Đồ án Quy hoạch chi tiết nhà máy sản xuất dệt may đã được tiến hành trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt,
Ngày đăng: 15-10-2021
2,688 lượt xem
MỤC LỤC
Đồ án Quy hoạch chi tiết nhà máy sản xuất dệt may đã được tiến hành trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt,
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
2. Các nguồn tài liệu, số liệu
PHẦN II ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2. Đặc điểm địa hình và cư dân tại khu vực
3. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
7. Hiện trạng thoát nước và VSMT
8. Hiện trạng mạng lưới thông tin
I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
2. Các chỉ tiêu quy hoạch và yêu cầu
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
3. Quy định về kiến trúc – xây dựng
PHẦN IV GIẢI PHÁP HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
2. Giải pháp san nền và khái toán khối lượng
3. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
3. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
5. Kết cấu áo đường của các tuyến đường
7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
III. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
3. Tính toán hệ thống thoát nước mưa
4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
3. Tiêu chuẩn dùng nước và nhu cầu dùng nước tính toán
4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
2. Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật
4. Tiêu chuẩn và khối lượng nước thải
6. Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường
7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng
VI. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ
1. Quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn sử dụng
2. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện
3. Giải pháp thiết kế hệ thống chiếu sáng
VII. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
VIII. BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM
IX. TỔNG HỢP KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
X. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
1. Tác động môi trường trong quá trình thực hiện dự án
2. An toàn lao động trong xây dựng
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
Hiện nay ngành dệt may trên thế giới ngày càng phát triển, mức cầu ngày càng cao đặc biệt là ở thị trường châu Âu, châu Mỹ với tính thời trang, mẫu mã đa dạng hơn đòi hỏi yêu cầu nơi sản xuất phải đạt tiêu chuẩn cao; nhằm phát triển nhà máy và với mục tiêu chiếm lĩnh thị trường toàn cầu phục vụ nhu cầu của khách hàng, sau khi nghiên cứu và nắm vững thị trường Việt Nam, Công ty TNHH Tổng Công ty Dệt may miền Nam – Vinatex (Tổng Công ty) quyết định nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết “Nhà máy May – Sợi” với tỷ lệ 1:500 tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết, Tổng Công ty sẽ xem xét thực hiện dự án là xây dựng nhà máy may – sợi và đầu tư hệ thống thiết bị máy móc hiện đại và nhân công có tay nghề cao để tạo ra thành phẩm với thiết kế tốt nhất, tiết kiệm rất lớn chi phí sản xuất và sẽ đem lại hiệu quả lớn sau đầu tư;
Ngoài ra, với mục tiêu phát triển kinh tế, thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Cần Giờ; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng, cung cấp 2.000 việc làm cho người dân địa phương; góp phần gia tăng thu nhập và giảm tỉ lệ hộ nghèo tại khu vực. Do vậy, việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 Nhà máy May – Sợi tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là cần thiết.
Đánh giá hiện trạng khu vực quy hoạch về điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan để đưa ra giải pháp quy hoạch cho phù hợp;
Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình xây dựng với phân chia giai đoạn và những yếu tố khác của khu vực lập quy hoạch;
Quy hoạch sử dụng đất: phân khu chức năng và xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng khu chức năng.
Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật :
- Xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt, lộ giới, chỉ giới xây dựng, nối kết với giao thông hiện hữu.
- Hệ thống công trình ngầm, tuynel kỹ thuật (nếu có).
- Xác định nhu cầu cấp nước, vị trí, công suất trạm bơm, bể chứa, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng, vị trí, công suất trạm phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sang;
- Xác định mạng lưới thoát nước: vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải;
- Vị trí, diện tích cây xanh;
- Xác định code san nền của từng khu chức năng, toàn bộ khu vực quy hoạch cho phù hợp với mạng lưới đường giao thông.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về “Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị”;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng”;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về “Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng”;
Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;
Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 16/09/2008 của Bộ Xây Dựng về việc lập, thẩm định, phê duyệt qui hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình ;
Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về “Quản lý hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị”;
Công văn số 3713/SQHKT-QHKV1 ngày 22/8/2016 của Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh về “Quy hoạch kiến trúc Nhà máy May – Sợi Công nghiệp sạch tại khu đất xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ”;
Công văn số 3717/UBND ngày 05/9/2016 của UBND huyện Cần Giờ về việc “Lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, dự án Nhà máy May – Sợi trên địa bàn huyện Cần Giờ”;
Công văn số 7585/UBND-ĐT ngày 27/12/2016 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về giải quyết tiến độ thực hiện Dự án Nhà máy May sợi tại huyện Cần Giờ”;
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ Xây Dựng ban hành áp dụng năm 2008;
Hiện trạng khu vực xây dựng Dự án và các khu vực có liên quan;
Các tài liệu, số liệu điều tra và các văn bản có liên quan.
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng.
Số liệu của bản đồ hiện trạng và tình hình thực tế của khu vực quy hoạch, do các cơ quan chức năng cung cấp.
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành khác có liên quan.
Căn cứ bản đồ địa hình, địa chính có xác định ranh đất tỷ lệ 1/2000;
Bình đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Khu vực dự án nằm tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh bên cạnh tuyến trên tuyến đường xã Tam Thôn Hiệp nối với đường trục chính Rừng Sác của huyện Cần Giờ. Diện tích nhà máy rộng 9.2ha nằm trên địa bàn xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.
Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông tiếp giáp : Rạch Móc Keo và kế là đường dân sinh rải đá;
- Phía Tây tiếp giáp : Rạch Móc Keo và khu đất hiện hữu của dân;
- Phía Nam tiếp giáp : Đường láng nhựa Tam Thôn Hiệp;
- Phía Bắc tiếp giáp : Rạch Móc Keo.
a. Điều kiện khí tượng, thủy văn
Khu vực dự án thuộc vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Khí hậu tương đối ôn hoà, trong năm có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11;
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ.
b. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình trong năm : 27oC.
Tháng có nhiệt độ cao nhất : tháng 5 (40oC);
Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 (13.8oC).
Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,8oC), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,7oC);
Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-28oC.
c. Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối của không khí bình quân là 79.5%;
Độ ẩm bình quân mùa mưa là 80% và có khi đạt 100%;
Độ ẩm bình quân mùa khô là 74.5% và thấp nhất là 20%.
d. Lượng mưa
Lượng mưa cao, lượng mưa trung bình hàng năm là 1.949mm;
Lượng mưa cao nhất 2.718mm (1908) và thấp nhất là 1.392mm (1958);
Lượng mưa hằng năm tập trung vào mùa mưa với lượng mưa đạt khoảng 90%. Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 6 và 9. Tháng 1, 2 và 3 mưa rất ít và lượng mưa không đáng kể;
Số ngày mưa trung bình hàng năm 162 ngày.
e. Gió
Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc:
- Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.
- Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.
Tốc độ gió trung bình cấp 2 đến cấp 3 và hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão.
f. Đặc điểm thuỷ văn
Khu vực dự án chịu ảnh hưởng dao động của thuỷ triều biển Đông. Khu vực xây dựng gần lưu vực sông Bà Lớn, sông Cần Giuộc, chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triều trên sông Cần Giuộc và Chợ Đệm là chế độ bán nhật triều không đều, với mực nước cao nhất (Hmax= +1,48m) và mực nước thấp nhất (Hmin= -2,05m) tương ứng với tần suất chu kỳ 20 năm theo cao độ Quốc gia.
Theo các số liệu quan trắc tại trạm Phú An, mực nước cao nhất (Hmax) và mức nước thấp nhất (Hmin) tương ứng với các tần suất P khác nhau (Bảng 1):
Tần suất |
1% |
10% |
25% |
50% |
75% |
99% |
Hmax |
1,53 |
1,45 |
1,40 |
1,36 |
1,31 |
1,22 |
Hmin |
-1,58 |
-1,93 |
-2,09 |
-2,23 |
-2,34 |
-2,50 |
Mực nước triều trên kênh rạch ở đây thấp hơn mực nước triều trên sông Sài Gòn từ 0,1 đến 0,2m.
Đất trước đây được UBND huyện Cần Giờ cấp cho dân địa phương với mục đích sử dụng sản xuất nông nghiệp. Công ty TNHH Tổng Công ty may miền Nam đã cùng UBND huyện tiến hành đền bù giải tỏa toàn bộ diện tích này để lập quy hoạch và thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy.
Khu đất lập quy hoạch là đất trũng thấp, ngập nước khi triều cường lên cao dâng lên từ rạch Móc Keo, cây mọc trên đất là các cây bụi nhỏ, ngập mặn như cây bần, cây dừa nước, đước... xen lẫn với rạch, hố nhỏ. Đa phần diện tích là trồng cây Bần, cao độ tự nhiên khoảng +0.62m. Khu vực hồ nuôi thủy sản và rạch có cao độ thấp, cao độ khoảng +0.40m. Khu vực phía Tây – Bắc trồng cỏ có cao độ khoảng +1.30m.
Địa hình mấp mô có độ chênh cao nhiều, nền đất bùn đen dẻo, lầy lội, có các đường đi nội bộ bằng đất bùn đắp cao do người dân lập để di chuyển, ranh đất cũ của các lô đất;
Dân cư tại khu vực quy hoạch: dân cư sống thưa thớt, chủ yếu làm nông ngư nghiệp.
a. Hiện trạng nền xây dựng
Địa hình mấp mô có độ chênh cao nhiều, nền đất bùn đen dẻo, lầy lội, cao độ trung bình khoảng +0.70m;
Nền tự nhiên thấp nên một số khu vực bị ngập nước khi triều lên cao, cây bụi, cây tạp mọc nhiều trong khu vực ngập mặn, xung quanh có cây dừa nước, cây bần...
b. Hiện trạng thoát nước mưa
Khu vực này chủ yếu là đất nông nghiệp, toàn bộ khu vực nước mưa chảy tự nhiên ra rạch Móc Keo tiếp giáp phía Bắc và phía Tây.
Đường Tam Thôn Hiệp chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn dọc theo tuyến đường này.
Giao thông đường bộ: Đường Tam Thôn Hiệp là đường đá dăm láng nhựa chạy ngang theo khu đất ở phía Nam rộng khoảng 6m. Đường dân sinh rải đá nằm bên phía Đông rộng trung bình 2.50m nối từ đường Tam Thôn Hiệp vào là đường dân sinh.
Về giao thông thủy: Rạch Móc Keo là rạnh chính có 02 nhánh nhỏ bao quanh phía Bắc, Đông và một phần phía Tây.
Hiện tại trong khu vực vừa có tuyến cấp nước thủy cục nằm bên phải đường Tam Thôn Hiệp theo hướng tuyến từ đường Rừng Sác về UBND xã Tam Thôn Hiệp.
Về hệ thống điện, hệ thống đường điện 22KV nằm dọc bên phải tuyến đường Tam Thôn Hiệp theo hướng tuyến từ đường Rừng Sác về UBND xã Tam Thôn Hiệp có khả năng cấp điện cho khu vực dự án.
Hiện trạng thoát nước tại khu vực là thoát nước tự nhiên vào khu vực trũng rồi chảy về rạch Móc Keo. Khu vực cũng không có hệ thống xử lý nước thải.
Chưa có mạng lưới thông tin liên lạc.
Dự án phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố;
Có tuyến đường giao thông nằm ngay ranh đất nối với đường rừng Sác và là trục chính nối với đường về Trung tâm thành phố và xã Tam Thôn Hiệp.
Toàn bộ khu vực xây dựng là đất trũng, cây tương đối nhỏ, địa hình khá bằng phẳng.
Dự án nằm tại khu vực có hệ thống hạ tầng tương đối chưa hoàn chỉnh so với các khu vực khác của thành phố Hồ Chí Minh. Đưởng Tam Thôn Hiệp là đường liên xã có bề rộng tương đối nhỏ và là độc đạo nối với đường Rừng Sác. Do vậy, khi thực hiện dự án, nếu có các thiết bị máy móc siêu trường siêu trọng sẽ khó khăn trong công tác vận chuyển bằng đường bộ.
Địa hình tương đối thấp, có nhiều diện tích trũng để nuôi trồng thủy san của người dân. Địa chất tại khu vực đánh giá là tương đối yếu và nước nhiễm mặn nên tốn chi phí cho công tác san lấp, xử lý nền và móng công trình.
I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN
Chức năng: Nhà máy May – sợi;
Quy mô diện tích toàn khu là 9.2 ha.
Mật độ xây dựng toàn khu : khoảng 45 ÷ 60%;
Chiều cao xây dựng công trình : 10 ÷ 22m;
Tầng cao xây dựng công trình : tối đa 03 tầng;
Chỉ tiêu đất giao thông : ≥ 8%;
Chỉ tiêu đất cây xanh : ≥ 10%;
Đất công trình đầu mối kỹ thuật : ≥ 1%;
Tiêu chuẩn cấp nước : 22 – 45 m3/ha;
Tiêu chuẩn thoát nước : 80% nước cấp;
Tiêu chuẩn cấp điện : 200-250 KWh/ha;
Khoảng cách công trình so với ranh đất xung quanh tối thiểu 6m;
Khoảng cách công trình so với hành lang bảo vệ rạch Móc Keo tối thiểu 6m;
Lộ giới đường Tam Thôn Hiệp là 30m.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (ha) |
TỶ LỆ (%) |
01 |
ĐẤT XÂY DỰNG |
5.07 |
55.07% |
02 |
ĐẤT GIAO THÔNG, QUẢNG TRƯỜNG |
1.76 |
19.16% |
03 |
ĐẤT CÂY XANH |
2.37 |
25.78% |
|
TỔNG |
9,20 |
100.00% |
- Tổ chức các tuyến giao thông trục chính, trục phụ, và các khu chức năng phù hợp cho từng giai đoạn, tạo thành một nhà máy hoàn chỉnh về không gian, mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng.
- Các tuyến giao thông được thiết kế dựa vào địa hình khu đất sao cho bảo đảm phục vụ tới từng khu chức năng vuông vức dễ xây dựng, cũng như an toàn phòng cháy chữa cháy.
- Việc tổ chức khu công viên cây xanh tập trung kết hợp cây xanh cách xanh cách ly nhằm cải thiện vệ sinh môi trường, cũng như đóng góp vào cảnh quan chung cho nhà máy.
- Trồng dải cây xanh cách ly dọc xung quanh nhà máy nhằm làm giảm tác động của nhà máy đến môi trường xung quanh và làm tăng vẽ mỹ quan;
- Bố trí trục đường chính dọc nhà máy nối với đường Tam Thôn Hiệp rộng 12m chạy từ Nam xuống Bắc và trục đường đôi chính, quảng trường từ Tây sang Đông nối từ văn phòng ra trục chính và nối vào đường dân sinh bên ngoài nhà máy phía Đông;
- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật bố trí ở những nơi hợp lý, đảm bảo nhu cầu phục vụ cho toàn khu.
- Bố trí các hạng mục công trình chu trình công nghệ của nhà máy có xem xét đến nhu cầu thực tế và phân chia giai đoạn đầu tư. Cụ thể phân chia như sau:
STT |
KÝ HIỆU |
HẠNG MỤC |
GIAI ĐOẠN |
DIỆN TÍCH (m2) |
1 |
01 |
XƯỞNG MAY SỐ 1 |
GIAI ĐOẠN 1 |
9,630.00 |
2 |
02 |
XƯỞNG MAY SỐ 2 |
GIAI ĐOẠN 2 |
9,630.00 |
3 |
03 |
XƯỞNG SỢI |
GIAI ĐOẠN 1 |
13,102.00 |
4 |
04 |
VĂN PHÒNG - 3 TẦNG |
GIAI ĐOẠN 1 |
509.40 |
5 |
05 |
NHÀ KHO |
GIAI ĐOẠN 2 |
7,245.00 |
6 |
06A |
NHÀ ĂN CÔNG NHÂN |
GIAI ĐOẠN 1 |
1,414.50 |
7 |
06B |
NHÀ ĂN CÔNG NHÂN |
GIAI ĐOẠN 2 |
826.50 |
8 |
07 |
NHÀ LÒ HƠI KHÍ NÉN |
GIAI ĐOẠN 1 |
817.00 |
9 |
08A |
BỂ NƯỚC NGẦM - THÁP NƯỚC |
GIAI ĐOẠN 1 |
150.00 |
10 |
08B |
BỂ NƯỚC NGẦM |
GIAI ĐOẠN 2 |
150.00 |
11 |
09A |
NHÀ NGHỈ CHUYÊN GIA SỐ 1 |
GIAI ĐOẠN 1 |
287.00 |
12 |
09B |
NHÀ NGHỈ CHUYÊN GIA SỐ 2 |
GIAI ĐOẠN 1 |
287.00 |
13 |
09C |
NHÀ NGHỈ CHUYÊN GIA SỐ 3 |
GIAI ĐOẠN 2 |
287.00 |
14 |
10A |
NHÀ ĐỂ XE SỐ 1 – 02 TẦNG |
GIAI ĐOẠN 1 |
2,820.00 |
15 |
10B |
NHÀ ĐỂ XE SỐ 2 – 02 TẦNG |
GIAI ĐOẠN 2 |
2,400.00 |
16 |
11A |
NHÀ VỆ SINH CÔNG NHÂN SỐ 1 |
GIAI ĐOẠN 1 |
231.00 |
17 |
11B |
NHÀ VỆ SINH CÔNG NHÂN SỐ 2 |
GIAI ĐOẠN 2 |
231.00 |
18 |
12 |
NHÀ BẢO VỆ |
GIAI ĐOẠN 1 |
31.00 |
19 |
13 |
TRẠM BIẾN ÁP |
GIAI ĐOẠN 1 |
20.00 |
20 |
14 |
NHÀ ĐIỆN TRUNG TÂM |
GIAI ĐOẠN 1 |
437.00 |
21 |
15A |
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
GIAI ĐOẠN 1 |
100.30 |
22 |
15B |
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI |
GIAI ĐOẠN 2 |
76.00 |
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG |
|
50,681.70 |
- Mật độ xây dựng các hạng mục công trình tuân thủ theo yêu cầu quy hoạch là: 55.07%;
Diện tích cây xanh trong khuôn viên nhà máy : 25.78%.
Tầng cao công trình tối đa là 03 tầng và thấp hơn 22m;
Chỉ giới xây dựng cách tường rào tối thiểu 6m;
Khu xử lý nước thải, trạm điện được xây dựng trong khu đất riêng, có cây xanh cách ly bao xung quanh;
Đường giao thông trục chính của Nhà máy cho xe Container vận chuyển hàng hóa ra vào với 2 chiều xe chạy có bề rộng mặt đường là 12.0m. Các đường ngang tiếp cận các xưởng may, xưởng sợi có bề rộng mặt đường xe chạy là 8.0m. Đường nội bộ xung quanh rộng 6.0m. Ngoài ra, đường trục chính trước văn phòng là đường đôi, mỗi bên 6.0m và có dải phân cách giữa rộng 4.0m để trồng hoa, cây cảnh và tạo điểm nhấn.
I. QUY HOẠCH SAN NỀN
- Căn cứ bản đồ hiện trạng khu vực tỷ lệ 1/500;
- Căn cứ tài liệu Khí tượng thuỷ văn, tham khảo địa chất công trình khu vực;
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;
- Thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài QCXDVN 7957:2008/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
Khu đất lập quy hoạch là đất trũng thấp, ngập nước khi triều cường lên cao dâng lên từ rạch Móc Keo. Địa hình mấp mô có độ chênh cao nhiều, nền đất bùn đen dẻo, lầy lội, có các đường đi nội bộ bằng đất bùn đắp cao do người dân lập để di chuyển, ranh đất cũ của các lô đất. Cao độ tự nhiên khoảng +0.62m, khu vực hồ nuôi thủy sản và rạch có cao độ thấp, cao độ khoảng +0.40m, khu vực phía Tây – Bắc trồng cỏ có cao độ khoảng +1.30m. Cao độ trung bình đường Tam Thôn Hiệp tại khu vực xây dựng nhà máy có cao độ +2.60m;
Địa hình không thuận lợi cho công tác xây dựng, cần phải bóc lớp hữu cơ, phát quang cây trong khu vực, cần san lấp cục bộ các hố trũng trồng thủy sản;
Địa chất khu vực tham khảo các công trình trong khu vực là đất yếu nên cần có giải pháp xử lý nền, móng công trình phù hợp với tải trọng đắp san lấp và móng nhà, móng máy thiết bị quay và chịu tác động của tải trọng động;
Cao độ san nền quy hoạch của thành phố Hồ Chí Minh, xem xét đến tình hình thời tiết khí hậu thay đổi bất lợi hiện nay; tài liệu khảo sát địa hình, chế độ thủy văn khu vực và đồng thời cũng phải tuân thủ cao độ đường giao thông hiện hữu, Tư vấn chọn cao độ san lấp toàn bộ nhà máy là +2.60m. Chiều dày bóc bỏ lớp đất hữu cơ trung bình là 0,2m;
Tính toán khối lượng san nền theo phương pháp lưới ô vuông khoảng cách là 30mx30m. Cao độ tự nhiên được xác định là cao độ trung bình trong diện tích ô lưới được phần mềm tính toán san lấp nội suy.
- Cao độ thi công:
- Cao độ thi công trung bình:
- Khối lượng đào đắp:
- Với F là diện tích của khu đất cần san nền.
Bảng khối lượng đào đắp
STT |
CÔNG TÁC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
|
ĐÀO |
ĐẮP |
|||
1 |
Vét hữu cơ dày trung bình 20cm |
m3 |
18,400.00 |
|
2 |
Đắp cát bù trả lại lớp hữu cơ 20cm |
m3 |
|
18,400.00 |
3 |
Đắp cát từ cao độ tự nhiên đến cao độ thiết kế +2.60m |
m3 |
|
141,494.00 |
4 |
Đắp cát bù lún dự kiến lún 40cm |
m3 |
|
36,800.00 |
TỔNG CỘNG |
m3 |
18,400.00 |
196,694.00 |
STT |
CÔNG TÁC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
1 |
Đào hữu cơ dày trung bình 20cm |
Triệu VNĐ |
18,400.00 |
0.10 |
1,840.00 |
2 |
Đắp cát san lấp và lu lèn K90 (Hệ số tơi xốp 1.12) |
Triệu VNĐ |
220,297.28 |
0.35 |
77,104.05 |
TỔNG CỘNG |
Triệu VNĐ |
|
|
78,944.05 |
(Bằng chữ: bảy mươi tám tỷ, chín trăm bốn mươi bốn triệu, năm mươi ngàn đồng).
Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;
Các điều kiện tự nhiên khu vực thiết kế;
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành:
+ QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng.
+ TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế "
+ TCXDVN 4054 : 2005 "Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế "
+ 22 TCN 211 – 06: "Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế "
Đường giao thông nội bộ gồm nhiều loại đường giao thông với chức năng sử dụng, tính chất và quy mô khác nhau. Hệ thống giao thông được quy hoạch trên nền sau khi san lấp xong gồm các trục đường dọc được ký hiệu D, đường ngang ký hiệu N.
Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường khu công nghiệp và kho tàng, tốc độ thiết kế 40Km/h, tải trọng thiết kế trục xe 120 kN. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng. Vỉa hè bằng gạch terrazzo kết hợp trồng cỏ, cây xanh và bố trí đèn điện chiếu sáng.
Bảng thống kê khối lượng đường giao thông
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
CHIỀU DÀI |
LỘ GIỚI |
CHIỀU RỘNG |
DIỆN TÍCH |
||||||||
VH TRÁI |
B TRÁI |
DPC GIỮA |
B PHẢI |
VH PHẢI |
VH TRÁI |
B TRÁI |
DPC GIỮA |
B PHẢI |
VH PHẢI |
||||
1 |
D1 |
154.33 |
12 |
3.00 |
3.00 |
0.00 |
3.00 |
3.00 |
462.99 |
462.99 |
0.00 |
462.99 |
462.99 |
2 |
D2 |
175.00 |
12 |
3.00 |
3.00 |
0.00 |
3.00 |
3.00 |
525.00 |
525.00 |
0.00 |
525.00 |
525.00 |
3 |
D3 |
342.29 |
17 |
3.00 |
6.00 |
0.00 |
6.00 |
2.00 |
1026.87 |
2053.74 |
0.00 |
2053.74 |
684.58 |
4 |
D4 |
260.50 |
9 |
1.50 |
3.00 |
0.00 |
3.00 |
1.50 |
390.75 |
781.50 |
0.00 |
781.50 |
390.75 |
5 |
N1 |
69.00 |
12 |
3.00 |
3.00 |
0.00 |
3.00 |
3.00 |
207.00 |
207.00 |
0.00 |
207.00 |
207.00 |
6 |
N2 |
106.50 |
11 |
2.00 |
3.00 |
0.00 |
3.00 |
3.00 |
213.00 |
319.50 |
0.00 |
319.50 |
319.50 |
7 |
N3 |
109.00 |
20 |
2.00 |
6.00 |
4.00 |
6.00 |
2.00 |
218.00 |
654.00 |
436.00 |
654.00 |
218.00 |
8 |
N4 |
180.80 |
14 |
3.00 |
4.00 |
0.00 |
4.00 |
3.00 |
542.40 |
723.20 |
0.00 |
723.20 |
542.40 |
9 |
N5 |
344.25 |
14 |
3.00 |
4.00 |
0.00 |
4.00 |
3.00 |
1032.75 |
1377.00 |
0.00 |
1377.00 |
1032.75 |
10 |
QUẢNG TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
|
|
300.00 |
2212.00 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
4918.76 |
9315.93 |
436.00 |
7103.93 |
4382.97 |
- Chỉ giới đường đỏ: Xác định theo lộ giới các tuyến đường. Đường Tam Thôn Hiệp có lộ giới là 30m;
- Khoảng cách công trình so với lộ giới và ranh đất xung quanh là 6m.
- Mạng lưới đường được thiết kế phù hợp với tính chất của cấp đường, tạo sự liên thông và thuận lới về mặt giao thông chung cho cả khu vực .
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Theo quy hoạch |
1 |
Tổng chiều dài đường |
m |
3877 |
2 |
Tổng diện tích mặt đường |
m2 |
42120.7 |
3 |
Bán kính bó vỉa tại cổng chính |
m |
12 |
4 |
Bán kính bó vỉa đường nội bộ |
m |
6 - 8 |
5 |
Tốc độ thiết kế |
km/h |
40 |
6 |
Tải trọng trục thiết kế tiêu chuẩn |
kN |
120 |
7 |
Độ dốc ngang đường |
% |
2 |
8 |
Độ dốc dọc đường |
% |
0.0 |
9 |
Mô đun đàn hồi yêu cầu |
MPa |
155 |
- Bê tông nhựa nóng hạt mịn.
- Bê tông nhựa nóng hạt thô.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 1.
- Lớp cấp phối đá dăm loại 2.
- Vải địa kỹ thuật;
- Nền cát lu lèn chặt K > 98 với giải pháp xử lý nền cho phần đường BTN.
- Chiều cao bó vỉa : 15 cm
- Gạch terrazzo lát vỉa hè
- Vữa xi măng
- Bê tông đá 1x2 M200;
- Đất nền lu lèn chặt, k ≥ 0.95
Cao độ các đường trong Nhà máy được xác định hài hòa giữa cao độ san lấp, cao độ đường Tam Thôn Hiệp, chiều dày kết cấu áo đường: Cao độ thiết kế tim đường cho tất cả các đường dự kiến là +2.73m và độ dốc dọc 0%, cao độ vỉa hè là +2.80m.
Bó vỉa hè dự kiến chọn theo định hình của Sở Giao thông thành phố Hồ Chí Minh.
STT |
HẠNG MỤC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
KHỐI LƯỢNG (m2) |
ĐƠN GIÁ |
THÀNH TIỀN |
1 |
MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA |
Triệu VNĐ |
16,419.86 |
0.65 |
10,672.91 |
2 |
VỈA HÈ |
Triệu VNĐ |
9,301.73 |
0.35 |
3,255.61 |
3 |
DẢI PHÂN CÁCH GIỮA |
Triệu VNĐ |
436.00 |
0.24 |
104.64 |
3 |
XỬ LÝ NỀN |
Triệu VNĐ |
26,157.59 |
0.32 |
8,370.43 |
TỔNG CỘNG |
Triệu VNĐ |
|
|
22,403.58 |
(Bằng chữ: hai mươi hai tỷ, bốn trăm lẻ ba triệu, năm trăm tám mươi ngàn đồng).
Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ Về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.
Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
Tài liệu mưa: chọn chuỗi tài liệu quan trắc của trạm đo mưa Tân Sơn Nhất, chu kỳ tràn cống chọn 1 lần/năm.
Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng khu quy hoạch.
Bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ quy hoạch san nền khu quy hoạch.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN: 7957-2008. Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
- Hiện tại khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa mà hầu hết là nước mưa chảy tự nhiên theo độ dốc địa hình.
- Giải pháp thoát nước mưa cho khu vực là thiết kế hệ thống thoát nước riêng với nước thải sinh hoạt. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt sẽ được gom về các trục giao thông chính sau đó được nối với hệ thống thoát nước khu vực theo quy hoạch chung.
- Hiện nay, đường Tam Thôn Hiệp không có hệ thống thoát nước mưa dọc theo tuyến đường nên hướng thoát nước chính của nhà máy đề xuất chọn là hướng tự nhiên ra rạch Móc Keo giáp ranh với nhà máy. Từ đó, phân chia lưu vực nhà máy thành 04 hệ thống thu nước ra 04 cửa xả ra rạch Móc Keo.
- Cống thoát nước mưa sử dụng cống tròn BTCT, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống P=1 năm. Kích thước cống biến đổi từ D400mm đến D1000mm. Tổ chức thoát nước hai giữa dải phân cách với đường N-3 và thoát nước một bên với các đường còn lại.
- Cống ngang đường sử dụng cống D400mm.
- Chọn độ sâu chôn cống ban đầu tối thiểu đối với cống đi dưới vỉa hè là 0.5m và đối cống đi dưới lòng đường là 0.7m nhằm đảm bảo cống làm việc bình thường dưới tác dụng của xe cộ và các tải trong khác liên quan.
- Quy trình tính toán thủy lực tuân theo tiêu chuẩn TCVN 7957-2008.
Xác định lưu lượng nước mưa:
Tính toán thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:
Q = y x q x m x F
Trong đó:
q =
q: Cường độ mưa l/s-ha, phụ thuộc vào thời gian mưa t và chu kỳ ngập lụp P.
Thời gian mưa t: t = tº + å t¹ (phút)
tº: Thời gian nước chảy từ điểm xa nhất của lưu vực đến đoạn cống tính toán (phút).
tº = L/V (phút).
L: Khoảng cách từ điểm xa nhất đến cống, theo mặt bằng hệ thống, khoảng cách L = 150-160m.
V: Tốc độ nước chảy trên mặt đất, cống rãnh đổ ra cống chính.
Lấy V = 0,2 m/s.
Như vậy chọn tº = 13 phút.
t¹: Thời gian nước chảy trong mỗi đoạn cống chính tính toán:
t¹ = L¹/V¹ (phút).
L¹: Chiều dài đoạn cống tính toán (m).
V¹: Tốc độ nước chảy trong cống tính toán tương ứng, lấy trong bảng tra nằm trong phạm vi cho phép (m/s).
Chu kỳ ngập lụt (tràn cống) P : chọn P = 1 năm.
F: Diện tích lưu vực thoát nước mà đoạn cống phục vụ (ha). Xác định bằng cách đo trên mặt bằng.
y: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại bề mặt lớp phủ được lấy là trung bình cộng của các hệ số dòng chảy tương ứng cho mỗi loại lớp phủ trong khu vực.
m: Hệ số mưa không đều phụ thuộc vào diện tích lưu vực tính toán.
Tính toán thủy lực và trắc dọc cống thoát nước mưa:
Số liệu khí tượng địa phương được lấy tại trạm Tân Sơn Nhất, thành Phố Hồ Chí Minh; q20 = 302,4(l/s); hệ số c = 0,2286; hệ số n = 1,075; hệ số b = 28,53; hệ số dòng chảy y = 0,65; chu kỳ tràn cống = 1 năm; sử dụng cống bê tông cốt thép.
Bảng khối lượng hệ thống thoát nước mưa
STT |
HẠNG MỤC |
KHỐI LƯỢNG |
1 |
CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D400mm |
1569 |
2 |
CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D600mm |
280 |
3 |
CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D800mm |
344 |
4 |
CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D1000mm |
32 |
5 |
HỐ THU NƯỚC BTCT |
138 |
6 |
CỬA XẢ BTCT D800mm |
3 |
7 |
CỬA XẢ BTCT D1000mm |
1 |
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn