HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ
HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ
Thuyết minh tổng hợp việc lập hồ sơ đấu thầu và phân tích đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua sắm vật tư điện phần cứng – Gói thầu số 2
Công tác lập hồ sơ đấu thầu và đánh giá lựa chọn nhà thầu trong lĩnh vực mua sắm thiết bị điện công nghiệp đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với các dự án có hàm lượng kỹ thuật cao, đặc biệt là các dự án nghiên cứu – chế tạo công nghệ, trong đó yêu cầu về tính đồng bộ, độ ổn định vận hành và khả năng tích hợp vào dây chuyền là các tiêu chí quyết định. Gói thầu số 2 – Mua sắm vật tư điện phần cứng thuộc Dự án “Hoàn thiện thiết kế, chế tạo dây chuyền sản xuất linh hoạt kết cấu nhà thép nhẹ tiền chế” là một mắt xích kỹ thuật quan trọng, bởi toàn bộ vật tư điện được lựa chọn sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất, độ tin cậy và tuổi thọ của dây chuyền sau khi chế tạo và đưa vào vận hành.
Dự án hướng tới mục tiêu hoàn thiện một dây chuyền sản xuất linh hoạt, có khả năng xử lý nhiều chủng loại cấu kiện nhà thép nhẹ, đáp ứng yêu cầu của ngành xây dựng hiện đại. Dây chuyền này bao gồm các tổ hợp thiết bị gia công, cắt, hàn, tạo hình, định hình tự động, cùng hệ thống điều khiển, tủ điện trung tâm và hệ thống cảm biến – đo lường – truyền tín hiệu. Vật tư điện phần cứng là thành phần cấu trúc chính của hệ thống điều khiển, đảm nhiệm chức năng phân phối điện, bảo vệ, giám sát và kết nối toàn bộ thiết bị trong dây chuyền. Vì vậy, gói thầu số 2 đóng vai trò thiết yếu không chỉ đối với tiến độ dự án mà còn đối với tính ổn định dài hạn và khả năng nâng cấp hệ thống.
Bên mời thầu đã tổ chức lập hồ sơ mời thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các thông tư hướng dẫn liên quan, trong đó mô tả chi tiết phạm vi mua sắm, yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng hóa, tiêu chí đánh giá và các điều khoản hợp đồng. Hồ sơ yêu cầu xác định rõ danh mục vật tư cần mua sắm, bao gồm thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ, bộ nguồn, biến áp cách ly, cảm biến đo dòng – đo áp, cáp điều khiển, dây dẫn công nghiệp, vỏ tủ điện, khối terminal, relay trung gian, thiết bị truyền thông công nghiệp, nguồn dự phòng và các phụ kiện đi kèm. Tất cả phải đáp ứng tiêu chuẩn IEC, TCVN hoặc tiêu chuẩn tương đương, đồng thời tương thích với hệ điều khiển tổng thể của dây chuyền.
Trong hồ sơ, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp xuất xứ, thông số kỹ thuật chi tiết, tài liệu chứng minh nguồn gốc, giấy chứng nhận chất lượng và mô tả khả năng tương thích sản phẩm. Điều này là cần thiết vì dây chuyền sản xuất linh hoạt cần sự đồng bộ cao giữa phần cơ khí – tự động hóa – điện. Nếu vật tư điện không phù hợp với hệ điều khiển PLC, biến tần, động cơ servo và hệ thống đo lường thì toàn bộ dây chuyền sẽ gặp rủi ro về hoạt động, dẫn tới thiệt hại lớn cho dự án.
Nguồn vốn thực hiện gói thầu là vốn đầu tư thuộc dự án hoàn thiện thiết kế và chế tạo dây chuyền, do chủ đầu tư bố trí theo kế hoạch và nằm trong tổng mức đầu tư đã được phê duyệt. Phương thức lựa chọn nhà thầu được áp dụng theo hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc chào hàng cạnh tranh, tùy theo giá trị gói thầu và quyết định của chủ đầu tư. Hợp đồng áp dụng loại trọn gói, trong đó nhà thầu phải tính đủ chi phí vận chuyển, giao hàng, bảo hành và lắp đặt hiệu chỉnh (nếu có). Điều này đặt ra yêu cầu cao đối với nhà thầu trong việc xác định chính xác giá trị vật tư, tránh phát sinh hoặc kéo dài tiến độ cung ứng.
Khi mở thầu, tổ chuyên gia tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu theo các tiêu chí: tính pháp lý, bảo đảm dự thầu, các biểu mẫu hợp lệ, cam kết tiến độ, mã hiệu và xuất xứ vật tư phù hợp yêu cầu. Những hồ sơ không đạt yêu cầu hợp lệ sẽ bị loại ngay từ vòng đầu để bảo đảm tuân thủ chặt chẽ quy định pháp luật.
Trong bước đánh giá kỹ thuật, tổ chuyên gia căn cứ tiêu chí đạt – không đạt để phân tích độ phù hợp của vật tư điện chào thầu so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Các yếu tố đánh giá gồm thông số kỹ thuật, dải chịu tải, tiêu chuẩn an toàn điện, tương thích với hệ điều khiển và chất lượng vật liệu. Một số vật tư, như thiết bị đóng cắt, cảm biến, relay hoặc bộ truyền thông công nghiệp, có thể có nhiều chủng loại, tuy nhiên chỉ những loại đã chứng minh được độ bền, độ ổn định trong môi trường công nghiệp và có sự tương thích cao với thiết bị điều khiển tự động mới được đánh giá đạt yêu cầu. Các nhà thầu không đáp ứng đủ các chứng chỉ kỹ thuật hoặc đề xuất sản phẩm không tương đương sẽ bị đánh giá không đạt.
Tiếp theo, đánh giá tài chính được thực hiện trên nguyên tắc lựa chọn nhà thầu có giá chào thấp nhất trong số các nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật. Tuy nhiên, tổ chuyên gia cần phân tích tính hợp lý của cấu trúc giá, tránh tình trạng chào giá quá thấp dẫn đến nguy cơ sử dụng hàng hóa kém chất lượng hoặc không đúng xuất xứ. Trong thực tế, nhiều vật tư điện công nghiệp trên thị trường tồn tại sự chênh lệch lớn về giá giữa hàng chính hãng và hàng nhái. Do đó, tổ chuyên gia phải rà soát kỹ chứng từ xuất xứ (CO/CQ), cam kết bảo hành, thời gian giao hàng và đối chiếu mã hiệu vật tư để bảo đảm tính trung thực của hồ sơ chào thầu.
Kết quả đánh giá cho thấy chỉ những nhà thầu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, chứng từ và tiến độ mới được xem xét đề nghị trúng thầu. Nhà thầu trúng thầu phải chứng minh năng lực cung ứng vật tư đúng chuẩn trong thời gian ngắn, bảo đảm đồng bộ vật tư và có đầy đủ khả năng hỗ trợ kỹ thuật trong giai đoạn tích hợp dây chuyền. Trong các dự án công nghiệp, việc phối hợp giữa nhà thầu cung ứng vật tư điện và nhóm thiết kế – lập trình – chế tạo dây chuyền là yếu tố then chốt để bảo đảm tiến độ và chất lượng.
Sau khi xác định nhà thầu đạt yêu cầu kỹ thuật và có giá chào hợp lý nhất, tổ chuyên gia lập báo cáo đánh giá trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Chủ đầu tư xem xét tính phù hợp theo quy định pháp lý, kế hoạch vốn, tiến độ dự án và ban hành quyết định phê duyệt kết quả. Sau đó, chủ đầu tư tiến hành mời nhà thầu trúng thầu thương thảo hợp đồng. Trong giai đoạn thương thảo, các nội dung quan trọng bao gồm tiến độ giao hàng, điều kiện thanh toán, cơ chế bảo hành – bảo trì, trách nhiệm kỹ thuật, biện pháp xử lý khi vật tư không đạt yêu cầu và các điều khoản phạt tiến độ. Hợp đồng trọn gói yêu cầu nhà thầu cam kết mạnh về chất lượng và ổn định giá, do đó điều khoản hợp đồng phải được xây dựng chặt chẽ, bảo đảm quyền lợi của chủ đầu tư.
Khi hợp đồng được ký kết, nhà thầu phải thực hiện cung ứng vật tư đúng theo danh mục, chủng loại và tiến độ đã cam kết. Chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát tiến hành kiểm tra từng lô vật tư, đối chiếu mã hiệu, thông số kỹ thuật, kiểm tra CO/CQ và thực hiện thử nghiệm nếu cần thiết để đảm bảo phù hợp với yêu cầu tích hợp vào dây chuyền. Hoạt động kiểm tra này đặc biệt quan trọng vì bất kỳ sai lệch kỹ thuật nào trong vật tư điện đều có thể gây sự cố vận hành, cháy nổ thiết bị hoặc ảnh hưởng đến toàn bộ dây chuyền sản xuất.
Về hiệu quả đầu tư, gói thầu số 2 – Mua sắm vật tư điện phần cứng có ý nghĩa then chốt trong việc hình thành dây chuyền sản xuất kết cấu nhà thép nhẹ có tính linh hoạt cao. Việc đảm bảo chất lượng vật tư điện giúp duy trì sự ổn định lâu dài của dây chuyền, giảm chi phí sửa chữa, bảo trì và tạo nền tảng để mở rộng công suất trong tương lai. Sự kết hợp giữa vật tư đạt chuẩn và thiết kế tối ưu giúp dây chuyền vận hành chính xác, an toàn và đạt năng suất cao hơn so với dây chuyền sử dụng vật tư không đồng bộ. Ngoài ra, nhà thầu có kinh nghiệm cũng có khả năng tư vấn giải pháp thay thế hiệu quả cho các thiết bị đồng bộ, giúp tiết kiệm chi phí nhưng vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật.
Từ góc độ quản lý dự án, việc tổ chức đấu thầu đúng quy định đã bảo đảm tính cạnh tranh, minh bạch và tối ưu chi phí đầu tư. Kết quả lựa chọn nhà thầu phù hợp góp phần rút ngắn thời gian hoàn thiện dây chuyền, tăng khả năng kiểm soát rủi ro và nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra. Điều này tạo ra giá trị lớn cho chủ đầu tư khi đưa dây chuyền vào khai thác, giúp nâng cao năng lực chế tạo trong ngành công nghiệp kết cấu thép và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường xây dựng hiện đại.
|
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU |
|
|
CDNT 1.1 |
Tên Bên mời thầu là: Công ty TNHH Máy và Sản phẩm thép việt |
|
CDNT 1.2 |
Tên gói thầu: Gói thầu số 2 - Mua sắm Vật tự điện phần cứng; Tên dự án là: Hoàn thiện thiết kế, chế tạo dây chuyền sản xuất linh hoạt kết cấu nhà thép nhẹ tiền chế. |
|
CDNT 2 |
Nguồn vốn: Vốn cấp từ ngân sách nhà nước và vốn đối ứng. |
|
CDNT 4.4 |
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau: - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với: Công ty TNHH Máy và Sản phẩm thép việt , trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn. - Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau: + Tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán:; + Tư vấn thẩm tra, hồ sơ thiết kế, dự toán:; + Tư vấn thẩm định HSMT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu: + Tư vấn lập HSMT, đánh giá HSDT: Công ty Cp Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương. Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý với: Chủ đầu tư – Công ty TNHH Máy và Sản phẩm thép việt . Nhà thầu tham dự thầu có tên trong danh sách ngắn và không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% với các nhà thầu sau đây: “Không áp dụng”. |
|
CDNT 4.6 |
Nhà thầu tham dự thầu phải có tên trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: Không áp dụng. |
|
CDNT 5.3 |
Tài liệu chứng minh về tính hợp lệ của hàng hoá: - Cam kết cung cấp C/O, C/Q (bản gốc) của nhà sản xuất, nhà cung ứng khi thiết bị được vận chuyển đến chân công trình; - Cung cấp Catalog hoặc tài liệu kỹ thuật các thiết bị cùng với HSDT (kèm theo bản vẽ mô tả nếu cần thiết) (bản gốc); - Giấy phép/thư ủy quyền bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất hoặc giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối cho phép Nhà thầu cung cấp, lắp đặt, bảo hành các thiết bị chào thầu (bản gốc). |
|
CDNT 7.1 |
Bên mời thầu phải nhận được yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn 3 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu. |
|
CDNT 8.3 |
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu 03ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. |
|
CDNT 11.10 |
Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: Giấp phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy xác nhận tương đương. |
|
CDNT 13.1 |
Nhà thầu “không được phép” nộp đề xuất phương án kỹ thuật thay thế. |
|
CDNT 14.2 |
Trong bảng giá, nhà thầu phải chào giá theo các yêu cầu sau: Giá chào là giá hàng hóa được vận chuyển đến chân công trình và trong giá của hàng hoá đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo Mẫu số 05 (a) Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Nếu hàng hoá có dịch vụ liên quan kèm theo thì nhà thầu chào các chi phí cho các dịch vụ liên quan để thực hiện gói thầu[U1] và đã bao gồm đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo Mẫu số 05 (b) Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. |
|
CDNT 14.5 |
Các phần của gói thầu: Tất cả hàng hoá theo yêu cầu cung cấp trong gói thầu này là 01 (một) hợp đồng. |
|
CDNT 16.3 |
Thời hạn sử dụng dự kiến của hàng hóa (để yêu cầu phụ tùng thay thế, dụng cụ chuyên dùng…): 25 năm. |
|
CDNT 17.2 |
Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng nếu được công nhận trúng thầu bao gồm: Yêu cầu nhà thầu tham dự thầu phải cung cấp giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương (phải là bản gốc có chữ ký sống). Trường hợp, trong HSDT, nhà thầu không đóng kèm giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương thì nhà thầu phải chịu trách nhiệm làm rõ, bổ sung trong quá trình đánh giá HSDT. Nhà thầu chỉ được trao hợp đồng sau khi đã đệ trình cho Chủ đầu tư giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc giấy chứng nhận quan hệ đối tác hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương. Nhà thầu phải có một đại lý (hoặc đại diện) có khả năng sẵn sàng thực hiện các nghĩa vụ của nhà thầu như bảo hành, bảo trì, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp phụ tùng thay thế hoặc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng khác được quy định tại Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp. |
|
CDNT 18.1 |
Thời hạn hiệu lực của HSDT là 120 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
|
CDNT 19.2
|
Nội dung bảo đảm dự thầu: - Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 25.000.000 VNĐ - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là 150 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
|
CDNT 19.4 |
Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là 20 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. |
|
CDNT 20.1 |
Số lượng bản chụp HSDT là: 03 (ba). Trường hợp sửa đổi, thay thế HSDT hoặc đề xuất phương án kỹ thuật thay thế thì nhà thầu phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế, phương án kỹ thuật thay thế với số lượng bằng số lượng bản chụp HSDT. Kèm theo 01 đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu HSDT. |
|
CDNT 22.1 |
Địa chỉ của Bên mời thầu (sử dụng để nộp HSDT): Nơi nhận: Phòng họp I, Lầu 5, Công ty TNHH Máy và Sản phẩm thép việt . 291 Dien Bien Phu str., Ward 7, Dist 3, HCMC, Vietnam Tel: + 848 3930 4987 Fax: +848 3930 7638 - Đại diện: Ông ……. - Chức vụ: Giám Đốc. - Thời điểm đóng thầu là: 9 giờ 30 phút (giờ Việt Nam) ngày … tháng … năm 2016. |
|
CDNT 25.1 |
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: 9 giờ 45 phút, ngày 08 tháng 12 năm 2015, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau: - Phòng họp I, Lầu 5, Công ty TNHH Máy và Sản phẩm thép việt . 291 Dien Bien Phu str., Ward 7, Dist 3, HCMC, Vietnam Tel: + 848 3930 4987 Fax: +848 3930 7638
|
|
CDNT 27.3 |
Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: 5 ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
|
CDNT 31.3 |
Nhà thầu phụ đặc biệt: "không được sử dụng" |
|
CDNT 32.3 |
Cách tính ưu đãi:áp dụng phương pháp giá thấp nhất thì quy địnhhàng hóa không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi phải cộng thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của hàng hóa đó vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà thầu để so sánh, xếp hạng. |
|
CDNT 33.1
|
Phương pháp đánh giá HSDT là: a) Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm: sử dụng tiêu chí đạt/không đạt; b) Đánh giá về kỹ thuật: Áp dụng phương pháp chấm điểm - phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; c) Đánh giá về giá: áp dụng phương pháp giá thấp nhất- phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. |
|
CDNT 33.5 |
Xếp hạng nhà thầu “nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất”. |
|
CDNT 35.5 |
“nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất”. |
|
CDNT 37.1 |
Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
|
CDNT 38
|
Tỷ lệ tăng khối lượng tối đa là:0%; Tỷ lệ giảm khối lượng tối đa là:0%. |
|
CDNT 42 |
- Địa chỉ của Chủ đầu tư: Công ty TNHH Máy và Sản phẩm thép việt . 291 Dien Bien Phu str., Ward 7, Dist 3, HCMC, Vietnam Tel: + 848 3930 4987 Fax: +848 3930 7638 - Địa chỉ của Người có thẩm quyền: . 291 Dien Bien Phu str., Ward 7, Dist 3, HCMC, Vietnam Tel: + 848 3930 4987 Fax: +848 3930 7638 Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: Ban quản lý dự án 291 Dien Bien Phu str., Ward 7, Dist 3, HCMC, Vietnam Tel: + 848 3930 4987 Fax: +848 3930 7638
|
|
CDNT 43 |
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: Ban quản lý dự án 291 Dien Bien Phu str., Ward 7, Dist 3, HCMC, Vietnam Tel: + 848 3930 4987 Fax: +848 3930 7638
|
THEO HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT
1.1. Kiểm tra HSDT:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 11 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng thời gian theo yêu cầu của HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 18.1 CDNT;
e) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 19.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 19.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 19.4 và Mục 19.5 CDNT;
g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính đối với phần mà nhà thầu tham dự thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu. Đối với gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với phần mà nhà thầu tham dự thầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, khi nộp HSDT nếu nhà thầu có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển đã được đánh giá thì nhà thầu phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình; trường hợp năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu không có sự thay đổi thì nhà thầu phải có cam kết bằng văn bản về việc vẫn đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Trường hợp gói thầu không áp dụng sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá quy định dưới đây, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
[U1]Không có mục này trong Mẫu số 4
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá vềkỹ thuật, trong đó ưu tiên áp dụng tiêu chí đạt, không đạt. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên các yếu tố về khả năng đáp ứng các yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời hạn giao hàng, vận chuyển, lắp đặt, bảo hành, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong HSMT. Căn cứ vào tính chất của từng gói thầu cụ thể, Bên mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để đánh giá về kỹ thuật bao gồm:
- Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn chế tạo và công nghệ;
- Tiêu chuẩn chất lượng của hàng hoá: thời gian hàng hoá đã được sử dụng trên thị trường, đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO…
- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp, lắp đặt hàng hóa;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì: nhà thầu phải trình bày được kế hoạch cung cấp cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì; năng lực cung cấp các dịch vụ sau bán hàng; khả năng lắp đặt thiết bị, hàng hoá;
- Khả năng thích ứng về địa lý, môi trường;
- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết;
- Các yếu tố về điều kiện thương mại, thời gian thực hiện, đào tạo, chuyển giao công nghệ;
- Tiến độ cung cấp hàng hóa;
- Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;
- Các yếu tố cần thiết khác.
3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm:
Căn cứ quy mô, tính chất của từng phần của gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 80% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
TCĐG về kỹ thuật theo phương pháp chấm điểm được nêu tại Phần 4 – Phụ lục.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Căn cứ tính chất, quy mô của gói thầu chủ đầu tư quyết định lựa chọn phương pháp dưới đây để đánh giá về giá về giá cho từng phần của gói thầu:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có)2;
Bước 5. Xác định giá ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 32 CDNT;
Bước 6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giảm giá (nếu có) và cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Ghi chú:
(1) Sửa lỗi:
Với điều kiện HSDT đáp ứng căn bản HSMT, việc sửa lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá dự thầu có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi. Trường hợp tại cột “đơn giá” và cột “thành tiền” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của công việc này vào các công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc này theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được ghi đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá dự thầu tương ứng thì đơn giá dự thầu được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá dự thầu nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá dự thầu; nếu một nội dung nào đó có ghi đơn giá dự thầu và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá dự thầu của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Bước 3;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam. Khi Bên mời thầu cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá dự thầu rõ ràng đã bị đặt sai chỗ thì trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và đơn giá dự thầu sẽ được sửa lại;
(2) Hiệu chỉnh sai lệch:
a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá dự thầu tương ứng trong HSDT của nhà thầu có sai lệch;
Trường hợp có sai lệch thiếu (thiếu hạng mục công việc so với yêu cầu về phạm vi cung cấp) mà không có đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu có sai lệch thì thực hiện hiệu chỉnh sai lệch như sau:
Lấy mức đơn giá dự thầu cao nhất đối với hạng mục công việc mà nhà thầu chào thiếu trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSDT của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá dự thầu của công việc này thì lấy đơn giá trong dự toán được duyệt của gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá dự thầu tương ứng trong HSDT của nhà thầu này; trường hợp HSDT của nhà thầu không có đơn giá dự thầu tương ứng thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu được duyệt làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch.
b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu.
Mục 5. Phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT (Không áp dụng)
Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 01 (a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Mẫu số 01 (b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 04 (b). Bảo lãnh dự thầu áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh
Mẫu số 05. Bảng tổng hợp giá dự thầu
Mẫu số 05 (a). Bảng giá dự thầu của hàng hoá (áp dụng đối với đấu thầu trong nước)
Mẫu số 05 (b). Bảng giá dự thầu cho các dịch vụ liên quan
Mẫu số 06. Bảng kê khai chi phí sản xuất trong nước đối với hàng hoá được hưởng ưu đãi
Mẫu số 07 (a). Bản kê khai thông tin về nhà thầu
Mẫu số 07 (b). Bản kê khai thông tin về các thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 12. Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ
Mẫu số 13. Kiện tụng đang giải quyết
Mẫu số 14. Tình hình tài chính của nhà thầu
Mẫu số 01 (a)
ĐƠN DỰ THẦU (1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày:___[ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu:___[ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án:___[ghi tên dự án]
Thư mời thầu số:__[ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi:___[ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ____[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi,____[ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ____[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] (2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu] (3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 41 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ____ (4)ngày, kể từ ngày ____ tháng ____ năm ____(5).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn thành nêu trong HSDT.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.
(5) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1BDL.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.
BẢNG GIÁ TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ
|
STT |
Nội dung |
Giá dự thầu |
|
1 |
Hàng hoá |
(M) |
|
2 |
Dịch vụ liên quan |
(I) |
|
|
Tổng cộng giá dự thầu (Kết chuyển sang đơn dự thầu) |
(M) + (I) |
Mẫu số 05
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Áp dụng đối với đấu thầu trong nước)
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 05 (a)
BẢNG GIÁ DỰ THẦU CỦA HÀNG HÓA
(Máy ép thủy lực song động 250T)
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
STT |
Danh mục hàng hóa |
Đơn vị tính |
Khối lượng mời thầu |
Xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm |
Đơn giá dự thầu |
Thành tiền (Cột 4x6) |
|
1 |
Màn hình HMI OP77 |
Cái |
6.000 |
|||
|
2 |
Biến tần 11Kw 380V - 3 Phase |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
3 |
Biến tần 22Kw 380V - 3 Phase |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
4 |
Biến tần 30Kw 380V - 3 Phase |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
5 |
Motor 11KW(S4P-40HP) |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
6 |
Motor 22KW(S4P-40HP) |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
7 |
Motor 30KW(S4P-40HP) |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
8 |
Bộ điều khiển cho động cơ Servo 3.7Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
9 |
Bộ điều khiển cho động cơ Servo 5.5Kw |
Cái |
8.000 |
|
|
|
|
10 |
Bộ điều khiển cho động cơ Servo 7.5Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
11 |
Động cơ Servo 3.7Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
12 |
Động cơ Servo 5,5Kw |
Cái |
8.000 |
|
|
|
|
13 |
Động cơ Servo 7,5Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
14 |
Bộ điều khiển LOGO |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
15 |
Bộ điều khiển PLC S7-1200 |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
16 |
Bộ mã hóa Encoder 8.3700.1332.1000 |
Cái |
8.000 |
|
|
|
|
17 |
Motor giảm tốc 1.5kw-1/10 |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
Tổng cộng giá dự thầu của hàng hoá đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) |
M=M1+M2+…+M4 |
|||||
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4) Bên mời thầu ghi phù hợp với Danh mục hàng hóa quy định tại Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp; các cột (5), (6), (7) nhà thầu chào.
Đơn giá dự thầu tại cột (6) bao gồm các chi phí cần thiết để cung cấp hàng hoá theo yêu cầu của bên mời thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có) và không bao gồm các chi phí của dịch vụ liên quan tại Mẫu số 5(b). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Mẫu số 05 (a)
BẢNG GIÁ DỰ THẦU CỦA HÀNG HÓA
(Máy đột dập CNC)
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
STT |
Danh mục hàng hóa |
Đơn vị tính |
Khối lượng mời thầu |
Xuất xứ, ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm |
Đơn giá dự thầu |
Thành tiền (Cột 4x6) |
|
1 |
Màn hình HMI OP77 |
Cái |
6.000 |
|||
|
2 |
Biến tần 11Kw 380V - 3 Phase |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
3 |
Biến tần 22Kw 380V - 3 Phase |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
4 |
Biến tần 30Kw 380V - 3 Phase |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
5 |
Motor 11KW(S4P-40HP) |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
6 |
Motor 22KW(S4P-40HP) |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
7 |
Motor 30KW(S4P-40HP) |
Cái |
2.000 |
|
|
|
|
8 |
Bộ điều khiển cho động cơ Servo 3.7Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
9 |
Bộ điều khiển cho động cơ Servo 5.5Kw |
Cái |
8.000 |
|
|
|
|
10 |
Bộ điều khiển cho động cơ Servo 7.5Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
11 |
Động cơ Servo 3.7Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
12 |
Động cơ Servo 5,5Kw |
Cái |
8.000 |
|
|
|
|
13 |
Động cơ Servo 7,5Kw |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
14 |
Bộ điều khiển LOGO |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
15 |
Bộ điều khiển PLC S7-1200 |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
16 |
Bộ mã hóa Encoder 8.3700.1332.1000 |
Cái |
8.000 |
|
|
|
|
17 |
Motor giảm tốc 1.5kw-1/10 |
Cái |
4.000 |
|
|
|
|
Tổng cộng giá dự thầu của hàng hoá đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) |
M=M1+M2+…+M4 |
|||||
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4) Bên mời thầu ghi phù hợp với Danh mục hàng hóa quy định tại Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp; các cột (5), (6), (7) nhà thầu chào.
Đơn giá dự thầu tại cột (6) bao gồm các chi phí cần thiết để cung cấp hàng hoá theo yêu cầu của bên mời thầu, trong đó bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có) và không bao gồm các chi phí của dịch vụ liên quan tại Mẫu số 5(b). Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Mẫu số 05 (b)
BẢNG GIÁ DỰ THẦU CHO CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN
(Máy ép thủy lực song động 250T)
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
STT |
Mô tả dịch vụ |
Khối lượng mời thầu |
Đơn vị tính |
Địa điểm thực hiện dịch vụ |
Ngày hoàn thành dịch vụ |
Đơn giá dự thầu |
Thành tiền (Cột 3x7) |
|
1 |
Vận tải đường biển |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
2 |
Chi phí vận tải đượng bộ |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
3 |
Chi phí bảo hiểm vận chuyển đường biển |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
4 |
Chi phí bảo hiểm đường bộ |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
5 |
Chi phí lắp đặt hệ thống |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
6 |
Chi phí vận hành và huấn luyện chuyển giao công nghệ |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
Tổng giá dự thầu cho các dịch vụ liên quan đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) (Kết chuyển sang bảng tổng hợp giá dự thầu) |
(I) |
||||||
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4), (5) và (6) Bên mời thầu ghi phù hợp với Biểu dịch vụ liên quan quy định tại Mục 1 Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (7) và cột (8) do nhà thầu chào.
BẢNG GIÁ DỰ THẦU CHO CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN
(Máy đột dập CNC)
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
STT |
Mô tả dịch vụ |
Khối lượng mời thầu |
Đơn vị tính |
Địa điểm thực hiện dịch vụ |
Ngày hoàn thành dịch vụ |
Đơn giá dự thầu |
Thành tiền (Cột 3x7) |
|
1 |
Vận tải đường biển |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
2 |
Chi phí vận tải đượng bộ |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
3 |
Chi phí bảo hiểm vận chuyển đường biển |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
4 |
Chi phí bảo hiểm đường bộ |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
5 |
Chi phí lắp đặt hệ thống |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
6 |
Chi phí vận hành và huấn luyện chuyển giao công nghệ |
01 |
Chiếc |
|
Theo Hợp đồng kinh tế |
|
|
|
Tổng giá dự thầu cho các dịch vụ liên quan đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) (Kết chuyển sang bảng tổng hợp giá dự thầu) |
(I) |
||||||
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4), (5) và (6) Bên mời thầu ghi phù hợp với Biểu dịch vụ liên quan quy định tại Mục 1 Phần 2 – Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (7) và cột (8) do nhà thầu chào.
Mẫu số 06
BẢNG KÊ KHAI CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI(1)
|
STT |
Tên hàng hóa |
Giá trị |
|
1 |
Tên hàng hoá thứ nhất |
|
|
|
Giá chào của hàng hoá trong HSDT |
(I) |
|
|
Giá trị thuế các loại (trong đó bao gồm thuế nhập khẩu đối với các linh kiện, thiết bị cấu thành hàng hoá nhập khẩu, thuế VAT và các loại thuế khác phải trả cho hàng hoá) |
(II) |
|
|
Kê khai các chi phí nhập ngoại trong hàng hóa bao gồm các loại phí, lệ phí (nếu có) |
(III) |
|
|
Chi phí sản xuất trong nước |
G* = (I) – (II) – (III) |
|
|
Tỷ lệ % chi phí sản xuất trong nước |
D (%) = G*/G (%) Trong đó G = (I) – (II) |
|
2 |
Tên hàng hoá thứ hai |
|
|
|
… |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng ưu đãi thì nhà thầu không phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 07 (a)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày: _________________
Số hiệu và tên gói thầu: _________________
|
Tên nhà thầu:__ [ghi tên nhà thầu] |
|
Trong trường hợp liên danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh |
|
Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động:___[ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động] |
|
Năm thành lập công ty:___[ghi năm thành lập công ty] |
|
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu:__[tại nơi đăng ký] |
|
Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu Tên: _____________________________________ Địa chỉ: __________________________________ Số điện thoại/fax: __________________________ Địa chỉ email: ______________________________ |
|
1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu. |
Mẫu số 07 (b)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN CỦA
NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày: _______________
Số hiệu và tên gói thầu: __________________
|
Tên nhà thầu liên danh: |
|
Tên thành viên của nhà thầu liên danh: |
|
Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh: |
|
Năm thành lập công ty của thành viên liên danh: |
|
Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký: |
|
Thông tin về đại diện hợp pháp của thành viên liên danh Tên: ____________________________________ Địa chỉ: __________________________________ Số điện thoại/fax: __________________________ Địa chỉ e-mail: _____________________________ |
|
1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt động hợp pháp... 2. Trình bày sơ đồ tổ chức. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 08
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
___, ngày ____ tháng ____ năm ____
Tên nhà thầu: _____[ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
|
Tên và số hợp đồng |
[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
||
|
Ngày ký hợp đồng |
[ghi ngày, tháng, năm] |
||
|
Ngày hoàn thành |
[ghi ngày, tháng, năm] |
||
|
Giá hợp đồng |
[ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương ____VND |
|
|
Trong trường hợp là thành viên trong liên danh, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm |
[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng] |
[ghi số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương ___ VND |
|
Tên dự án: |
[ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
||
|
Tên Chủ đầu tư: |
[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
||
|
Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: |
[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] [ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
||
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT(2).
|
|||
|
1. Loại hàng hóa |
[ghi thông tin phù hợp] |
||
|
2. Về giá trị |
[ghi số tiền bằng VND] |
||
|
3. Về quy mô thực hiện |
[ghi quy mô theo hợp đồng] |
||
|
4. Các đặc tính khác |
[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết] |
||
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu tư về hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên...).
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
XEM THÊM MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM VẬT TƯ THIẾT BỊ

Báo cáo đánh giá kết quả xét thầu phần tài chính
27,000,000 vnđ
24,000,000 vnđ
28,000,000 vnđ
26,000,000 vnđ
BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT THẦU PHẦN ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
25,500,000 vnđ
24,000,000 vnđ
Hồ sơ mời thầu chào hàng cạnh tranh
20,000,000 vnđ
15,000,000 vnđ
Hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp
30,000,000 vnđ
25,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn