – chế biến

Với quy mô lớn như vậy, pháp luật về môi trường hiện hành (Luật BVMT 2020, Nghị định 08/2022/NĐ-CP, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT…) yêu cầu nhiều loại dự án phải đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trước khi triển khai.

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV