Lập Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt, viên nén gỗ nhằm mục đích xuất khẩu qua thị trường eu và Đông Bắc Á và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dư án nhà máy viên nén gỗ, hồ sơ xin giấy phép môi trường.
Hồ sơ Lập Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt, viên nén gỗ nhằm mục đích xuất khẩu qua thị trường eu và Đông Bắc Á và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dư án nhà máy viên nén gỗ, hồ sơ xin giấy phép môi trường.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Đắk Lắk; - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk; - UBND huyện Đắk Song. |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thứ nhất
Tên doanh nghiệp/tổ chức : Công ty TNHH Sản xuất công nghiệp gỗ An Hà
Mã số doanh nghiệp : 435100245 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp lần đầu ngày 07/02/2022..
Địa chỉ trụ sở : Liền kề P3-2 Khu trung tâm đa chức năng Quỳnh Lâm, Phường Quỳnh Lâm, Thành phố Hoà Bình, Tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam.
Điện thoại : 098512029 ; Email: ..........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên : Nguyễn Ngọc An Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 15/08/1982 ; Giới tính: Nam ; Quốc tịch: Việt Nam
Số CCCD: 057080021902 ; Ngày cấp: 21/02/2020
Nơi cấp : Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú : 12 Nguyễn Trãi, phường 5, quận 5, Tp. HCM, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : 12 Nguyễn Trãi, phường 5, quận 5, Tp. HCM, Việt Nam.
Điện thoại : 098512029 ; Email:
2. Nhà đầu tư tiếp theo: không có
II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án
1.1. Tên dự án: “ Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet ”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk.
2. Mục tiêu dự án
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
Kinh doanh Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet |
16291 |
|
2 |
Gỗ được cưa, xẻ và bào: sợi gỗ, bột gỗ , dăm gỗ |
16101 |
|
Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình áp dụng công nghệ cao, hiện đại, tạo ra những sản phẩm đạt các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế. Công ty dự kiến đầu tư xây dựng dự án với quy mô xây dựng bao gồm: nhà xưởng, nhà kho + văn phòng, công trình công cộng theo yêu cầu, các công trình hạ tầng và cảnh quan được bố trí hài hoà tự nhiên, đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn của ngành sản xuất, chế biến các sản phẩm từ gỗ và của địa phương tỉnh Đắk Lắk đã đặt ra đối với các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng viên nén chất đốt Wood Pellet. Mục tiêu thị trường mà Công ty TNHH Sản xuất công nghiệp gỗ An Hà hướng đến đó chính là cung ứng ra sản phẩm viên nén chất đốt Wood Pellet đạt chất lượng với tỉ lệ 20% đầu ra cho thị trường trong nước, 80% xuất khẩu thị trường Châu Âu và các nước Hàn Quốc, Nhật Bản - nơi chiếm hơn 90% lượng xuất khẩu truyền thống mặt hàng viên nén gỗ của Việt Nam. Vì vậy, đây là thời điểm đang rất thuận lợi đối với nhà đầu tư thực hiện các thủ tục xúc tiến triển khai xây dựng dự án.
3. Quy mô đầu tư
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Khu đất dự án có diện tích 84,600 m².
- Quy mô kiến trúc xây dựng, sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp:
STT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
SL |
I |
Phần xây dựng |
|
|
1 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
20 |
2 |
Trạm cân |
m2 |
54 |
3 |
Nhà đậu xe cán bộ nhân viên |
m2 |
180 |
4 |
Văn phòng điều hành |
m2 |
250 |
5 |
Căn tin |
m2 |
250 |
6 |
Nhà nghỉ cán bộ nhân viên |
m2 |
112 |
7 |
Nhà xưởng cơ khí sửa chữa |
m2 |
250 |
8 |
Bãi tập kết gỗ nguyên liệu |
m2 |
3,318 |
9 |
Nhà xưởng sản xuất |
m2 |
5,440 |
10 |
Nhà kho thành phẩm |
m2 |
1,360 |
11 |
Bể nước ngầm PCCC |
m2 |
200 |
12 |
Trạm bơm |
m2 |
20 |
13 |
Trạm biến áp |
m2 |
12 |
14 |
Nhà xưởng kỹ thuật |
m2 |
250 |
15 |
Cây xanh cảnh quan |
m2 |
34,308 |
16 |
Hệ thống kênh mương |
m2 |
5,343 |
17 |
Đường giao thông sân bãi... |
m2 |
13,026 |
18 |
Hàng rào, cổng bảo vệ |
HT |
1 |
19 |
Chi phí san lấp mặt bằng |
m2 |
11,716 |
20 |
Lắp đặt hệ thống móng cho thiết bị |
HT |
1 |
21 |
Lặp đặt hệ thống cấp thoát nước |
HT |
1 |
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
4.1. Địa điểm khu đất
- Giới thiệu tổng thể về khu đất: Toàn bộ khu đất thực hiện dự án có diện tích 68,800m2 tại Thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk.
Bản vẽ ranh giới khu đất theo bản vẽ do nhà đầu tư cung cấp.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Khu đất thực hiện dự án thuộc Thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk.
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
A |
Đất sản xuất kinh doanh |
|
|
|
Đất dự án |
64,392 |
|
|
Tổng |
64,392 |
|
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Nhà đầu tư xin được thực hiện dự án Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet với tổng diện tích là 64,392m2. Trong đó có phần xây dựng nhà kho, xưởng dịch vụ, bãi đậu xe, nhà văn phòng và công trình phụ trợ.
4.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của nhà đầu tư thuê theo hình thực trả tiền sử dụng đất hàng năm tại thôn Đak lii, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk.
- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:
+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Đính kèm giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của Công ty TNHH Sản xuất công nghiệp gỗ An Hà.
+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư, văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.
- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai: Phù hợp do đất chủ đầu tư sẽ tiến hành thuê theo đơn giá của cơ quan nhà nước đưa ra.
4.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Không
5. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn
5.1. Tổng vốn đầu tư:
Chi tiết giá cho hạng mục 03 dây chuyền sản xuất viên nén chính
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
Tên thiết bị |
Sl |
Đơn giá |
Thành tiền |
1 |
Tay gắp robot 30-40T/H (Sx tại Việt Nam) |
2 |
1,150,000 |
2,300,000 |
2 |
Máy bóc vỏ cây (Sx tại Việt Nam) |
4 |
550,000 |
2,200,000 |
3 |
Cụm băng tải chuyển vỏ cây dưới máy bóc vỏ (Sx tại Việt Nam) |
4 |
150,000 |
600,000 |
4 |
Máy nghiền củi ra mùn cưa MKS15T/H |
4 |
2,500,000 |
10,000,000 |
5 |
Máy nghiền tinh đa tầng 15T/H (Sx tại Việt Nam) |
4 |
2,488,000 |
9,952,000 |
6 |
Cụm băng tải chuyển mùn cưa nghiền thành phẩm lên bồn chứa công suất 15T/H (Sx Tại Việt Nam) |
4 |
850,000 |
3,400,000 |
7 |
Cụm silo bồn chứa liệu sau khi nghiền tinh + hệ vít tải rút đáy (Sx tại Việt Nam) |
4 |
2,000,000 |
8,000,000 |
8 |
Cụm băng tải+gầu tải chuyển mùn cưa từ bốn chứa lên máy sấy công suất 15t/h (Sx tại Việt Nam) |
4 |
850,000 |
3,400,000 |
9 |
Cụm máy sấy đứng đa tầng công nghệ dầu truyền nhiệt 7-8 t/h (Sx tại VN) |
4 |
6,500,000 |
26,000,000 |
10 |
Cụm băng tải+gầu tải chuyển mùn cưa từ máy sấy lên bồn chứa sau khi sấy khô công suất 8 t/h (Sx tại Việt Nam) |
4 |
850,000 |
3,400,000 |
11 |
Cụm bồn chứa liệu sau khi sấy khô 250m³ (Sx tại Việt Nam) |
4 |
2,500,000 |
10,000,000 |
12 |
Cụm băng tải cấp liệu lên máy ép viên |
4 |
1,350,000 |
5,400,000 |
13 |
Cụm máy ép viên 4-5 T/H ( SX tại Đức) |
8 |
3,550,000 |
28,400,000 |
14 |
Cụm sàng làm nguội 8-9T/H |
4 |
2,100,000 |
8,400,000 |
15 |
Hệ thống dầu truyền nhiệt cho máy sấy 10.000L/MÁY |
4 |
500,000 |
2,000,000 |
16 |
Cụm máy nghiền cung cấp chất đốt cho lò sấy |
1 |
1,200,000 |
1,200,000 |
17 |
Hệ thống điện, lập trình plc và scada |
1 |
2,800,000 |
2,800,000 |
18 |
v Chi phí: thiết kế, vận chuyển, lắp đặt, chi phí vật tư phụ các hệ thống kết nối . hướng dẫn vận hành và chuyển giao công nghệ dây chuyền… |
1 |
1,750,000 |
1,750,000 |
19 |
Vật tư, thiết bị, máy móc phục vụ bảo dưỡng sản xuất |
1 |
1,200,000 |
1,200,000 |
Vật tư, thiết bị |
||||
- Dao nghiền ( 3 bộ) |
||||
- Hàm lắp dao nghiền ( 1 bộ ) |
||||
- Trục nghiền tinh ( 1 bộ ) |
||||
- Dây curoa máy nghiền ( 2 bộ ) |
||||
Máy phụ trợ bảo dưỡng |
||||
- Máy mài dao tự động ( 1 cái ) |
||||
- Máy nén khí ( 1 cái ) ( Tạm Tính ) |
||||
|
Tổng |
|
|
130,402,000 |
|
VAT |
|
|
13040200 |
|
Tổng cộng |
|
|
143,442,200 |
Tổng hợp chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
HẠNG MỤC |
ĐVT |
SL |
Đơn giá trước thuế |
Thành tiền chưa VAT |
I |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
|
1 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
16 |
4,200 |
67,200 |
2 |
Trạm cân |
m2 |
54 |
4,200 |
226,800 |
3 |
Nhà đậu xe cán bộ nhân viên |
m2 |
200 |
3,200 |
640,000 |
4 |
Văn phòng điều hành |
m2 |
250 |
6,500 |
1,625,000 |
5 |
Căn tin |
m2 |
250 |
4,200 |
1,050,000 |
6 |
Nhà nghỉ cán bộ nhân viên |
m2 |
112 |
5,800 |
649,600 |
7 |
Nhà xưởng cơ khí sửa chữa |
m2 |
250 |
3,600 |
900,000 |
8 |
Bãi tập kết gỗ nguyên liệu |
m2 |
3,318 |
500 |
1,659,000 |
9 |
Nhà xưởng sản xuất |
m2 |
7,500 |
3,600 |
27,000,000 |
10 |
Nhà kho thành phẩm |
m2 |
1,800 |
3,600 |
6,480,000 |
11 |
Bể nước ngầm PCCC |
m2 |
300 |
2,000 |
600,000 |
12 |
Trạm bơm |
m2 |
20 |
3,500 |
70,000 |
13 |
Trạm biến áp |
m2 |
12 |
4,000 |
48,000 |
14 |
Nhà xưởng kỹ thuật |
m2 |
250 |
3,600 |
900,000 |
15 |
Cây xanh cảnh quan |
m2 |
34,308 |
40 |
1,372,320 |
16 |
Hệ thống kênh mương |
m2 |
5,343 |
60 |
320,560 |
17 |
Đường giao thông sân bãi... |
m2 |
13,026 |
250 |
3,256,410 |
18 |
Hàng rào, cổng bảo vệ |
m2 |
1 |
2,200,000 |
2,200,000 |
19 |
Chi phí san lấp mặt bằng |
m2 |
11,716 |
250 |
2,929,000 |
20 |
Lắp đặt hệ thống móng cho thiết bị |
HT |
1 |
2,000,000 |
2,000,000 |
21 |
Lặp đặt hệ thống cấp thoát nước |
HT |
1 |
2,450,000 |
2,450,000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
56,443,890 |
II |
Chi phí thiết bị |
|
|
|
|
1 |
Giá 04 dây chuyền sản xuất viên nén |
HT |
3 |
43,467,333 |
130,402,000 |
2 |
Xe xúc lật |
xe |
1 |
820,000 |
820,000 |
3 |
Xe gắp củi |
xe |
1 |
1,750,000 |
1,750,000 |
4 |
Xe nâng 2.5T - 5T |
xe |
2 |
450,000 |
900,000 |
5 |
Trạm cân điện tử 120 tấn mettler Toledo |
HT |
1 |
545,000 |
545,000 |
6 |
Máy biến áp THIBIDI 4000 KVA + phụ kiện đi kèm |
HT |
1 |
3,650,000 |
3,650,000 |
7 |
Hê thống PCCC |
HT |
1 |
1,470,000 |
1,470,000 |
8 |
Hê thống xử lý nước thải |
HT |
1 |
1,600,000 |
1,600,000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
141,137,000 |
Chi phí đầu tư xây dựng được áp dụng theo suất vốn tương ứng với từng hạng mục theo quyết định số 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ Xây Dựng. Các hạng mục không tham khảo theo Quyết định 44/QĐ-BXD ngày 14/01/2020 của Bộ xây dựng được lập dự toán theo hồ sơ thiết kế và báo giá.
Tổng mức đầu tư
Đơn vị: 1.000 đồng
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
56,443,890 |
5,644,389 |
62,088,279 |
II. |
Giá trị thiết bị |
141,137,000 |
14,113,700 |
155,250,700 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
1,203,662 |
120,366 |
1,324,028 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
3,251,719 |
325,172 |
3,576,890 |
4.1 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình lập TKBVTC |
136,364 |
13,636 |
150,000 |
4.2 |
Chi phí lập dự án |
229,022 |
22,902 |
251,924 |
4.3 |
Chi phí thiết kế lập TKBVTC |
1,122,354 |
112,235 |
1,234,589 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
67,106 |
6,711 |
73,816 |
4.5 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
66,150 |
6,615 |
72,765 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
49,189 |
4,919 |
54,108 |
4.7 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
215,977 |
21,598 |
237,575 |
4.8 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
960,636 |
96,064 |
1,056,700 |
4.9 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
404,922 |
40,492 |
445,414 |
V |
Chi phí thuê đất |
28,336,000 |
2,833,600 |
31,169,600 |
VI |
Chi phí khác |
1,291,593 |
129,159 |
1,420,753 |
5.1 |
Chi phí chuyển giao công nghệ, đào tạo, đăng ký thương hiệu |
180,000 |
18,000 |
198,000 |
5.2 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng |
282,219 |
28,222 |
310,441 |
5.3 |
Chi phí kiểm toán |
359,374 |
35,937 |
395,311 |
5.4 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
470,000 |
47,000 |
517,000 |
VII. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
|
|
25,483,025 |
* |
Tổng vốn cố định |
|
|
280,313,275 |
|
Vốn lưu động |
|
|
20,000,000 |
VIII |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
300,313,275 |
|
Làm tròn |
|
|
300,313,000 |
Nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư : 300,000,000,000 đồng (Ba trăm tỷ đồng).
- Vốn cố định : 280,000,000,000 đồng (Hai trăm tam mươi sáu tỷ đồng).
- Vốn lưu động : 20,000,000,00 đồng (Hai mươi tỷ đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư : Vốn tự có (30%) : 86,800,000,000 đồng (tam mươi sáu tỷ tám trăm triệu đồng).
- Vốn vay và huy động (70%) : 279,200,000,000 đồng (Một trăm bảy mươi chín tỷ hai trăm triệu đồng).
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
5.2. Nguồn vốn đầu tư
a) Vốn góp để thực hiện dự án
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
1 |
Công ty TNHH Sản xuất công nghiệp gỗ An Hà |
76,800,000,000 |
|
30% của Tổng mức đầu tư |
Tiền mặt |
Ngay khi có QĐ đầu tư |
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
b) Vốn khác: Không.
c) Tiến độ giải ngân (100% vốn góp)
Đơn vị: 1.000 đồng
Lãi suất vay vốn: |
10.0% |
|
|
|
||||
NỘI DUNG |
Năm xây dựng |
|||||||
Năm 1 |
||||||||
QI |
QII |
QIII |
QIV |
|||||
Tổng vốn huy động |
16,274,496 |
29,980,349 |
82,288,846 |
107,456,626 |
||||
Vốn vay trong giai đoạn (70% tổng vốn)+vốn vay lưu động |
11,392,147 |
20,986,244 |
57,602,192 |
75,219,638 |
||||
Tiền vốn vay tích luỹ ở đầu mỗi giai đoạn |
11,392,147 |
32,378,392 |
89,980,584 |
165,200,223 |
||||
Số tiền lãi phải trả ở đầu mỗi giai đoạn |
284,804 |
809,460 |
2,249,515 |
4,130,006 |
||||
Lãi tích lũy cuối giai đoạn |
284,804 |
1,094,263 |
3,343,778 |
7,473,784 |
||||
Lãi suất vay hàng năm |
|
: |
10.0% |
|
||||
Lãi suất vay trong thời đoạn 3 tháng |
|
: |
2.5% |
|
||||
Tổng chi phí lãi vay |
|
: |
7,473,784 |
đồng |
6. Thời hạn hoạt động của dự án
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
7. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý II/2023 |
2 |
Thủ tục phê duyệt, cấp giấy phép môi trường |
Quý IV/2023 |
3 |
Thủ tục giao đất, thuê đất |
Quý I/2023 |
4 |
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật |
Quý II/2023 |
5 |
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT, thiết kế bản vẽ thi công |
Quý II/2024 |
6 |
Cấp phép xây dựng và thi công xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) |
Quý III/2023 - Quý IV/2025 |
7 |
Đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2025 |
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án; Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
|
Đắk Lắk, ngày … tháng năm 2023. Nhà đầu tư Công ty TNHH Sản xuất công nghiệp và Thương mại Đắk Lắk
|
Lập Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt, viên nén gỗ nhằm mục đích xuất khẩu qua thị trường eu và Đông Bắc Á và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dư án nhà máy viên nén gỗ, hồ sơ xin giấy phép môi trường.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày tháng 03 năm 2023).
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức : Công ty TNHH Sản xuất công nghiệp gỗ An Hà
Mã số doanh nghiệp : 435100245 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp lần đầu ngày 07/02/2022.
Địa chỉ trụ sở : Liền kề P3-2 Khu trung tâm đa chức năng Quỳnh Lâm, Phường Quỳnh Lâm, Thành phố Hoà Bình, Tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam.
Điện thoại : 098512029 ; Email: ..........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên : Nguyễn Ngọc An Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 15/08/1982 ; Giới tính: Nam ; Quốc tịch: Việt Nam
Số CCCD: 057080021902 ; Ngày cấp: 21/02/2020
Nơi cấp : Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú : 12 Nguyễn Trãi, phường 5, quận 5, Tp. HCM, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : 12 Nguyễn Trãi, phường 5, quận 5, Tp. HCM, Việt Nam.
Điện thoại : 098512029 ; Email:
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): Không có
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.1. Địa điểm khu đất
- Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk.
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch là: 64,392 m2.
- Ranh giới: Vị trí dự án có tứ cận được xác định như bản vẽ đính kèm.
ü Phía Đông tiếp giáp đất lúa của người dân
ü Phía Đông Nam tiếp giáp đất xây dựng dự án cửa hàng xăng dầu Nam Khánh
ü Phía Nam tiếp giáp đất trồng lúa của người dân
ü Phía Đông tiếp giáp đường nội bộ CCN;
ü Phía Tây tiếp giáp đất trồng lúa và đất trồng lúa của người dân và mương thoát nước
ü Phía Bắc tiếp giáp đường giao thông là đường đất đối diện thôn Hồng Phong.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có): Khu đất dự kiến nghiên cứu lập dự án là đất sản xuất kinh doanh được chủ đầu tư thuê theo hình thức trả tiền sử dụng đất hàng năm.
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất sản xuất kinh doanh thuộc CCN An Khê
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Bảng cân bằng đất đai
STT |
LOẠI ĐẤT |
ĐVT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân |
m2 |
792 |
1.23% |
2 |
Khu nhà kho, xưởng dịch vụ, bãi vật liệu |
m2 |
10,924 |
16.96% |
3 |
Cây xanh cảnh quan |
m2 |
39,651 |
61.58% |
4 |
Sân bãi, đường giao thông |
m2 |
13,025.64 |
20.23% |
|
Tổng cộng |
|
64,392 |
100% |
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Dự kiến sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất vào các mục đích khác đối với trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
3. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có).
4. Nhu cầu về lao động: 180 người.
5. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
5.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet ” tại Thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
5.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet ” tại Thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk được đầu tư xây dựng sẽ phát triển theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, tích hợp vừa kinh doanh vừa bảo vệ môi trường, tạo ra những sản phẩm có giá trị tuần hoàn, thân thiện với môi trường.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
5.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
256,000,000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9.62 |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
289,529,762 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
19.79% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
7 năm 10 tháng |
6 |
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu |
9 năm 10 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 300,000,000,000 đồng, sau 9 năm 10 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực kinh doanh chế biến sản xuất viên nén chất đốt. Dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 289,5 tỷ đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR =19.79%; thời gian hoàn vốn sau 9 năm 10 tháng. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách nhà nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho tỉnh. Tạo việc làm thường xuyên cho trên 160 lao động trong tỉnh góp phần nâng cao thu nhập cải thiện đời sống của một bộ phận nhân dân trong vùng dự án. Tạo ra diện mạo mới thúc đẩy kinh tế - xã hội ở địa phương phát triển góp phần ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng dự án nhằm từng bước góp phần đưa kinh tế phát triển. Cung cấp một lựa chọn mới cho người dân đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường đang trong tình trạng thiếu hụt các sản phẩm chất đốt cụ thể ở đây là sản phẩm viên nén gỗ.
6. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan
Dự án được thiết kế và đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của tỉnh Đắk Lắk.
7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường
7.1. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực triển khai dự án “ Nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood Pellet ” tại thôn Đak lii, xã Đak Ma, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
v Giai đoạn xây dựng dự án.
· Tác động của bụi, khí thải:
Bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và máy móc, thiết bị. Trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị của dự án có sự tham gia của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị. Hoạt động của các loại phương tiện vận chuyển có sử dụng các loại nhiên liệu đốt cháy (xăng, dầu DO,…) làm phát sinh khí thải ô nhiễm, ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân thi công và môi trường không khí xung quanh.
Bụi từ quá trình đào hố móng: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (xi măng, đất, cát,…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát, hoạt động hàn xì kim loại, chà nhám, sơn,... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường.
Khí thải từ quá trình sơn, hàn công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị: Trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị, quá trình hàn được sử dụng để liên kết các vật liệu kim loại với nhau. Quá trình hàn sẽ phát sinh một lượng bụi và hơi khí thải nhất định. Thành phần chính phát sinh từ quá trình hàn là bụi và hơi kim loại.
Quá trình sơn dung môi lên tường: Quá trình sơn, chà nhám tường làm phát sinh 1 lượng bụi sơn lớn. Bụi sơn này có thành phần chính là các dung môi hữu cơ mạch vòng và có kích thước hạt khá nhỏ, có mùi thơm nhẹ nhưng khi tiếp xúc lâu trực tiếp lâu ngày dễ đi vào đường hô hấp gây ra các kích ứng, khó chịu cho mắt, mũi và da. Do hoạt động chà nhám chỉ diễn ra khi chuẩn bị sơn tường bên trong công trình để tạo thẩm mỹ và tăng khả năng bám của sơn. Không gian bên trong công trình thường sẽ bị hạn chế khả năng phát tán do các bức tường cản trở lưu thông gió khi do đó phạm vi phát tán đáng kể nhất là nằm trong khoảng 3 – 5m tính từ vị trí sơn, chà nhám, các vị trí xa hơn sẽ có tác động nhưng không đáng kể. Tác động từ quá trình sơn dung môi và chà nhám tường có ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân thao tác sơn tường và chà nhám trực tiếp tại công trường. Các khu vực khác tác động không đáng kể.
Lập Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt, viên nén gỗ nhằm mục đích xuất khẩu qua thị trường eu và Đông Bắc Á và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dư án nhà máy viên nén gỗ, hồ sơ xin giấy phép môi trường.
Tác hại của các chất ô nhiễm từ khí thải
Bụi:
- Đối với sức khỏe của công nhân và người dân xung quanh: bụi có kích thước từ 0,01 – 10 mm (bụi bay) thường gây tổn hại cho cơ quan hô hấp. Bụi có kích thước lớn hơn 10 mm thường gây hại cho mắt, gây nhiễm trùng và dị ứng.
- Đối với hệ sinh thái: Bụi góp phần chính vào ô nhiễm do các hạt lơ lửng và các sol khí, có tác dụng hấp phụ và khuếch tán ánh sáng mặt trời, làm giảm độ trong suốt của khí quyển và do đó làm giảm bớt tầm nhìn. Với nồng độ bụi khoảng 0,1 mg/m3, tầm nhìn xa chỉ còn 12 km (trong khi đó tầm nhìn xa lớn nhất là 36 km và nhỏ nhất là 6 km).
SO2, NOx:
- Đối với sức khỏe của công nhân xây dựng nhà máy và người dân xung quanh: Các khí SO2, NOx là các chất khí kích thích khi tiếp xúc với niêm mạc ẩm ướt tạo thành các axit. SO2, NOx, vào cơ thể qua đường hô hấp, hoặc hòa tan vào máu tuần hoàn, kết hợp với bụi tạo thành các hạt bụi axit lơ lửng, nếu kích thước nhỏ hơn 2-3 mm, chúng sẽ vào tới phế nang, bị đại thực bào phá hủy hoặc đưa đến hệ thống bạch huyết.
- Đối với thực vật: Các khí SO2, NOx khi bị oxi hóa trong không khí kết hợp với nước mưa tạo thành mưa axit, gây ảnh hưởng đến sự phát triển thảm thực vật và cây trồng, thậm chí hủy diệt hệ sinh thái và thảm thực vật, ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái và tầng ôzôn. Khi nồng độ SO2 trong không khí khoảng 1-2 ppm có thể gây ảnh hưởng đến lá cây sau vài giờ tiếp xúc. Các thực vật nhạy cảm, đặc biệt là thực vật bậc thấp có thể bị gây độc ở nồng độ 0,15-0,30 ppm.
- Đối với vật liệu: Sự có mặt của SO2, NOx trong không khí nóng ẩm làm tăng quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu trong các công trình.
CO: liên kết với Hemoglobin tạo thành cacboxy-hemoglobin rất bền vững, dẫn đến sự giảm khả năng vận chuyển oxy của máu đến các tổ chức, các tế bào. Khi ngộ độc CO sẽ xuất hiện các triệu chứng chóng mặt, đau đầu, ù tai và khi ngộ độc nặng có thể tử vong.
Dung môi sơn: Dung môi sơn có hại tới sức khỏe công nhân trực tiếp làm việc như rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt,....
Khói hàn:
- Đối với sức khỏe của công nhân và người dân xung quanh: Khi tiếp xúc với khói hàn sẽ gây các triệu chứng cấp tính như kích ứng mắt, mũi họng, chóng mặt, buồn nôn,… Nếu tiếp xúc dài với khói hàn có thể gây ra tổn thương về hô hấp và các bệnh khác như ung thư phổi, ung thư thanh quản và các bệnh đường tiết niệu khác. Đặc biệt là khi hàn trong không gian kín, khí Carbon monoxit hình thành có thể gây tử vong cho người lao động.
- Đối với hệ sinh thái: khói hàn sẽ lan toả vào môi trường không khí, phát tán ra xung quanh lân cận khu vực Dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt Wood pellet. Tác động này sẽ gây ảnh hưởng hệ hô hấp của các sinh vật và thực vật lân cận. Tác động lâu dài cho đi sâu vào hệ hô hấp, tế bào bên trong của động vật và hệ thực vật gây các chứng bệnh nặng nề và ảnh hưởng xấu đến cân bằng sinh thái của khu vực.
· Tác động của nước thải:
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nước mưa khi rơi xuống mặt bằng dự án nhà máy viên nén làm cuốn theo các chất bẩn, đất, cát, cành lá khô và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất trong khu vực dự án xuống lưu vực xung quanh dự án nhà máy sản xuất viên nén chất đốt. Lượng nước mưa này nếu không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời sống thủy sinh trong khu vực. So với các nguồn nước thải khác thì nước mưa chảy tràn được đánh giá là khá sạch và tác động này sẽ chỉ diễn ra trong thời gian ngắn.
Nước thải sinh hoạt: Nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của công nhân nhà máy. Nước thải sinh hoạt chứa các thành phần gây ô nhiễm môi trường nước như: các chất cặn bã, các chất rắn lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng (N, P) và các loại vi sinh.
Nước thải xây dựng: Trong quá trình xây dựng dự án có sử dụng nước phục vụ hoạt động phối trộn nguyên vật liệu phục vụ thi công, nước phục vụ thi công đóng cọc, nước rửa máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ thi công,...
Nguồn phát sinh: Nước thải phát sinh gồm nước bùn thải khi thi công móng cọc, nước rửa máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ thi công,...
Thành phần: Thành phần chính trong nước thải xây dựng chứa chủ yếu là bùn, đất cát, xi măng, dầu mỡ phát sinh trong quá trình thi công và vệ sinh máy móc, thiết bị.
Nếu nước thải xây dựng không được quản lý và để chảy tràn trên bề mặt gây ảnh hưởng đến mỹ quan khu vực thi công, gây ô nhiễm môi trường đất và nước. Nước thải cuốn theo nước mưa và rác thải trên bề mặt gây bồi lắng các cống thoát nước. Lâu ngày sẽ làm hệ thống thoát nước bị tắc nghẽn, gây ô nhiễm môi trường nước.
· Tác động của chất thải rắn
Chất thải sinh hoạt: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt máy móc phát sinh từ công nhân xây dựng nhà máy.
Mặc dù khối lượng rác thải sinh hoạt từ công nhân trong nhà máy không quá lớn nhưng do có thành phần hữu cơ cao nếu không có biện pháp thu gom xử lý hợp lý thì khả năng tích tụ trong thời gian xây dựng lắp đặt máy móc, thiết bị ngày càng nhiều và gây tác động đến chất lượng không khí do phân hủy chất thải hữu cơ gây mùi hôi, gây ô nhiễm cục bộ môi trường không khí khu vực dự án. Và tạo điều kiện cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển, gây nguy cơ phát sinh và lây truyền mầm bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.
Chất thải rắn từ xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị chủ yếu là cát, đá, bao xi măng, xà bần thải, sắt thép vụn, nylon, thùng carton, pallet gỗ đóng gói khi chuyên chở máy móc thiết bị thải ra.
Chất thải nguy hại: Trong giai đoạn triển khai xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ phát sinh chất thải nguy hại bao gồm giẻ lau dính dầu, thùng chứa dầu bôi trơn, que hàn thải,...
Tuy nhiên, số lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều, không thường xuyên. Lượng chất thải nguy hại này sẽ được thu gom theo quy định.
· Tác động của tiếng ồn và độ rung từ quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị
Trong thời gian thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị, các hoạt động thi công gây ra tiếng ồn bao gồm: hoạt động của máy khoan, máy cắt sắt, máy nén khí, xe tải vận chuyển, xe tải cẩu, xe nâng,… Khi có nhiều nguồn ồn phát ra cùng lúc, tại bất kỳ điểm nào trên khu vực dự án, đều chịu tác động tổng hợp của các nguồn ồn mang lại.
Tiếng ồn thường gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh thính giác của con người, gây mất ngủ, mệt mỏi, gây tâm lý khó chịu, giảm năng suất lao động. Tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ cao trong thời gian lâu dài sẽ làm giảm thính giác, dẫn tới điếc nghề nghiệp. Nguồn tác động này làm giảm chức năng của thính giác, gây ảnh hưởng đến tâm sinh lý của con người, gây ra cảm giác sợ hãi, âu lo, mệt mỏi, mất ngủ, giật mình, giảm năng suất lao động của công nhân và gia tăng tỉ lệ tai nạn lao động.
Tác hại của độ rung: Khi cường độ nhỏ và tác động ngắn thì sự rung động này có ảnh hưởng tốt như tăng lực bắp thịt, làm giảm mệt mỏi,...
Khi cường độ lớn và tác dụng lâu gây khó chịu cho cơ thể. Những rung động có tần số thấp nhưng biên độ lớn thường gây ra sự lắc xóc, nếu biên độ càng lớn thì gây ra lắc xóc càng mạnh.
Nhà Máy sản xuất viên nén chất đốt
Liên hệ tư vấn:
|
Dự toán chi phí khi chăn nuôi heo thịt và hạch toán đầu tư xây dựng chuồng trại
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy đóng tàu composite và quy trinh xin cấp giấy phép môi trường
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án phát triển du lịch sinh thái nghĩ dưỡng dưới tán rừng phòng hộ và quy trình thực hiện
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy nuôi trồng và sản xuất sản phẩm tảo xoắn Spirulina
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dã ngoại dưới tán rừng
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi tổng hợp và hồ sơ xin giấy phép môi trường
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Lập dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU TỔ HỢP NUÔI TRỒNG NẤM VÀ ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn