Báo cáo đánh giá tác động môi trường tông kho xăng dầu và hồ sơ xin giấy phép
Ngày đăng: 09-11-2022
770 lượt xem
Báo cáo đánh giá tác động môi trường tổng kho xăng dầu và hồ sơ xin giấy phép môi trường
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 6
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: 7
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư: 7
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 7
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 9
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư 11
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 15
2.1.1. Sự phù hợp về quy hoạch môi trường: 15
2.1.2. Phân vùng môi trường 15
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 15
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP 21
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 21
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 21
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa 21
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải 21
3.2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 33
3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 34
3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 35
3.5.1. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố rò rỉ nhiên liệu 35
3.5.2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy, nổ 37
3.5.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố vỡ đường ống hoặc bục bể chứa 38
3.5.4. Phòng ngừa tai nạn giao thông 54
3.5.5. Biện pháp phòng ngừa sự cố hư hỏng hệ thống XLNT 55
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 61
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 61
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải 64
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: 64
5.2. Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật 69
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 70
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BVMT |
Bảo vệ môi trường |
CP |
Chính phủ |
ĐTM |
Đánh giá tác động môi trường |
HTXL |
Hệ thống xử lý |
NĐ-CP |
Nghị định - Chính phủ |
PCCC |
Phòng cháy chữa cháy |
QCVN |
Quy chuẩn Việt Nam |
QĐ |
Quyết định |
TCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
TCXDVN |
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
TP |
Thành phố |
TT-BTNMT |
Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường |
UBND |
Uỷ ban Nhân dân |
WHO |
Tổ chức Y tế Thế giới |
XLNT |
Xử lý nước thải |
BTCT |
Bê tông cốt thép |
BTLT |
Bê tông ly tâm |
NTSH |
Nước thải sinh hoạt |
CTNH |
Chất thải nguy hại |
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Tọa độ vị trí dự án 6
Bảng 1.2: Dự kiến sản lượng nhiên liệu của dự án khi đi vào hoạt động 10
Bảng 1.3: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của dự án 11
Bảng 2.1: Giá trị các thông số ô nhiễm có trong nước thải tại dự án 16
Bảng 2.3: Tải lượng tối đa của thông số chất lượng nước mặt 18
Bảng 2.4: Tải lượng của thông số chất lượng nước hiện có trong nguồn nước 19
Bảng 2.5: Tải lượng thông số ô nhiễm có trong nguồn nước thải 19
Bảng 2.6: Khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn tiếp nhận 20
Bảng 3.1: Danh mục máy móc thiết bị tại hệ thống XLNT sinh hoạt 25
Bảng 3.2: Các trang thiết bị, dụng cụ PCCC trang bị cho dự án 38
Bảng 3.3: Kế hoạch kiểm tra định kỳ tuyến ống công nghệ 39
Bảng 3.4: Kế hoạch kiểm tra định kỳ bể chứa nhiên liệu 39
Bảng 3.5: Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố 40
Bảng 3.7: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu 52
Bảng 3.8: Nguyên nhân và cách xử lý sự cố hệ thống xử lý nước thải 55
Bảng 3.9: Công trình xử lý chất thải thay đổi so với ĐTM 57
Bảng 4.1: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn theo QCVN 14:2008/BTNMT 61
Bảng 4.2: Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn theo QCVN 29:2010/BTNMT 62
Bảng 5.1: Danh mục chi tiết kế hoạch VHTN các công trình xử lý chất thải 64
Bảng 5.3: Thiết bị, phương pháp lấy mẫu nước thải 67
Bảng 5.4: Thiết bị, phương pháp phân tích mẫu nước thải 67
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Quy trình hoạt động của dự án 8
Hình 3.1: Sơ đồ quản lý và thu gom nước thải tại dự án 22
Hình 3.2: Sơ đồ bể tự hoại 03 ngăn 23
Hình 3.3: Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt 24
Hình 3.4: Sơ đồ quy trình xử lý nước thải nhiễm xăng dầu 26
Hình 3.5: Sơ đồ cấu tạo bể lắng gạn dầu 27
Hình 3.6: Cấu tạo Thiết bị xử lý nước nhiễm dầu SOS-M1 29
Hình 3.7: Khay lọc và thanh kẹp vải 30
Hình 3.8: Khay lọc đã được trải và cố định vải 30
Hình 3.9: Chế độ van đóng - mở 31
Hình 3.10: Vải mới lọc chưa ngấm no dầu, nước chảy thẳng qua vải xuống dưới 32
Hình 3.11: Vải ngấm no dầu khiến nước không chảy qua mà chảy tràn trên vải 32
Hình 3.12: Sơ đồ cơ cấu tổ chức và phối hợp ứng phó SCTD 53
Hình 3.13: Quy trình xử lý chất thải thu hồi từ sự cố tràn dầu 54
Báo cáo đánh giá tác động môi trường tổng kho xăng dầu và hồ sơ xin giấy phép môi trường
KHO XĂNG DẦU HÀNG KHÔNG
TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu đất thực hiện dự án có diện tích 10.007,49 m2 (Kích thước khu đất 103,17 m x 97 m) nằm ở phía Đông Nam Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc, xã Dương Tơ, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang với tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông: Giáp khu đất quy hoạch kho xăng dầu của Công ty SKYPEC;
- Phía Tây: Giáp khu đất trống của Cảng HKQT Phú Quốc cách hàng rào an ninh 90 m;
- Phía Nam: Giáp khu đất trống của Cảng HKQT Phú Quốc;
- Phía Bắc: Cách hàng rào an ninh Cảng HKQT Phú Quốc khoảng 20 m.
(Xem bản vẽ sơ đồ vị trí dự án đính kèm phần phụ lục).
Tọa độ các vị trí giới hạn khu đất được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Tọa độ vị trí dự án
Điểm |
X (m) |
Y (m) |
PA1 |
1123981,015 |
445816,123 |
PA2 |
1123878,374 |
445805,697 |
PA3 |
1123868,571 |
445902,200 |
PA4 |
1123971,212 |
445912,626 |
Ghi chú: Sử dụng hệ tọa độ VN2000. Kinh tuyến trục 104030’, múi chiếu 30.
- Cơ quan thẩm định thiết kế:
+ Cơ quan thẩm định các giấy phép có liên quan đến môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang;
+ Cơ quan cấp các loại giấp phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: UBND tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định số 2515/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy Ban nhân dân tỉnh Kiên Giang phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Kho xăng dầu hàng không tại Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc” của Công ty Cổ phần Nhiên liệu bay Petrolimex.
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư cho dự án "Kho xăng dầu đầu nguồn tại trị trấn Dương Đông - Phú Quốc" là 57.844.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi bảy tỷ, tám trăm bốn mươi bốn triệu đồng chẵn) thuộc Nhóm B (loại hình kho xăng dầu có vốn đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng) được quy định tại Khoản 4 Điều 10 của Luật Đầu tư công.
- Loại hình của dự án:
Dự án là đối tượng thực hiện Báo cáo đánh giá tác động môi trường và đã được UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt. Căn cứ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tại Điểm c Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường, dự án “Kho xăng dầu hàng không tại Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc” thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy Ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.
- Để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng, dự kiến tổng quy mô thiết kế của kho là 6.000m3, bao gồm 03 bể chứa: 02 bể, mỗi bể có dung tích 1.500 m3 (D = 12,4 m; H = 12,75 m) + 01 bể 3.000 m3 (D = 16,23 m, H = 15 m) và 01 bể xử lý sự cố 150 m3.
- Để phù hợp với sản lượng và giảm vốn đầu tư ban đầu, giai đoạn 1, công ty chỉ xây dựng 02 bể 1.500 m3 chứa Jet A-1 và 01 bể 150 m3 phục vụ cho xử lý công nghệ, sự cố. Bể còn lại 3.000 m3 (D = 16,23 m, H = 15 m) sẽ được đầu tư sau vào thời điểm thực tế cần bổ sung thêm sức chứa.
Quá trình hoạt động của dự án được thực hiện theo sơ đồ sau:
Báo cáo đánh giá tác động môi trường tổng kho xăng dầu và hồ sơ xin giấy phép môi trường
Thuyết minh quy trình:
Nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A-1 (Sau đây gọi tắt là nhiên liệu hoặc Jet A-1) được vận chuyển từ Tổng kho Xăng Dầu Nhà Bè (TP. HCM) đến Kho đầu nguồn Dương Đông (Phú Quốc) của Xí Nghiệp Kinh doanh xăng dầu Phú Quốc - Công ty TNHH MTV Du lịch thương mại Kiên Giang bằng các tàu có trọng tải 1.000DW. Từ đây, nhiên liệu được chở về kho dự án bằng các xe ô tô xi tec có dung tích 24m3. Đến kho, nhiên liệu được bơm nhập vào bồn chứa qua hệ thống bơm nhập. Ở giai đoạn 1 của dự án, công suất của bồn chứa là 3.000 m3, gồm 2 bồn 1.500 m3. Nhiên liệu sau quá trình lưu chứa sẽ được xuất ra xe ô tô tra nạp khi cần sử dụng thông qua hệ thống bơm xuất để vận chuyển vào sân bay Phú Quốc. Hoạt động của dự án làm phát sinh tiếng ồn, bụi, khí thải, hơi xăng dầu, nước thải nhiễm xăng dầu, các sự cố rò rỉ, cháy nổ… Bên cạnh đó, hoạt động của công nhân viên làm việc trong dự án làm phát sinh chất thải và nước thải sinh hoạt.
· Phương thức nhập, xuất
- Nhập: Nhiên liệu phản lực Jet A-1 được nhập bộ từ ôtô xitec vào bể chứa bằng bơm nhập 60 m3/h trong trạm bơm.
- Xuất: Nhiên liệu phản lực Jet A-1 được xuất cho xe tra nạp qua 02 ống mềm 3” bằng 01 máy bơm trong kho tại nhà xuất dầu ô tô xi téc.
· Chức năng của hệ thống công nghệ
- Đồng thời nhập bộ từ otoxitec, xuất bộ ra nhà xuất ôtô xitéc.
- Hút vét, đảo chuyển bể.
- Lưu lượng hút max trên 01 đường ống hút 6” đạt 95 m3/h, trên đường ống hút 8" là 170m3/h.
· Lựa chọn thiết bị bơm chuyển
- Tổng số máy bơm được lựa chọn là 3 cái.
- Lưu lượng các máy bơm xuất bộ, nhập bộ và hút vét đảo chuyển bể được lựa chọn và bố trí như sau:
- 01 máy bơm xuất bộ Jet A-1 Q = 100m3/h, H = 35mH2O.
- 01 máy bơm nhập bộ Jet A-1 Q = 60m3/h, H = 25mH2O.
- 01 máy bơm nhập bộ Jet A-1 Q = 60m3/h, H = 25mH2O. Dự phòng xuất Jet A-1 và để bơm đảo chuyển bể.
· Đường ống công nghệ
- Ống công nghệ sử dụng ống thép đúc theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B36.10M - A53 GrB.
- Xác định chiều dày thành ống theo tiêu chuẩn “Petroleum Refinery Piping ASME B31.3”.
- Bích nối: Các loại bích nối thiết bị, nối ống sử dụng là loại bích thép liên kết hàn, áp lực làm việc 10 kg/cm2, theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B16.5.
- Cút, tê, ống thót: Các loại cút, tê, ống thót sử dụng loại cút, tê, ống thót đúc liên kết bằng phương pháp hàn, áp lực làm việc 10kg/cm2, theo tiêu chuẩn ANSI/ASME B16.9.
· Phương thức đo lường bồn bể
Hệ thống đo lường bồn bể theo thiết kế chia thành hai bộ phận: Các thiết bị cấp trường và các thiết bị tại phòng điều khiển trung tâm. Hệ thống được lắp đặt sẽ tự động đo mức và nhiệt độ của các bể chứa, hiển thị ở chân bồn và truyền về phòng điều khiển trung tâm.
Thiết bị đo mức sử dụng loại radar (Radar Tank Gauge - RTG), còn thiết bị đo nhiệt độ sử dụng loại đầu đo đa điểm (Multiple Spot Thermometers - MST). Tuỳ thuộc chiều cao bồn, nhà thầu tính toán lựa chọn số điểm đo phù hợp cho MTS và hiệu chỉnh chức năng của RTG. Thông số đo của từng bể sẽ hiển thị tại chỗ trên bộ thu thập và hiển thị số liệu đo RDU cũng như được đưa về phòng điều khiển trung tâm qua bộ kết nối bus trường FCU (Field Communication Unit) và bộ chuyển đổi tín hiệu FBM (Field Bus Modem).
Dự án là kho xăng dầu hàng không tại cảng hàng không quốc tế Phú Quốc nên nguồn nhiên liệu đầu vào cũng như sản phẩm đầu ra của dự án là nhiên liệu phản lực Jet A-1 phục vụ hoạt động của sân bay Phú Quốc.
Giả thiết khi đi vào hoạt động, PA chiếm được thị phần 30 - 40% tại sân bay Phú Quốc, có thể dự báo sản lượng nhiên liệu của dự án tại Phú Quốc như sau:
Bảng 1.2: Dự kiến sản lượng nhiên liệu của dự án khi đi vào hoạt động
Năm |
Tổng lượng tiêu thụ tại sân bay Phú Quốc, m3 |
Sản lượng của PA tại sân bay Phú Quốc, m3 |
|
Thị phần min 30% |
Thị phần max 40% |
||
2020 |
142.350 |
42.700 |
56.900 |
2025 |
246.700 |
74.000 |
98.700 |
2030 |
397.000 |
119.100 |
158.800 |
2035 |
640.000 |
192.000 |
256.000 |
(Nguồn: Công ty Cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex, 2017)
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, dự án còn cần thêm nguồn nhiên liệu phục vụ cho hoạt động của máy phát điện dự phòng, các xe vận chuyển là dầu DO 0,05%, lượng dầu này được công ty dự trữ trong nhà chứa máy phát điện để tiện sử dụng.
* Nguồn nước: Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cung cấp nước sạch của đảo Phú Quốc của Công ty Cấp thoát nước Kiên Giang - Chi nhánh Phú Quốc.
- Nước sinh hoạt của nhân viên: 120 lít/người/ngày.đêm. Số lượng nhân viên làm việc tại dự án là 35 người. Vậy tổng lượng nước sinh hoạt mỗi ngày là:
QSH = 120 lít/người/ngày.đêm x 35 người = 4.200(lit/ngày) = 4,2 m3/ngày.
- Nước cấp làm mát cho kho chứa: Định mức nước làm mát cho 01 bồn là 0,2 l/s. Vậy tổng lượng nước cần làm mát cho 2 bồn là: 0,2 x 2 = 0,4 l/s = 1,44 m3/h. Trung bình mỗi ngày cần làm mát khoảng 4 giờ, lượng nước cần sử dụng là 1,44 m3/h x 4 giờ = 5,76 m3/ngày.
Tổng lượng nước sử dụng trong giai đoạn hoạt động là 9,96 m3/ngày.
Hoạt động xúc rửa bồn chứa được thực hiện 2 - 3 năm 1 lần bằng phương pháp khô, dùng giẻ sạch để lau bể chứ không dùng nước.
- Ngoài ra, trong quá trình hoạt động của dự án còn sử dụng nước cho việc tưới cây, rửa đường, PCCC... trong những ngày nắng nóng. Nguồn nước phục vụ cho quá trình này sẽ được tận dụng từ nguồn nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn của dự án. Chỉ tiêu cấp nước như sau:
+ Nhu cầu nước tưới mặt đường : 0,5 lít/m2/lần tưới
+ Nhu cầu nước tưới cây cỏ, bồn hoa : 4 - 6 lít/m2/lần tưới
+ Nhu cầu nước phục vụ cho PCCC : 20 lít/s/đám cháy
* Nguồn cung cấp điện:
- Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động của kho được lấy từ mạng lưới điện Quốc gia thông qua trạm hạ thế 3 pha chuyên dụng.
- Từ trạm biến áp dẫn tới tủ điện tổng. Tủ này lắp đặt tại gian đặt máy phát điện dự phòng bằng 01 đường dây loại lõi đồng.
- Phân phối điện từ tủ điện tổng tới các phụ tải được thực hiện chủ yếu theo nguyên lý hình tia. Đảm bảo tổn thất điện áp theo quy định và tính độc lập của từng phụ tải, nâng cao độ an toàn và chất lượng cung cấp điện.
- Nhu cầu tiêu thụ điện: Nhu cầu tiêu thụ điện trong kho được tính toán trên cơ sở các phụ tải hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp kho hoạt động xuất - nhập bình thường, tổng công suất điện toàn kho lúc này bao gồm toàn bộ phụ tải dùng điện và công suất dự kiến phát triển. Tổng công suất lớn nhất - khi tất cả các phụ tải cùng hoạt động khoảng 140 KW (Không tính đến các máy bơm chữa cháy).
+ Trường hợp kho hoạt động khi xảy ra sự cố cháy, nổ, khi đó tổng công suất điện toàn kho chỉ bao gồm phụ tải trạm bơm chữa cháy, nhà bảo vệ, văn phòng điều hành và các phụ tải hỗ trợ khác, tổng công suất điện toàn kho khoảng 117 KW.
- Yêu cầu cung cấp điện cho hoạt động của kho phải đảm bảo có điện liên tục trong 24/24 giờ. Do vậy trong kho lắp đặt 01 trạm biến áp và 01 tổ máy phát điện dự phòng.
- Từ nhu cầu tiêu thụ điện nêu trên, chọn máy biến áp và tổ máy phát điện dự phòng như sau:
+ Chọn máy biến áp: Dung lượng S = 180 KVA; 3 pha; Uđm = 380/220 V; f=50 hz.
+ Chọn máy phát điện: Dung lượng S = 200 KVA; 3 pha; Uđm = 380/220 V; f=50hz.
* Mạng điện:
Mạng điện động lực trong kho được sử dụng loại dây lõi đồng bọc cách điện nhựa XLPE, ngoài có lớp giáp DSTA, ngoài bọc PVC theo tiêu chuẩn IEC-502 hoặc tương đương chôn trực tiếp trong đất hoặc được luồn trong ống thép khi vượt đường ôtô, dưới nền bê tông hay cắt qua hệ thống ống công nghệ. Trong nhà đặt tủ phân phối điện chính, dây dẫn được đặt trong hào xây gạch có nắp đan bê-tông, để thuận tiện trong duy tu, sửa chữa, thay thế.
Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án:
Bảng 1.3: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của dự án
TT |
Tên vật tư - thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Vật liệu |
A |
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ KHU BỂ |
|
|
|
1 |
Van chặn 10"/6"/4" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
4/11/2 |
A216-WCB |
2 |
Van chặn (1.1/2")/1" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
2/4 |
A216-WCB |
3 |
Van chặn 2" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
8 |
Inox |
4 |
Van đóng nhanh 2" (BALL VALVE) -150# RF) |
Cái |
2 |
Inox |
5 |
Van đóng nhanh 1" (BALL VALVE) -150# RF) |
Cái |
2 |
Inox |
6 |
Van 1 chiều 2" (CHECK VALVE) -150# RF) |
Cái |
1 |
Inox |
7 |
Van 1 chiều 1" (CHECK VALVE) -150# RF) |
Cái |
4 |
A216-WCB |
8 |
Van hồi lưu 1x1,1/2" (THERMAL REUEF VALVE) - 150#RF |
Cái |
2 |
|
9 |
Bơm màng điện Q = 3 m3/h, H = 25 mH20 |
Cái |
01 |
|
10 |
Bình lọc tách nước 6 "- 150#RF |
Cái |
1 |
|
11 |
Cần xuất dầu lớp mặt 10" - 150#RF |
Cái |
02 |
Inox |
12 |
Van thở + bình ngăn tia lửa 6"/4" |
Cái |
04/1 |
A216-WCB |
13 |
Van thở khẩn cấp 24" |
Cái |
02 |
A216-WCB |
14 |
Thiết bị đo mức tự động 6" |
Cái |
02 |
|
15 |
Thiết bị báo tràn 1.1/2" |
Cái |
02 |
|
16 |
Bình tách nước 600 ml |
Cái |
01 |
Inox |
17 |
Ống co giãn 10"/6" |
Cái |
2/2 |
|
B |
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ NHÀ BƠM |
|
|
|
18 |
Bơm ly tâm Q = 100 m3/h, Hđ = 35 mH20 |
Cái |
2 |
|
19 |
Bơm cánh gạt Q = 60 m3/H, Hđ = 30 mH20 |
Cái |
2 |
|
20 |
Van chặn 10" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
2 |
A216-WCB |
21 |
Van chặn 6"/4" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
18/12 |
A216-WCB |
22 |
Van chặn 1" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
5 |
A105 |
23 |
Van 1 chiều 4" (CHECK VALVE) -150# RF) |
Cái |
4 |
A216-WCB |
24 |
Van 1 chiều 1" (CHECK VALVE) -150# RF) -150# RF) |
Cái |
4 |
A105 |
25 |
Bình lọc thô 6" -150# RF) |
Cái |
4 |
|
26 |
Van hồi lưu 3"x4"/2"x3"( REUEF VALVE) - 150#RF |
Cái |
2/2 |
A216-WCB |
27 |
Van đóng nhánh 1" (BALL VALVE) - 150#RF |
Cái |
4 |
A105 |
28 |
Van hồi lưu 1"x1"( THERMAL REUEF VALVE) - 150#RF |
Cái |
1 |
A216-WCB |
29 |
Ống co giãn 6"/4" |
Cái |
4/4 |
|
C |
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ NHÀ XUẤT |
|
|
|
30 |
Van chặn 4" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
2 |
A216-WCB |
31 |
Van chặn 4" (GATE VALVE) -150# RF) |
Cái |
2 |
Inox |
32 |
Van 1 chiều 4" (CHECK VALVE) -150# RF) -150# RF) |
Cái |
2 |
Inox |
33 |
Van 1 chiều 3" (CHECK VALVE) -150# RF) -150# RF) |
Cái |
4 |
A216-WCB |
34 |
Van đóng nhánh 4" (BALL VALVE) - 150#RF |
Cái |
2 |
Inox |
35 |
Van đóng nhánh 5" (BALL VALVE) - 150#RF |
Cái |
4 |
A216-WCB |
36 |
Van định lượng 4" (FLOW CONTROL VALVE) - 150#RF2 |
Cái |
2 |
Inox |
37 |
Bình lọc tách khí 4" |
Cái |
2 |
Inox |
38 |
Lưu lượng kế 4" |
Cái |
2 |
|
39 |
Bình lọc tách nước 1" |
Cái |
2 |
|
40 |
Ống mềm 3" + khớp nối nhanh 3"/ống mềm 2,1/2" + khớp nối nhanh 2,1/2" |
Cái |
4/2 |
|
D |
ỐNG CÔNG NGHỆ |
|
|
|
41 |
Ống thép đen 10" (Æ273,1 x 9,27) -STD |
m |
65 |
ASTM A53 Gr.B |
42 |
Ống thép đen 6" (Æ168,3 x 7,11) -STD |
m |
195 |
ASTM A53 Gr.B |
43 |
Ống thép đen 4" (Æ114,3 x 6,02) - STD |
m |
145 |
ASTM A53 Gr.B |
44 |
Ống thép 4" (Æ114,3 x 6,02) - 40S |
m |
10 |
Inox |
45 |
Ống thép 2" (Æ60,3 x 3,91) - 40S |
m |
40 |
Inox |
46 |
Ống thép 3" (Æ88,9 x 5,49) - STD |
m |
20 |
ASTM A53 Gr.B |
47 |
Ống thép 1,1/2" (Æ48,3 x 3,68) - STD |
m |
2 |
ASTM A53 Gr.B |
48 |
Ống thép đen 1" (Æ33,4 x 3,38) - STD |
m |
12 |
ASTM A53 Gr.B |
E |
THIẾT BỊ BỂ |
|
|
|
49 |
Van thở 6"/4" |
m |
4/1 |
|
50 |
Van thở khẩn cấp 24" |
m |
2 |
|
51 |
Thiết bị đo mức tự động 6"/đo nhiệt 4" |
m |
2/2 |
|
52 |
Thiết bị đo mức thủ công 8"/4" |
m |
2/1 |
|
53 |
Thiết bị báo tràn 2" |
m |
2 |
|
F |
HÀO CÔNG NGHỆ |
|
|
|
54 |
Rãnh công nghệ R1: B = 1.200 mm |
m |
25 |
Bê tông |
G |
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN |
|
|
|
1 |
Xe xitec (dung tích thùng 24 m3) |
Xe |
4 |
|
2 |
Xe tra nạp (dung tích thùng 38 m3) |
Xe |
2 |
|
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn