Lập dự án đầu tư vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu kết hợp du lịch sinh thái, xin tín chỉ cacbon, quy trình xin cấp phép đầu tư vùng cây nguyên liệu gỗ kết hợp du lịch sinh thái, đanh giá tác động môi trường, tính donh thu tin dung cacbon.
Ngày đăng: 02-04-2024
749 lượt xem
Lập dự án đầu tư vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu kết hợp du lịch sinh thái, quy trình xin cấp phép đầu tư vùng cây nguyên liệu gỗ kết hợp du lịch sinh thái, đanh giá tác động môi trường và tính doanh thu từ tín dụng cacbon.
CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN 7
I.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án 7
I.2. Thông tin chung về dự án 8
I.3. Căn cứ pháp lý để lập dự án 10
I.3.3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn 13
I.3.4. Căn cứ pháp lý của nhà đầu tư 13
I.4. Đối tượng và phạm vi thực hiện dự án 13
I.4.2. Phạm vi thực hiện dự án 14
I.4.3. Thời gian thực hiện dự án 15
I.4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý 15
II.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 16
II.1.2. Dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội 25
II.1.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến quá trình phát triển nông lâm nghiệp của Dự án.. 26
II.2. Đánh giá các yếu tố tác động đến phương án phát triển du lịch sinh thái của dự án…. 30
II.2.1. Đánh giá tài nguyên văn hóa vật thể của khu vực triển khai dự án 31
II.2.2. Đánh giá tài nguyên văn hóa phi vật thể tại khu vực triển khai dự án 37
II.3. Các giá trị về đa dạng sinh học 40
II.3.1. Tài nguyên thực vật 40
II.3.2. Tài nguyên động vật 41
II.3.3. Các điểm du lịch, điểm tham quan của Dự án 41
II.3.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng về du lịch tại địa điểm triển khai dự án 43
II.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của tỉnh Quảng Ninh 45
II.5. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức 46
II.6. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 48
CHƯƠNG III: PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN 49
III.3. Dự báo các yếu tố tác động đến triển khai dự án giai đoạn 1 49
III.3.2. Vị trí địa lý của khu vực xây vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu 51
III.4. Dự báo các yếu tố tác động đến triển khai dự án giai đoạn 2 54
III.4.2. Vị trí địa lý tác động đến hoạt động du lịch sinh thái của dự án 55
III.5. Thuyết minh phương án phát triển xây dựng dự án giai đoạn 1 55
III.5.2. Phương án triển khai giai đoạn 1 56
III.5.3. Các hạng mục đầu tư giai đoạn 1 của Dự án 75
III.6. Thuyết minh phương án phát triển xây dựng dự án giai đoạn 2 44
III.6.1. Đầu tư xe điện cho du khách di chuyển hai bên đường 45
III.6.2. Các hạng mục đầu tư giai đoạn 2 của Dự án 47
III.7. Quy mô xây dựng công trình chính phục vụ du lịch 56
III.8. Phương thức tổ chức kinh doanh của dự án 80
III.9.1. Thị trường tre vô cùng tiềm năng 80
III.11. Tổ chức giám sát hoạt động của dự án 85
CHƯƠNG IV: NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ…………….. 86
IV.1. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án 86
IV.2. Nhu cầu sử dụng điện cho Dự án 91
IV.3. Nhu cầu nguyên liệu chính phục vụ sản xuất, kinh doanh của Dự án 91
IV.4. Hệ thống thoát nước mưa 92
IV.5. Hệ thống thoát nước thải 92
IV.6. Hệ thống thông tin liên lạc 92
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 94
V.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 94
V.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 95
V.3. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 96
CHƯƠNG VI: VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN…. 97
VI.2. Nguồn vốn đầu tư của dự án 99
VI.4. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án 100
VI.4.1. Mục đích tính toán 100
VI.4.2. Doanh thu của dự án 100
VI.4.4. Tỷ suất chiết khấu 102
VI.5. Hiệu quả kinh tế xã hội 102
CHƯƠNG VII: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN NHÀ ĐẦU TƯ 107
VII.1. Nghĩa vụ và quyền hạn của Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý tài sản Hoàng Kim Phát 107
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN PCCC 109
VIII.1. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường 109
VIII.1.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 109
VIII.2. Giai đoạn vận hành 111
VIII.2.3. Chất thải rắn, chất thải nguy hại 111
VIII.2.4. Tiếng ồn, độ rung 111
VIII.3. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 112
VIII.3.1. Giai đoạn chuẩn bị và lắp đặt thiết bị 112
VIII.3.2. Các công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung 115
VIII.3.3. Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội do tập trung đông nhân công 116
VIII.3.4. Giai đoạn vận hành 117
VIII.3.5. Giảm thiểu tác động do nước thải 117
VIII.3.6. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại 117
VIII.3.7. Biện pháp ứng phó phòng ngừa sự cố 118
CHƯƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Vị trí tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ 18
Hình 2. Vị trí thành phố Hạ Long trên bản đồ 19
Hình 3. Thống kê tài nguyên đất tỉnh Quảng Ninh 21
Hình 4. Không gian Khu Bảo tồn văn hóa người Dao Y ở Bằng Cả trong ngày hội vào dịp đầu năm 35
Hình 6. Khuôn viên chùa Yên Mỹ 37
Hình 7. Di tích lịch sử căn cứ cách mạng Sơn Dương 38
Hình 8. Đoàn rước Đức Ông vi hành xuất phát tại lễ hội đền Đức ông Trần Quốc Nghiễn năm 2023 41
Hình 9. Vị trí phường Hoành Bồ khu vực triển khai dự án 53
Hình 10. Vị trí triển khai Dự án 53
Hình 11. Minh họa xe điện sẽ được đầu tư dịch vụ trong giai đoạn 2 của dự án 45
Hình 12. Hình ảnh thực tế tại khu vực dự án 47
Hình 14. Hình ảnh minh họa khách trekking 48
Hình 15. Minh họa khu vực nhà hàng sinh thái 49
Hình 16. Minh họa thực đơn dự kiến của dự án 50
Hình 17. Minh họa đồ dùng thân thiện với môi trường 51
Hình 19. Minh họa nhà Bungalow thiết kế xây dựng bằng nguyên liệu gỗ tre 53
Hình 21. Minh họa quầy bán nước tự động sẽ được lắp đặt rải rác khu vực dự án 54
Hình 23. Biểu đồ thị trường trong ngành tre Việt Nam 81
Hình 24. Quy trình xử lý nước mặt cấp cho sinh hoạt 86
Hình 25. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn (có ngăn lọc) 87
Hình 26. Sơ đồ công nghệ trạm xử lý nước thải tập trung của Dự án 89
Hình 27. Sơ đồ tổ chức Dự án 96
DANH MỤC CÁC BẢNG
TOC \h \z \c "Bảng" Bảng 1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 24
Bảng 2. Tổng lượng mưa các tháng trong năm 24
Bảng 3. Tổng hợp độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm 25
Bảng 4. Tổng giờ nắng trung bình các tháng trong năm (giờ) 25
Bảng 6. Yêu cầu về điều kiện xây dựng vườn ươm 59
Bảng 7. Yêu cầu kỹ thuật đối với khu sản xuất cây giống 60
Bảng 8. Yêu cầu kỹ thuật đối với các khu đất phụ trợ 61
Bảng 5. Xe điện du lịch 8 chỗ dự kiến sử dụng loại xe 46
Bảng 10. Các hạng mục công trình của Dự án 79
Bảng 11. Tổng nhu cầu cấp nước sinh hoạt Dự án 86
Bảng 12. Nhu cầu nguyên vật liệu chính phục vụ sản xuất, kinh doanh của Dự án 91
Bảng 13. Nhiệm vụ của các phòng ban công ty 94
Bảng 14. Nhu cầu lao động dự kiến 95
Bảng 15. Hiệu quả kinh tế tài chính Dự án 103
Bảng 18. Tổng hợp nguồn phát sinh, đối tượng và mức độ bị tác động giai đoạn vận hành 111
Nhận thấy được tiềm năng và cơ hội đầu tư, Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý tài sản Hoàng Kim Phát triển khai đầu tư dự án “Vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu kết hợp du lịch sinh thái” tại xã Đồng Sơn, phường Hoành Bồ, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh với quy mô 30ha nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị cảnh quan thiên nhiên, khai thác tiềm năng, lợi thế về đa dạng sinh học, danh lam thắng cảnh, tôn tạo giá trị lịch sử địa phương Hoành Bồ kết hợp với tiến bộ khoa học công nghệ lồng ghép đây sẽ là nguồn cung ứng chủ lực tre giống Mạnh Tông Myanmar đạt tiêu chuẩn để phát triển nhân rộng mô hình trồng tre với diện tích nâng cao kỳ vọng sẽ góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng địa phương cải thiện môi trường đất ở địa phương, tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân địa phương đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho nhà đầu tư, đóng góp cho ngân sách địa phương trong công cuộc phát triển kinh tế của Tỉnh nhà.
Tên Công ty: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN HOÀNG KIM PHÁT
Hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0315297227 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp đăng ký lần đầu ngày 27/09/2018-Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 17/03/2022.
Địa chỉ trụ sở: 815 Lê Hồng Phong, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mã số thuế: 0315297227
Vốn điều lệ công ty : 9.999.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín tỷ, chín trăm chín mươi chín triệu đồng).
Điện thoại: 0908899080
Ngành nghề kinh doanh: Trồng rừng, chăm sóc rừng và vườn ươm giống cây lâm nghiệp. Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm. Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống (không hoạt động tại trụ sở). Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh - (không hoạt động tại trụ sở). Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện. Dịch vụ lưu trú ngắn ngày - Chi tiết: Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê. Cơ sở lưu trú khác. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động. Dịch vụ phục vụ đồ uống - (trừ kinh doanh quầy bia, quán bar). Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề - (không hoạt động tại trụ sở). Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ - (trừ môi giới hôn nhân).
Thông tin về người đại diện theo pháp luật, gồm:
Họ tên: DIỆP ĐĂNG KHOA ; Chức danh: Giám đốc
Giới tính: Nam
Ngày sinh: 03/10/1984
Dân tộc: Kinh
Quốc tịch: Việt Nam
Thẻ căn cước công dân số: 064084000077 ; Ngày cấp: 20/12/2021;
Nơi cấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH.
Địa chỉ thường trú: 199/16 đường 3/2 phường 11, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: 199/16 đường 3/2 phường 11, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Tên dự án: Vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu kết hợp du lịch sinh thái.
- Vị trí thực hiện dự án: xã Đồng Sơn, phường Hoành Bồ, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Quy mô dự án: 30ha.
- Tổng vốn đầu tư :75.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bảy mươi lăm tỷ đồng ), tương đương 3.003.604 USD (Bằng chữ:Ba triệu không trăm linh ba ngàn sáu trăm linh bốn đô la Mỹ). Tỷ giá ngoại tệ USD là 24.970 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 05/02/2024, trong đó:
· Giai đoạn 1 (Vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu):
+ Tổng vốn đầu tư giai đoạn 1: 20.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi tỷ đồng), tương đương 800.961 USD (Bằng chữ: Tám trăm ngàn chín trăm sáu mươi mốt đô la Mỹ).
Nguồn vốn đầu tư giai đoạn 1 như sau:
+ Vốn cố định: 19.000.000.000 (Bằng chữ: Mười chín tỷ đồng). tương đương USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
+ Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ đồng). tương đương USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
+ Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (30%): 6.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ đồng), tương đương 240.288 USD (Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi ngàn hai trăm tám mươi tám đô la Mỹ).
+ Vốn huy động (70%): 14.000.000.000 đồng. (Bằng chữ: Mười bốn tỷ đồng). tương đương 560.673USD (Bằng chữ: Năm trăm sáu mươi ngàn sáu trăm bảy mươi ba đô la Mỹ).
- Giai đoạn 2 (Khu du lịch sinh thái)
+ Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2: 55.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi lăm tỷ đồng ) tương đương 2.202.643 USD (Bằng chữ:Hai triệu hai trăm linh hai ngàn sáu trăm bốn mươi ba đô la Mỹ), trong đó:
Nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2 như sau:
+ Vốn cố định: 54.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi bốn tỷ đồng ) . tương đương 2.162.595 USD (Bằng chữ: Hai triệu một trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm chín mươi lăm đô la Mỹ).
+ Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ đồng). tương đương USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
+ Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (30%):16.500.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười sáu tỷ năm trăm triệu đồng), tương đương 660.793 USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
+ Vốn huy động (70%): 38,500.000.000 đồng. (Bằng chữ: Ba mươi tám tỷ năm trăm triệu đồng). tương đương 1.541.850 USD (Bằng chữ: đô la Mỹ).
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho Nhà ngân hàng thương mại theo lãi suất 10%/năm.
- Thời gian thực hiện dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện
+ Giai đoạn 1: 18 tháng
+ Giai đoạn 2: 54 tháng
- Hoạt động xây dựng vườn ươm tre giống Mạnh Tông Myanmar, và các giốn tre khác thuần chủng, trồng cây dược liệu. Đầu tư các hạng mục như: khu vườn ươm giống, hồ trữ nước, nhà quản lý, sân vườn cây xanh, nhà xưởng sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ và rượu ống tre,…
- Hoạt động thực hiện du lịch sinh thái kết hợp trồng cây dược liệu dưới tán rừng. Đầu tư các hạng mục như: Nhà vọng cảnh, khu nhà hàng ẩm thực đặc sản địa phương, khu cắm trại dã ngoại ngoài trời, quán café, chòi vọng cảnh,…
Khu đất triển khai dự án có diện tích: 33,68 ha
STT |
Hạng mục công trình |
Diện tích đất (m2) |
I |
Khu vườn ươm kết hợp du lịch sinh thái |
22,710 |
1 |
Nhà bảo vệ |
50 |
2 |
Bãi đậu xe khách |
386 |
3 |
Nhà tiếp đón, nhà hàng |
800 |
4 |
Spa, chăm sóc sức khỏe |
150 |
5 |
Nhà nghỉ lưu trú |
2,213 |
6 |
Nhà trưng bày, bán sản phẩm |
150 |
7 |
Trạm bơm nước |
28 |
8 |
Trạm biến áp, máy phát điện |
60 |
9 |
Nhà quản lý điều hành, nhà ăn |
800 |
10 |
Nhà xưởng sản xuất |
722 |
11 |
Nhà kho |
722 |
12 |
Vườn ươm |
1,724 |
13 |
Khu tâm linh |
400 |
14 |
Lồi đi,đường dạo |
500 |
15 |
Sân vườn, cây xanh |
14,006 |
II |
Khu trồng tre Mạnh Tông |
200,158 |
III |
Khu trồng các loại tre khác |
50,649 |
IV |
Khu trồng dược liệu dưới tán rừng |
31,074 |
V |
Hồ trữ nước, kết hợp hồ cảnh quan |
21,222 |
VI |
Giao thông nội bộ |
11,003 |
TỔNG CỘNG |
336,815 |
Các phạm vi nhà đầu tư Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý tài sản Hoàng Kim Phát triển khai thực hiện dự án với mục đích như sau :
- Xây dựng khu vườn ươm tre giống, cây dược liệu nhằm tạo ra các sản phẩm gỗ nguyên liệu đạt chất lượng. Giống cây trồng tốt hạn chế sự thất thoát giống cây do sâu bệnh, có một sức đề kháng tốt với môi trường thực địa.
- Để bảo tồn những tài nguyên thiên nhiên mà tỉnh Quảng Ninh đã ban tặng, dự án đã tận dụng cảnh quan thiên nhiên để triển khai dự án lồng ghép đầu tư hạng mục du lịch sinh thái nghỉ dưỡng.
Sản phẩm tại dự án: Khu vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu (giống tre Mạnh Tông Myanmar và trồng dưới tán rừng cây dược liệu). Đầu tư các hạng mục hồ trữ nước kết hợp hồ cảnh quan, nhà kho xưởng để phục phục cho hoạt động của vườn ươm và cho toàn bộ dự án giai đoạn sau. Nhà xưởng sản xuất thủ công mỹ nghệ và rượu ống tre. Đầu tư bổ sung hạng mục du lịch sinh thái kết hợp nông lâm nghiệp bền vững. Khu du lịch sinh thái đảm bảo phục vụ khoảng: 300 đến 500 lượt khách không lưu trú/ngày, 200 -300 lượt khách lưu trú/ngày. Đầu tư hạng mục phục vụ cho hoạt động du lịch sinh thái: nhà tiếp đón du khách, nhà hàng, nhà nghỉ lưu trú khách du lịch được xây dựng từ nguyên liệu tre từ vườn ươm sau thu hoạch ở giai đoạn 1 nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư và tăng tính cạnh tranh, đầu tư sân vườn cây xanh,… Kết nối giao thông an toàn và thuận tiện cho hoạt động của vườn ươm, vận chuyển nguyên vật liệu và cho du khách di chuyển bằng xe điện dọc theo khu vực hai bên đường nội bộ di chuyển bên trong dự án.
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT |
|||
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng khu du lịch sinh thái |
3,456 |
1.03% |
2 |
Đất xây dựng nhà kho |
2,244 |
0.67% |
3 |
Đất cây xanh cảnh quan khu du lịch |
12,791 |
3.80% |
4 |
Đất giao thông nội bộ - hạ tầng kỹ thuật |
11,091 |
3.29% |
5 |
Đất mặt hồ trữ nước |
21,222 |
6.30% |
6 |
Đất trồng cây tre |
286,080 |
84.92% |
|
TỔNG CỘNG |
336,883 |
100% |
Dự án được thực hiện trong 50 năm và có khả năng xin gia hạn thêm khi được các cơ quan ban ngành tỉnh Quảng Ninh cấp phép.
Tiến độ thực hiện chia làm 2 giai đoạn triển khai đầu tư :
+ Giai đoạn 1: Phát triển khu vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu : 1,5 năm
+ Giai đoạn 2 : Bổ sung hạng mục du lịch sinh thái, kết hợp vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu : 4,5 năm
Stt |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý của dự án |
Quý II/2024 - Quý II/2025 |
2 |
Giai đoạn thực hiện xây dựng |
Quý II/2025, Quý I/2030 |
2.1. |
Giai đoạn 1: Xây dựng khu vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu |
Quý II/2025-Quý III/2025 |
2.2. |
Giai đoạn 2: Bổ sung xây dựng công trình phục vụ du lịch sinh thái |
Quý I/2029-Quý I/2030 |
3 |
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý III/2025, Quý I/2030 |
3.1. |
Giai đoạn 1: Đưa vườn ươm cây giống vào hoạt động |
Quý III/2025 |
3.2. |
Giai đoạn 2: Đưa thêm hạng mục du lịch sinh thái vào khai thác sử dụng (Vừa hoạt động du lịch sinh thái kết hợp phát triển vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu) |
Quý I/2030 |
Lập dự án đầu tư vườn ươm cây gỗ nguyên liệu, dược liệu kết hợp du lịch sinh thái, quy trình xin cấp phép đầu tư vùng cây nguyên liệu gỗ kết hợp du lịch sinh thái, đanh giá tác động môi trường
Giai đoạn 2 của dự án được đầu tư thực hiện theo phương thức: “Kinh doanh và kết hợp”, cụ thể như sau:
1. Đầu tư xe điện cho du khách di chuyển dọc 2 bên đường có diện tích 11.003 m2;
2. Dịch vụ trải nghiệm tham quan các điểm du lịch tại khu vực dự án;
3. Dịch vụ ăn uống ẩm thực dân tộc, văn hóa đặc sắc vùng miền diện tích 800m2;
4. Dịch vụ tổ hợp sản phẩm du lịch (tham quan tại khu vườn ươm cây giống, giáo dục trải nghiệm)
5. Dịch vụ nghỉ dưỡng xây dựng nhà nghỉ lưu trú: diện tích 2.213 m2
Thuyết minh phương án thực hiện triển khai Dự án giai đoạn 2:
Đầu tư xe điện 8 chỗ nhỏ gọn, hoạt động êm ái ít tiếng ồn, động cơ ít hoặc không phát ra khí thải độc hại môi trường, sẽ di chuyển dọc theo hai bên theo cung đường khu vực bố trí hạng mục du lịch sinh thái nghỉ dưỡng giai đoạn 2 diện tích m2 cho du khách tham quan du lịch, khu vui chơi giải trí trong dự án, trong đó khu vực giao thông nội bộ di chuyển sẽ được bố trí rộng rãi, thuận tiện và an toàn.
Hình 16. Minh họa xe điện sẽ được đầu tư dịch vụ trong giai đoạn 2 của dự án
Lộ trình xe điện sẽ đưa du khách từ cổng (bãi đỗ xe) lên khu vực Điểm đỗ là những hạng mục tùy ý du khách chọn đến tham quan trước, có thể xuất phát điểm là từ Khu vườn ươm.
Bảng 5. Xe điện du lịch 8 chỗ dự kiến sử dụng loại xe
XE ĐIỆN DU LỊCH 8 CHỖ |
THƯƠNG HIỆU |
LVTONG |
|
Model No: |
LT-S8 |
||
|
Kích thước tổng thể (mm) |
3860*1480*2100 |
|
Motor |
48V 5kw |
||
Bộ sạc |
Sạc tự động |
||
Khối lượng |
890kg |
||
Khả năng tải |
8 người |
||
Vận tốc |
30 km/h |
||
Khả năng leo dốc |
18% |
||
Đoạn đường di chuyển tối đa/lần sạc |
100km |
||
Thời gian sạc |
8-10h |
Với mong muốn nâng tầm về dịch vụ, Dự án Vườn ươm gỗ nguyên liệu, dược liệu kết hợp du lịch sinh thái chọn trải nghiệm khách hàng với dịch vụ đầu tư xe điện di chuyển cho du khách trong khu vực dự án là một trong những yếu tố tiến quyết cần xây dựng và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và uản lý tài sản Hoàng Kim Phát. Trải nghiệm khách hàng bao gồm:
- Cơ sở vật chất:
+ Xe điện: sạch sẽ, thơm tho, tận hưởng được không khí trong lành trong khu du lịch sinh thái tại phường Hoành Bồ, thành phố Hạ Long.
+ Nội thất, trang thiết bị: (Loa, biển bảng, màn hình tivi,...) đầy đủ, hoạt động tốt và được sắp xếp gọn gàng.
+ Đồng phục: Nhân viên mặc đồng đúng quy cách, đầu tóc gọn gàng, trang điểm vừa phải.
+ Dụng cụ y tế cơ bản để phòng tình huống bất ngờ.
- Năng lực phục vụ của nhân viên
+ Nhân viên lái xe: an toàn, cẩn thận, đảm bảo thời gian vận hành xe hợp lý, không để khách hàng phải chờ quá lâu
+ Hướng dẫn viên: lịch sự, có kiến thức về khu du lịch dự án để điều phối tour, nhiệt tình hỗ trợ khách hàng.
+ Nhân viên: năng lực xử lý những tình huống bất ngờ (Lái xe an toàn trong thời tiết xấu; Giải quyết được tình huống khách hàng bị say xe, tụt huyết áp,...)
- Thái độ, tác phong:
+ Tác phong: nhân viên có các hành động chỉnh chu, chuẩn mực
+ Thái độ: nhân viên tươi cười lịch sự, tôn trọng, giao tiếp phù hợp với đối tượng khách hàng
+ Khả năng thấu cảm: đối với các tình huống phàn nàn, nhân viên có thể hiện sự đồng cảm/xin lỗi khách hàng và có sự giải thích/phương án phù hợp.
Nhằm quảng bá và thu hút khách hàng ở Việt Nam và Thế giới, Dự án tập trung phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái bảo tồn, tôn tạo giá trị lịch sử và văn hóa dân tộc Dao, Tày,...
Nguyên tắc đầu tư thực hiện Dự án là thuận theo tự nhiên, dựa vào tài nguyên sẵn có và giữ được vẻ nguyên sơ của khu vực đồng thời kết hợp với khu vực vườn ươm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa, vừa làm du lịch vừa phát triển nông lâm nghiệp bền vững, hạn chế tối đa xây dựng và sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường.
Hình 17. Hình ảnh thực tế tại khu vực dự án
Xây dựng và nâng các các tour tuyển trải nghiệm chuyên nghiệp hơn, đa dạng thêm tour trải nghiệm cho khách hàng trong toàn bộ phạm vi khu vực dự án.
Yêu cầu thực hiện: Viết kịch bản tour, lên phương án kinh doanh, đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên bài bản, biết sử dụng ngoại ngữ, phụ tour, quảng bá, bán hàng,…
+) Tour trekking: Tận dụng các tuyến đường cây xanh, cảnh quan thiên nhiên đa dạng để cung cấp dịch vụ trekking trong ngày hoặc qua đêm, kết hợp cắm trại cho du khách,…Ngoài ra du khách có thể nghĩ ngơi lưu trú tại khu vực nhà nghỉ đầu tư tại dự án với những chuyến tham quan trải nghiệm dài ngày.
- Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành.
- Thành lập hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra.
- Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời Dự án.
Dự kiến Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý tài sản Hoàng Kim Phát sẽ thành lập Ban quản lý Dự án để quản lý trong quá trình đầu tư và tổ chức thi công xây dựng công trình, cho đến khi công trình hoàn thành, nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng.
Tổng số lao động cho Dự án giai đoạn vận hành ổn định là 100 người
Ban Giám đốc:
- Giám đốc : 01 người
Là người chịu trách nhiệm điều hành chung toàn bộ hoạt động của Công trình, chịu trách nhiệm trước Công ty về toàn bộ hoạt động, quá trình xây dựng Công trình. Là người trực tiếp phụ trách chỉ đạo Bộ phận kế toán.
- Phó Giám đốc: 02 người
Bảng 13. Nhiệm vụ của các phòng ban công ty
Vị trí/ chức vụ |
Nhiệm vụ |
Ban giám đốc |
Là người chịu trách nhiệm điều hành chung toàn bộ hoạt động của Công trình, chịu trách nhiệm trước Công ty về toàn bộ hoạt động, quá trình xây dựng Công trình. Là người trực tiếp chỉ đạo phụ trách Bộ phận kế toán. |
Bộ phận HRA |
Gồm các bộ phận tổng hợp như HR, chuyên viên hành chính, tạp vụ, lái xe, bảo vệ được phân công và thực hiện công việc theo sự chỉ đạo của cấp trên. |
Bộ phận tài chính - kế toán |
Chịu trách nhiệm về việc tổ chức Công tác hạch toán kế toán - tài chính của công ty. |
Bộ phận kinh doanh |
Chịu trách nhiệm về việc tổ chức tiếp thị du lịch, phân tìm kiếm khách hàng, thị trường khách hàng tiềm năng, giám sát điều hành kinh doanh |
Bộ phận kho nguyên liệu |
Kiểm soát số liệu của nguyên vật liệu (cây giống, máy móc thiết bị vườn ươm,…) và các loại vật tư khác. Chịu trách nhiệm việc giao nhận nguyên vật liệu, thành phẩm giữa Dự án và nhà cung cấp, khách hàng theo đúng chủng loại, số lượng theo đơn hàng |
Quản lý chất lượng, vận hành |
Nghiên cứu, phát triển sản phẩm du lịch và bảo tồn cho công ty, Chịu trách nhiệm về các vấn đề sản phẩm dịch vụ tại Dự án. Kiểm soát chất lượng qui trình từ đầu vào nguyên vật liệu cho đến đầu ra thành phẩm của khu vực nhà hàng ăn uống phục vụ cho du khách. Chịu trách nhiệm về các vấn đề sữa chữa, bảo dưỡng kỹ thuật của các dây chuyền sản xuất và các máy móc thiết bị phụ trợ khác cũng như các tài sản cố định khác của công ty. |
Bộ phận thu mua |
Chịu trách nhiệm đảm bảo nhà cung cấp cung ứng các đơn hàng phù hợp cho các nhu cầu của công ty theo đúng các điều khoản và thỏa thuận giao dịch với một mức giá hợp lý. |
Lễ tân, thu ngân |
Thực hiện nhiệm vụ tiếp đón du khách, hỗ trợ đặt và trả phòng, thu tiền, chăm sóc khách hàng |
Hướng dẫn viên du lịch |
Đón tiếp du khách, dẫn du khách trải nghiệm các hạng mục giải trí, nghỉ dưỡng |
Nguồn: Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý tài sản Hoàng Kim Phát
Số lượng nhân viên cần thiết cho Dự án là 100 người. (Tính 2 giai đoạn)
Bảng 14. Nhu cầu lao động dự kiến
STT |
Nhân sự |
SL |
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
4 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
2 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
12 |
1 |
Nhân sự |
2 |
2 |
Marketing, |
4 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
6 |
C |
Nhân viên thực hiện |
84 |
1 |
Nhân viên tiếp tân |
5 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
12 |
3 |
Nhân viên phục vụ bếp |
8 |
4 |
Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách |
20 |
6 |
Bác sỹ |
1 |
7 |
Quản lý và bếp trưởng |
2 |
8 |
Nhân viên quản lý điện, nước |
4 |
9 |
Công nhân trồng cây |
20 |
10 |
Nhân viên bảo vệ |
12 |
|
Tổng cộng |
100 |
Nguồn: Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Quản lý tài sản Hoàng Kim Phát
· Sinh khối tươi thu/ha/năm: 4x550x110 = 242.000 kg/ha/năm
· Sinh khối khô (độ ẩm 50%) = 242.000 x 50% = 121.000 kg/ha/năm
· Tỷ lệ carbon chứa trong sinh khối: 50%
· Tỷ lệ khối lượng mol CO2 / Carbon: 44/12 = 3.67
· Khối lượng CO2 tính trên 1 ha/năm hấp thụ: 121 tấn x 3.67 = 444 tấn carbon/năm/ha
· Giá tín dụng carbon (ước tính): 5$/tấn
· Chi phí thẩm định & giao dịch (tạm tính): 5%
· Doanh thu tín dụng carbon ước tính: 444 x 5x 95% = 2109$/ha/năm
ĐỐI TÁC |
HKPP - Bamboo Project |
50% |
50% |
25.940.700 đ/ha/năm |
25.940.700 đ/ha/năm |
Lưu ý: CO2 tính toán ở trên chỉ tính lượng Carbon bị khoá "lock" vào sinh khối thân tre, chưa bao gồm carbon hấp thụ về môi trường đất.
DOANH THU ƯỚC TÍNH CỦA DỰ ÁN
Ước tính doanh thu hằng năm cho 1ha (tính từ thời điểm bắt đầu thu hoạch)
· Số lượng bụi tre/ha: 550 bụi (khoảng cách 3x6m)
· Số lượng cây tre tươi thu: 4 cây/bụi/năm
· Khối lượng bình quân (cây ~18m, cả ngọn): 78kg/cây
· Giá bán gỗ tre tươi nguyên liệu: 110.000đ/ cây (Giá khảo sát năm 2022 tính theo giá thu mua sỉ)
· Giá bán gỗ tre theo sinh khối: 1.300.000đ/ tấn (Giá mua khảo sát năm 2023, giá thu cả ngọn)
► Doanh thu tính theo gỗ tre bán theo cây: 4 x 550 x 110.000 = 242.000.000 đồng/ha/năm
|
|
|
Sinh khối hằng năm (tính từ khi thu hoạch): 4 x 550 x 78/1000 = 171.6 tấn/ha/năm
► Doanh thu tính theo sinh khối: 171.6 x 1.300.000 = 223.080.000 đồng/ha/năm
ĐỐI TÁC (15%) = 33.462.000 đ/ha/năm
Lưu ý: Sinh khối Tre được tính theo số liệu bình quân, sinh khối tre sẽ phụ thuộc vào điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu tại vùng trồng.
· Diện tích hợp tác: từ 50ha trở lên
· Thời hạn hợp tác: tối thiểu 30 năm
· Hình thức hợp tác: Hợp đồng BCC
· Tre được ươm từ hạt đảm bảo chu kỳ sống trên 50 năm.
(*) Tham khảo Phụ lục 1 - Thông tin về giống Mạnh Tông Myanmar - Ứng dụng
· Đảm bảo vốn cho việc trồng, chăm sóc, thu hoạch, vật tư nông nghiệp
· Chịu trách nhiệm về quy trình kỹ thuật
|
|||
(*) Tham khảo phụ lục 2 - Doanh thu ước tính của dự án
Định nghĩa: Tín chỉ các -bon
Tín chỉ các-bon là chứng nhận có thể giao dịch thương mại và thể hiện quyền phát thải một tấn khí carbon dioxide (CO2) hoặc một tấn khí carbon dioxide (CO2) tương đương.
Như vậy chứng nhận này có thể trao đổi buôn bán.
Thị trường tín chỉ Carbon
Tại Việt Nam, hiện nay đã có một sàn giao dịch tín chỉ carbon là sàn giao dịch tín chỉ Carbon ASEAN (CCTPA) khởi động sàn giao dịch tín chỉ carbon, chủ động thích ứng chính sách thương mại về môi trường quốc tế, đồng thời hướng tới nền kinh tế carbon thấp và có tốc độ phát triển vượt bậc.
Các dự án Carbon tại Việt Nam
Đối tượng tham gia thị trường các-bon trong nước
Cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tổ chức tham gia thực hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ carbon trong nước, quốc tế phù hợp với quy định
Tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ carbon trên thị trường carbon
Lộ trình phát triển, thời điểm triển khai thị trường carbon tại Việt Nam hiện nay
Xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả qua Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cục Biến đổi khí hậu tổ chức xác minh nội dung hồ sơ và trình Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Căn cứ pháp lý thực hiện
- Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn