Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác Lô Ba

Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu nghĩ dưỡng trong môi trường tự nhiên

Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác Lô Ba

  • Mã SP:DA KDLST
  • Giá gốc:85,000,000 vnđ
  • Giá bán:70,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu nghĩ dưỡng trong môi trường tự nhiên

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI THÁC LÔ BA – TỈNH KON TUM

I. Giới thiệu chung về nhà đầu tư và dự án

Công ty TNHH Huỳnh Mai Kon Tum là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư, khai thác và phát triển các loại hình du lịch sinh thái tại khu vực Tây Nguyên. Công ty được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở tại Thôn Măng Đen, xã Đắk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum, với số điện thoại và fax: 84 – 0606288449. Người đại diện pháp luật là bà Mai Thị Kim Dung – Giám đốc công ty.

Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư và hồ sơ kỹ thuật cho dự án là Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương, có trụ sở tại số 158 Nguyễn Văn Thủ, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Đơn vị tư vấn này có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực lập dự án đầu tư xây dựng và tư vấn kiến trúc, được cấp phép hoạt động bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM.

Dự án “Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba” là một dự án đầu tư quy mô lớn, dự kiến thực hiện trên khu đất 50 ha tại xã Đắk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum. Khu vực này có tiềm năng về tự nhiên, sinh thái và cảnh quan đặc biệt phù hợp với phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và khám phá thiên nhiên.

II. Mục tiêu và nội dung dự án

Dự án hướng tới việc xây dựng một khu du lịch sinh thái tổng hợp, mang tính đặc trưng của khu vực Tây Nguyên với định hướng phát triển bền vững, thân thiện môi trường, hài hòa với cảnh quan tự nhiên. Mục tiêu tổng thể của dự án bao gồm:

  • Tạo ra một tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng, khám phá và trải nghiệm thiên nhiên với tiêu chuẩn chất lượng cao.

  • Đóng góp vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội bền vững của huyện Kon Plông và tỉnh Kon Tum.

  • Phát triển mô hình du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn hệ sinh thái, đồng thời thúc đẩy việc làm cho người dân địa phương.

Nội dung đầu tư bao gồm xây dựng đồng bộ các công trình chính như:

  • Khu nghỉ dưỡng sinh thái bao gồm nhà gỗ, bungalow, biệt thự nghỉ dưỡng;

  • Trung tâm dịch vụ du lịch bao gồm nhà hàng, khu hội nghị, khu sinh hoạt cộng đồng;

  • Khu trải nghiệm sinh thái: vườn thực vật, khu cắm trại, các tuyến đường mòn dạo bộ, đạp xe leo núi;

  • Khu bảo tồn cảnh quan thác Lô Ba kết hợp khai thác cảnh quan tự nhiên;

  • Khu đón tiếp, bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải, hệ thống năng lượng sạch.

III. Phân tích điều kiện triển khai dự án

  1. Điều kiện tự nhiên: Khu vực triển khai dự án nằm ở vị trí có độ cao trung bình 1.100 m so với mực nước biển, khí hậu ôn đới, mát mẻ quanh năm, thuận lợi cho phát triển du lịch nghỉ dưỡng. Thác Lô Ba là điểm nhấn cảnh quan hiếm có, tạo lợi thế đặc biệt để phát triển du lịch sinh thái.

  2. Điều kiện hạ tầng: Tuyến đường từ trung tâm huyện Kon Plông đến xã Đắk Long đã được cải tạo, nâng cấp, bảo đảm kết nối giao thông thuận lợi. Khu vực này nằm trong quy hoạch vùng phát triển du lịch của tỉnh Kon Tum và thuộc phạm vi định hướng đầu tư du lịch sinh thái trọng điểm đến năm 2030.

  3. Nguồn lực lao động và cộng đồng địa phương: Dân cư tại khu vực dự án phần lớn là người dân tộc thiểu số, có tiềm năng để đào tạo và tham gia các hoạt động dịch vụ du lịch, từ đó tạo điều kiện phát triển kinh tế cộng đồng.

IV. Phân tích kỹ thuật – công nghệ – môi trường

Toàn bộ quy hoạch dự án được thiết kế theo nguyên tắc “giảm thiểu tác động”, nghĩa là hạn chế tối đa việc phá vỡ cấu trúc tự nhiên của đất, rừng và thảm thực vật bản địa. Các công trình nghỉ dưỡng, dịch vụ được bố trí phân tán, hài hòa với độ dốc địa hình. Vật liệu xây dựng ưu tiên nguồn gốc địa phương (gỗ, đá, tre), thân thiện với môi trường.

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sẽ được đầu tư đồng bộ theo tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT và các tiêu chuẩn quốc gia khác về bảo vệ môi trường. Ngoài ra, dự án tích hợp công nghệ năng lượng mặt trời để giảm chi phí vận hành và tăng tính bền vững.

V. Phương án kinh doanh

Phương án kinh doanh dựa trên ba trụ cột chính:

  1. Kinh doanh lưu trú nghỉ dưỡng: Dự kiến cung cấp khoảng 120 phòng ở phân bố theo tiêu chuẩn khác nhau. Giá phòng trung bình dự kiến từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng/đêm. Với công suất khai thác trung bình 60–70%/năm, doanh thu từ dịch vụ lưu trú ước đạt khoảng 35–40 tỷ đồng/năm.

  2. Dịch vụ ăn uống, hội nghị, trải nghiệm: Khu ẩm thực bản địa và nhà hàng sinh thái phục vụ du khách các món ăn đặc trưng vùng miền. Doanh thu kỳ vọng từ nhóm dịch vụ này đạt khoảng 12–15 tỷ đồng/năm.

  3. Dịch vụ tham quan, vé vào cổng, trải nghiệm sinh thái: Doanh thu dự kiến 8–10 tỷ đồng/năm.

Tổng doanh thu hằng năm ước đạt khoảng 55–65 tỷ đồng. Sau khi trừ chi phí vận hành, bảo trì và khấu hao, lợi nhuận thuần năm đạt khoảng 15–18 tỷ đồng.

VI. Phân tích hiệu quả đầu tư

  • Tổng mức đầu tư của dự án ước tính khoảng 250 tỷ đồng, bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý và dự phòng.

  • Vốn tự có của nhà đầu tư dự kiến chiếm 30%, phần còn lại huy động từ các nguồn tín dụng thương mại hoặc hợp tác công tư (PPP).

  • Thời gian hoàn vốn: khoảng 8 – 9 năm kể từ thời điểm vận hành.

  • Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) đạt khoảng 13 – 15%.

  • Giá trị hiện tại ròng (NPV) ở mức dương với giả định lãi suất chiết khấu 10%/năm.

VII. Cơ sở pháp lý và chính sách hỗ trợ

Dự án phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật và định hướng phát triển của địa phương, cụ thể:

  • Luật Đầu tư năm 2020;

  • Luật Du lịch năm 2017;

  • Nghị quyết số 103/NQ-CP về phát triển Tây Nguyên bền vững;

  • Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Kon Tum đến năm 2030;

  • Các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường.

Dự án cũng có khả năng được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, như:

  • Miễn tiền thuê đất trong suốt thời gian thuê;

  • Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 10 năm đầu;

  • Hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật từ ngân sách nhà nước theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP.

VIII. Kết luận

Dự án “Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba” là một hướng đi chiến lược nhằm khai thác tiềm năng tự nhiên và lợi thế phát triển du lịch bền vững của tỉnh Kon Tum. Với cách tiếp cận chuyên nghiệp, khoa học và có đầu tư nghiêm túc, dự án hứa hẹn sẽ trở thành một điểm nhấn của ngành du lịch sinh thái khu vực Tây Nguyên.

Đồng thời, dự án góp phần giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách địa phương và nâng cao đời sống cộng đồng thông qua phát triển dịch vụ, giao thương, văn hóa – xã hội. Đây là cơ sở để khẳng định tính cấp thiết, khả thi và bền vững của dự án trên nhiều phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Dự án cần được chính quyền địa phương và các cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ, tạo điều kiện để triển khai đúng tiến độ và đạt hiệu quả như kỳ vọng.

NỘI DUNG

 

CHƯƠNG I:         GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN........................................... 3

I.1.           Giới thiệu chủ đầu tư....................................................................................................................................................... 3

I.2.           Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình............................................................................................. 3

I.3.           Mô tả sơ bộ dự án............................................................................................................................................................ 3

I.4.           Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới........................................................................................................................ 3

I.5.           Thời hạn đầu tư:.............................................................................................................................................................. 4

I.6.           Cơ sở pháp lý triển khai dự án........................................................................................................................................ 4

CHƯƠNG II:       THỊ TRƯỜNG KHÁCH DU LỊCH VIỆT NAM................................... 7

II.1.         TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM................................................................................................................ 7

1.1         Tình hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2016.................................................. 7

1.2         Khách quốc tế đến Việt Nam năm 2016........................................................... 7

II.2.         Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Kon Tum ................................................................................................... 8

II.3.         Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch.................................................................................... 15

CHƯƠNG III:     SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................................... 24

III.1.        Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án...................................................................................................... 24

III.2.        Mục tiêu đầu tư Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba ........................................................................................................ 25

CHƯƠNG IV:     ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG............................................................... 26

IV.1.        Mô tả địa điểm xây dựng.............................................................................................................................................. 26

IV.2.        Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng:....................................................................................................................... 28

IV.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.......................................................................... 28

IV.4.1. Đường giao thông..................................................................................... 28

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng........................................................................ 30

CHƯƠNG V:       QUI MÔ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................... 31

V.1.         Phạm vi dự án............................................................................................................................................................... 31

V.2.         Lựa chọn mô hình đầu tư.............................................................................................................................................. 31

CHƯƠNG VI:     GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ.................................. 32

VI.1.        Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng................................................................................................................................. 39

VI.2.        Quy hoạch sử dụng đất:................................................................................................................................................ 39

VI.3.        Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:..................................................................................................................... 39

VII.2. Giải pháp thiết kế công trình........................................................................ 40

VII.2.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án........................................................ 40

VI.2.2. Giải pháp quy hoạch:................................................................................ 40

VII.2.3. Giải pháp kiến trúc:................................................................................ 40

VII.2.5. Giải pháp kỹ thuật.................................................................................. 40

CHƯƠNG VII:   PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG...................... 42

VII.1.       Phương án hoạt động và sử dụng người lao động........................................................................................................ 50

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH....................................... 52

VIII.1.     Tiến độ thực hiện - Tiến độ của dự án:......................................................................................................................... 52

2/- Dự trù tiến độ kinh doanh:...................................................................................................................................................... 52

VIII.2.      Giải pháp thi công xây dựng - Phương án thi công...................................................................................................... 53

VIII.3.     Sơ đồ tổ chức thi công................................................................................................................................................... 53

VIII.4.     Hình thức quản lý dự án............................................................................................................................................... 53

CHƯƠNG IX:     ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................... 54

IX.1.        Đánh giá tác động môi trường...................................................................................................................................... 54

IX.1.1.                    Giới thiệu chung........................................................................................................................................ 54

IX.1.2.                    Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.................................................................................. 54

IX.1.3.                    Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng......................................................................................... 58

IX.1.4.                    Mức độ ảnh hưởng tới môi trường....................................................................................................... 59

IX.1.5.                    Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường............................................ 60

IX.1.6.                    Kết luận....................................................................................................................................................... 61

CHƯƠNG X:       TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN....................................................... 62

X.1.         Cơ sở lập Tổng mức đầu tư........................................................................................................................................... 62

X.2.         Nội dung Tổng mức đầu tư........................................................................................................................................... 62

VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN................................................................................ 66

X.3.         Nguồn vốn đầu tư của dự án......................................................................................................................................... 67

CHƯƠNG XI:     HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN............................. 68

XI.1.        Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội.................................................................................................................................. 68

XI.2.        Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán......................................................................................................................... 68

XI.3.        Tính toán chi phí............................................................................................................................................................ 69

XI.4.        Các chỉ tiêu kinh tế của dự án....................................................................................................................................... 75

XI.5.        Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội........................................................................................................................... 76

CHƯƠNG XII:   KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 77

XII.1.       Kết luận......................................................................................................................................................................... 77

XII.2.       Kiến nghị........................................................................................................................................................................ 77

 

Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái 

CHƯƠNG I:                         GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1.       Giới thiệu chủ đầu tư

-      Tên công ty :  Công ty TNHH Huỳnh Mai Kon Tum

-      Địa chỉ:    Thôn Măng Đen, xã Đắk Long, huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum

-      Điện thoại         :    84 – 0606288449.;    Fax:  84 – 0606288449

-       Đại diện          :   Bà Mai Thị Kim Dung     ;   Chức vụ: Giám Đốc

I.2.       Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình

-      Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

-      Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

-      Điện thoại       : (08) 22142126  ;     Fax:   (08) 39118579

-      Giấy CNĐKKD số : 0305986789 do Sở KHĐT TP.HCM cấp lần đầu ngày 01/09/2008, thay đổi lần 11  ngày 21/07/2014.

I.3.       Mô tả sơ bộ dự án

-    Tên dự án:     Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba

-    Địa điểm: Xã Đắk Long,  huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.

-    Dự án đầu tư trên khu đất dự kiến 50 Ha bao gồm các hạng mục sau :

 

I

 Phần xây dựng chính

 ĐVT

 K.Lượng

1

Xây dựng đường bậc thang leo núi

 m 

       2,500

2

Xây dựng hệ thống ròng dọc, cáp trượt lên đỉnh núi cao

 m

       1,500

3

Xây dựng khu trung tâm đón tiếp khách du lịch

 m2

       1,500

4

Xây dựng nhà chòi vọng cảnh diện tích

 m2

          250

5

Xây dựng khu bảo tồn động vật hoang dã

 m

     15,000

6

Xây dựng nhà điều hành diện tích

 m2

          200

7

Xây dựng khu nhà sàn dân tộc 50 căn

 m2

       5,000

8

Xây dựng nhà hàng ăn uống diện tích

 m2

          500

9

Xây dựng nhà dịch vụ, lưu niệm diện tích

 m2

          250

10

Sân, đường bê tông

 m2

       8,000

11

- Kè bê tông + kè đá

 HT

              1

12

Khu vệ sinh, nhà tắm

 m2

          250

13

Khu nhà ở cho nhân viên

 m2

          120

14

Khu hồ bơi thiên nhiên

 m2

1200

15

Bể chứa nước sinh hoạt, PCCC + Trạm bơm

 m2

          150

16

Nhà bảo vệ 1, 2 (cổng chính, có WC)

 m2

            40

17

Tường rào

 m

       1,000

18

Cổng

 m

           20

19

Cây xanh, vườn hoa, vườn lan, sinh vật cảnh…

 m2

     12,500

20

San gạt phẳng nền để đạt cao độ yêu cầu chung xây dựng khu trung tâm

 m3

     10,000

I.4.       Hình thức đầu tư:      Đầu tư xây dựng mới khu du lịch sinh thái núi rừng tây nguyên.

-    Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: leo núi, cắm trại, trèo thuyền, vượt thác, săn gà rừng, lợn rừng, nghỉ dưỡng, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng. Dự án cũng đưa ra phương án bảo tồn rừng đặc dụng và rừng đầu nguồn, cùng với việc bảo tồn và bảo vệ hệ sinh thái rừng đầu nguồn tỉnh Kon Tum.

-    Dự án được thực hiện theo hình thức : chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

-    Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.5.       Thời hạn đầu tư khu du lịch sinh thái:

-    Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm trong tương lai.

I.6.       Cơ sở pháp lý triển khai dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác lô ba

Xem tin tiếp theo

Quy hoạch xây dựng một Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, mang tính đặc trưng riêng biệt, tận hưởng tối đa cảnh quan thiên nhiên xung quanh gồm vườn cây ăn trái, cây cảnh.., có tiếp giáp biển sản phẩm du lịch đa dạng, chất lượng dịch vụ cao, xác định Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái nằm trong tổng thể các khu du lịch Cần Giờ, sự kết hợp hài hòa giữa các khu vực nghỉ dưỡng và vui chơi thể thao giải trí, không gian liên hoàn, độc đáo, gắn liền với thiên nhiên, mang tính đặc trưng riêng, phục vụ mọi đối tượng khách. Các hoạt động du lịch khai thác triệt để cảnh quan rừng, biển liền kề gần nhau, các hình khối kiến trúc được thiết kế hết sức độc đáo và ấn tượng mang phong cách truyền thống để tạo các điểm nhấn cho toàn khu du lịch.

Xây dựng một khu du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ cho nhu cầu lưu trú, nghỉ dưỡng của du khách, khu trung tâm gồm: nhà hàng ăn uống, nhà đón tiếp, khu nhà sàn, khu sinh hoạt ngoài trời.… phục vụ cho nhu cầu ăn uống, giải khát, tham quan, nghỉ dưỡng, ngoài ra còn có các câu lạc bộ vui chơi giải trí, dịch vụ cầu trượt, bơi thuyền, các dịch vụ vui chơi, …

Thời gian thực hiện từ năm 2018 đến năm 2022 đầu tư các hạng mục sau:

Đầu tư khu vui chơi giải trí:

*  Đầu tư đường giao thông nội bộ;

Đầu tư các công trình nhà tạm gồm:

* Phòng nghĩ dưỡng

* Nhà hàng ăn uống;

* Chòi thủy tạ

* Khu ao cá phục vụ câu cá giải trí

* Khu nhà lưới trồng rau sạch

Đầu tư các công trình trên mặt đất có chiều cao dưới 12m gồm 02 (hai) nhà diện tích sàn khoảng 250m2/ nhà;

Khu du lịch có các tính chất là Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái da dạng, một không gian du lịch ấn tượng mang tính đặc trưng để thu hút du khách.

I.1.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái  

- Không gian cảnh quan tiếp cận trục đường hình thành khoảng xanh, các khu chức năng như: Khu đón tiếp kết hợp với khu nhà hàng ăn uống, với hành lang có mái che tạo ra một tổ hợp có thể cung cấp đầy đủ các dịch vụ chòi nghỉ, vườn hoa, đường đi dạo, khu câu cá giải trí… làm phong phú, sinh động thêm không gian tạo cảm giác mạnh và thư giãn cho du khách khi tham quan và nghỉ dưỡng.

Các trò chơi cho du khách

1. Tham quan dã ngoại từng khu vực, du khách chỉ cần bắt đầu đi từ cổng vào đến điểm cuối của khu du lịch, du khách đã có thể:

+ Chiêm ngưỡng một rừng hoa lan đa dạng chủng loài, nhiều màu sắc sặc sỡ, nằm lừng lững trên các thân cây.

+ Nhìn thấy những cánh đồng hoa, cỏ, bụi cỏ, trải dài, phủ kín mặt đất

+ Khu hồ nước thả cá phục vụ câu cá giải trí.

+ Khu vườn trồng cây ăn trái các loại…

2. Quãng đường đi trong khu du lịch, du khách có thể đi bộ, đi xe điện, du khách sẽ tọa lạc ở một nơi đầy hoa, cây cảnh.. một môi trường thiên nhiên thật sự lý tưởng cho bất kỳ du khách nào,

3.  Ngoài ra còn rất nhiều các hoạt động đặc biệt khác sẽ được mô tả chi tiết sâu hơn.

-   Đất xây dựng các công trình: Do đặc điểm địa hình tạo cho khu du lịch có sắc thái đặc thù, từ đó hình thành các khu chức năng theo địa hình và theo ý đồ phân chia không gian. Toàn bộ khu đất nghiên cứu được chia thành các khu vực chính thể hiện những chức năng cơ bản của khu du lịch.

- Hạng mục công trình này được ưu tiên bố trí chiếm phần lớn trong dự án. Toàn bộ khu vực này thiết kế làm điểm nhấn của khu du lịch.

Dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái thác Lô Ba được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu nghĩ dưỡng trong môi trường tự nhiên.

STT Hạng mục  Giá trị trước thuế   Thuế VAT   Giá trị sau thuế 
I Chi phí xây lắp  56,949,402   4,555,952   61,505,355 
II. Giá trị thiết bị  136,873,536   10,949,883   147,823,419 
III. Chi phí quản lý dự án  3,789,896   303,192   4,093,087 
IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng  4,317,402   345,392   4,809,194 
4.1 Chi phí lập dự án  507,415   40,593   548,008 
4.2 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công  2,099,580   167,966   2,267,546 
4.3 Chi phí thẩm tra thiết kế  80,534   6,443   86,977 
4.4 Chi phí thẩm tra dự toán  101,874   8,150   110,024 
4.5 Chi phí lập HSMT xây lắp  114,860   9,189   124,049 
4.6 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị  229,649   18,372   248,021 
4.7 Chi phí giám sát thi công xây lắp  709,473   56,758   766,231 
4.7 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị  474,018   37,921   511,939 
4.8 Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình  54,545   4,364   60,000 
4.9 Chi phí đánh giá tác động môi trường  80,000   6,400   86,400 
V. Chi phí khác  841,705   67,336   991,912 
5.1 Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%  284,747   22,780   307,527 
5.2 Chi phí kiểm toán  329,928   26,394   356,322 
5.3 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán  227,030   18,162   245,193 
5.4 Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án  76,732   6,139   82,871 
VI. CHI PHÍ DỰ PHÒNG  5,814,688   465,175   6,279,863 
VII. Chi phí thuê đất  73,472,000   5,877,760   79,349,760 
VIII Tổng cộng phần xây dựng  282,058,629   22,564,690   304,852,590 
  Lãi vay xây dựng      13,337,301 
  Tổng mức đầu tư      318,189,891 
  Làm Tròn       318,190,000 

 

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV