Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

Ngày đăng: 07-02-2022

1,390 lượt xem

Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường theo quy định mới của luật BVMT 2020+08/2022/NĐ-CP+ 02/2022/TT-BTNMT.

1. Khái niệm về giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường (GPMT) được xem như là văn bản pháp luật do các cơ quan quản lý của nhà nước có thẩm quyền ban hành xác nhận và cấp phép các chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ vận hành toàn bộ hoặc một phần công trình dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh với các yêu cầu, điều kiện bảo vệ môi trường cụ thể khi chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện theo luật định.

Giấy phép môi trường là một công cụ quản lý có tính thống nhất và pháp lý cao để giám sát, kiểm tra, thanh tra hoạt động bảo vệ môi trường đối với các dự án trong giai đoạn thực hiện (xây dựng, vận hành thử nghiệm, vận hành thương mại) và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động

2. Cấp phép cho các dự án theo điều kiện với các dạng:

• Xả chất thải ra môi trường

• Quản lý chất thải

• Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

3. Các loại Hồ sơ môi trường sẽ được tích hợp vào giấy phép môi trường

• Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường

• Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

• Giấy phép xả khí thải

• Giấy chứng nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu

• Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

• Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

• Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường

· Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

4. Thời gian có hiệu lực của luật mới áp dụng giấy phép môi trường

Thời gian Luật bảo vệ môi trường 2020 mới áp dụng cho việc cấp giấy phép môi trường có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2022.

Thời hạn của giấy phép môi trường

· 7 năm đối với các dự án đầu tư nhóm I

· 7 năm đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật bảo vệ môi trường 2014 có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường

· 10 năm đối với các đối tượng không thuôc quy định tại 2 điểm a và b trên

Thời hạn của GPMT có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại điểm a, b, c theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

5. Nội dung về giấy phép môi trường

• Nguồn phát sinh nước thải, lưu lượng xả thải nước thải tối đa, dòng nước thải, các chất gây ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải, vị trí, phương thức xả thải và các nguồn tiếp nhận nước thải.

• Nguồn phát sinh khí thải: lưu lượng xả thải, dòng khí thải, các chất gây ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất gây ô nhiễm, vị trí, phương thức xả khí thải.

• Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với 2 loại tiếng ồn và độ rung

• Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại, mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

• Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

6. Quy định về giấy phép môi trường

Căn cứ hoạt động động giấy phép môi trường

• Thực hiện thanh tra, kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động bảo vệ môi trường của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp

• Thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở.

7.  Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

a. Hồ sơ về cấp giấy phép môi trường

• Văn bản đề nghị cấp GPMT

• Báo cáo đề xuất cấp GPMT

• Tài liệu pháp lí và những kĩ thuật khác của các dự án, đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh.

b. Trình tự và thủ tục về giấy phép môi trường

Chủ dự án đầu tư gửi hồ sơ đề nghị cấp GPMT đến các cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT có trách nhiệm tổ chức, tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp GPMT, tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, kiểm tra thực tế thông tin dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh.

Trường hợp dự án đầu tư có hoạt động xả thải nước thải vào công trình thủy lợi, cơ quan cấp GPMT phải lấy ý kiến bằng văn bản và đạt được sự đồng thuận của cơ quan nhà nước quản lý công trình thủy lợi đó.

Trường hợp dự án đầu tư nằm trong khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung, cơ quan cấp GPMT phải lấy ý kiến văn bản của chủ đầu tư xây dựng.

Thời hạn cấp giấy phép môi trường

• Không quá 45 ngày đối với GPMT của Bộ Tài Nguyên và môi trường, Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An.

• Không quá 30 ngày đối với GPMT thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, cấp Huyện.

• Cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT có thể quy định thời hạn cấp phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh.

Giấy phép môi trường được cấp lại

• Giấy phép hết hạn

• Dự án đầu tư có sự thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường

Thu hồi giấy phép môi trường

• Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền.

• Giấy phép có nội dung trái quy định pháp luật.

8. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất có trách nhiệm nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điểu chỉnh GPMT

Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cơ quan nhà nước ở trung ương.

Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy Ban nhân dân cấp. Tỉnh, Huyện theo quy định của pháp luật

9. GPMT được quy định thực hiện trước khi dự án đi vào vận hành thử nghiệm

Trong dự án Luật, TTHC cấp GPMT được quy định thực hiện trước khi dự án đi vào vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải (đối với trường hợp dự án thuộc đối tượng vừa phải thực hiện ĐTM, vừa phải có GPMT) hoặc trước khi thẩm định cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp dự án không phải thực hiện ĐTM. Quy định này bảo đảm các yêu cầu môi trường được xác định rõ ràng trước khi tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động phát thải của dự án, đồng thời, cũng tương thích với quy định của pháp luật về xây dựng nhằm tránh việc các tổ chức, cá nhân phải tiến hành TTHC điều chỉnh giấy phép xây dựng nhiều lần khi phải cải tạo, nâng cấp các công trình để đáp ứng yêu cầu phát thải, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý về môi trường nếu cấp GPMT sau.

ð Mọi dự án, cơ sở phát sinh chất thải đều phải có GPMT

Theo quy định của dự án Luật, mọi dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải đều phải có GPMT, trừ một số trường hợp như cơ quan, trường học; dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô nhỏ, ít ảnh hưởng đến môi trường trong giai đoạn thực hiện dự án và không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải thông thường với khối lượng nhỏ được xử lý bằng các công trình, thiết bị xử lý tại chỗ đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc phát sinh chất thải sinh hoạt được quản lý theo quy định của địa phương...

Tuy vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC cấp GPMT, dự án Luật đã thiết kế 2 loại GPMT, gồm: GPMT chi tiết và GPMT đơn giản, phụ thuộc vào quy mô phát thải, loại hình sản xuất, mức độ gây ô nhiễm của dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tương ứng với đó, thủ tục cấp GPMT cũng quy định theo 2 mức với thành phần hồ sơ, trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện, yêu cầu điều kiện... khác nhau. Trong dự án Luật, các nội dung này hiện quy định mang tính nguyên tắc, sẽ được cụ thể hóa trong Nghị định hướng dẫn của Chính phủ.

 Ngoài ra, dự án Luật đã quy định rõ các nội dung về thẩm quyền cấp phép, nội dung của giấy phép, nguyên tắc, căn cứ cấp phép, quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép, tương quan giữa giấy phép môi trường và các công cụ quản lý môi trường khác có liên quan, các thủ tục hành chính được giảm thiểu với chính sách GPMT, điều khoản chuyển tiếp để bảo đảm sự phù hợp, hạn chế tối thiểu xáo trộn tiêu cực khi ban hành chính sách, những vấn đề liên quan đến điều chỉnh, gia hạn, thu hồi, cấp lại giấy phép, thành phần hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép, các luật có liên quan, cần sửa đổi, bổ sung khi ban hành giấy phép môi trường, vấn đề tổ chức thực hiện, năng lực thực thi.

Với việc phân loại bốn nhóm dự án đầu tư như đã nêu và tích hợp các TTHC khác nhau vào GPMT, dự án Luật đã thúc đẩy cải cách hành chính mạnh mẽ trong việc xử lý các TTHC về môi trường, góp phần cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển nhưng vẫn bảo đảm kiểm soát được rủi ro tác động môi trường của các dự án đầu tư, tạo điều kiện phát triển phù hợp với chức năng, mức độ nhạy cảm, khả năng chịu tải của môi trường nơi thực hiện dự án đầu tư.

Xem thêm Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU 

1. Tên chủ dự án đầu tư:

- Tên Chủ dự án đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN SONADEZI CHÂU ĐỨC

- Địa chỉ văn phòng: Tầng 9, Cao ốc Sonadezi, số 1, đường 1, KCN Biên Hòa 1, phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Nguyễn Văn Tuấn

- Chức vụ: Tổng Giám đốc

- Điện thoại: 0251.8860788 ; Fax: 0251.8860783

- E-mail: chauduc@sonadezichauduc.com.vn

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3600899948, đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 6 năm 2007; đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức.

2. Tên dự án đầu tư:

- Tên dự án đầu tư : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP CHÂU ĐỨC, TỔNG DIỆN TÍCH 1.556,14 HA - GIAI ĐOẠN 3, DIỆN TÍCH 943 HA

- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Xã Sông Xoài và xã Châu Pha thuộc Thị xã Phú Mỹ, xã Suối Nghệ và xã Nghĩa Thành thuộc huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

2.1. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu 

- Văn bản số 961/BXD-HĐXD ngày 20/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Góp ý về TKCS công trình Hạ tầng kỹ thuật KCN Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Giấy phép xây dựng số 39/GPXD ngày 22/9/2015 của Ban Quản lý các KCN – UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Theo đó, Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức được phép xây dựng công trình Module 1 – công suất 4.000 m3/ngày.đêm – Trạm xử lý nước thải tập trung số 2 KCN Châu Đức – Đợt 1 công suất 500 m3/ngày.đêm.

- Giấy phép xây dựng số 73/GPXD ngày 24/12/2018 của Ban Quản lý các KCN

– UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Theo đó, Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức được phép xây dựng công trình Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức – Trạm xử lý nước thải.

- Văn bản số 523/SKHCN-QLCN ngày 03/8/2018 của Sở Khoa học và Công nghệ - UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc nhận xét về phương án công nghệ của hạng mục công trình module 2 công suất 4.000 m3/ngày.đêm.

- Văn bản số 1024/TCMT-QLCT ngày 07/4/2019 của Tổng Cục môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố Trạm xử lý nước thải tập trung số 2 KCN Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Văn bản số 6251/STNMT-BVMT ngày 29/9/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường – UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc thông báo kết quả kiểm tra việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án.

 

2.2. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Quyết định số 453/QĐ-BTNMT ngày 13/03/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức”;

- Quyết định số 936/QĐ-BTNMT ngày 28/05/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của Dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức”.

- Quyết định số 1346/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức, diện tích 1.556,14 ha (Bổ sung ngành nghề đầu tư)”.

2.3. Giấy phép môi trường thành phần

- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 69/GXN-TCMT của Dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Châu Đức” (quy mô 392ha

- thuộc Giai đoạn 1) được Tổng cục Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 27/6/2017.

- Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 64/GXN-BTNMT Giai đoạn 2 của Dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Châu Đức”

– hạng mục mô đun số 2 (công suất 4.000 m3/ngày.đêm) và Hồ sự cố số 2 thuộc Trạm xử lý nước thải tập trung số 2 được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 01/6/2022.

- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 19/GP-BTNMT ngày 26/01/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2.4. Giấy chứng nhận đăng  đầu   các giấy tờ khác liên quan

- Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức đã được Ban quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 0805454868 ngày 22/9/2008, thay đổi lần thứ 6 ngày 27/12/2021.

- Văn bản số 919/TTg-CN ngày 11/7/2007 của Thủ tướng Chính Phủ về việc chấp thuậ chủ trương đầu tư KCN – đô thị Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Thành lập Khu công nghiệp – Đô thị Châu Đức.

- Văn bản số 385/TTGP-CAT (PC66) ngày 06/7/2011 của Phòng CS.PCCC&CNCH về việc PCCC Hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức.

2.5. Quy  của dự án đầu 

Dự án “Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức, tổng diện tích 1.556,14 ha – giai đoạn 3, diện tích 943ha” là dự án hạ tầng khu công nghiệp thuộc điểm c, khoản 1, Điều 8 nên dự án thuộc nhóm A theo tiêu chí phân loại của Luật đầu tư công.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu 

3.1. Công suất của dự án đầu 

3.1.1. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án

 

Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Châu Đức với diện tích là 943ha trên tổng số 1.556,14 ha đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Các hạng mục chính đã thực hiện của dự án bao gồm:

- Giải phóng mặt bằng, san nền, xây dựng hệ thống đường giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc, cây xanh, hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải trên phạm vi diện tích 1.556,14 ha. Trong đó:

+ Trên diện tích 886 ha đã xây dựng hoàn thiện và đi vào vận hành theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 453/QĐ-BTNMT ngày 13/03/2009, Quyết định số 936/QĐ-TNMT ngày 28/5/2010, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 69/GXN- TNMT được Tổng cục Môi trường cấp ngày 27/6/2017 và Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 64/GXN-BTNMT được Bộ Tài nguyên và môi trường cấp ngày 01/6/2022.

+ Chủ dự án đã xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng và các hạng mục công trình trên diện tích là 57ha. Tổng diện tích đất đã hoàn thành đến thời điểm xin cấp giấy phép môi trường là 943 ha trong tổng diện tích đất của KCN.

+ Trên diện tích còn lại 613,14ha chủ dự án sẽ tiếp tục xây dựng các hạng mục công trình dựa vào tình hình thu hút nhà đầu tư vào KCN.

- Xây dựng 03 trạm XLNTTT với tổng công suất 45.000 m3/ngày.đêm. Trong đó:

+ Trạm XLNT số 2 tổng công suất 19.000m3/ngày.đêm, đã xây dựng hoàn thiện Module 1 công suất 500m3/ngày.đêm và Module 2 công suất 4.000m3/ngày.đêm và đi vào vận hành theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 69/GXN- TNMT được Tổng cục Môi trường cấp ngày 27/6/2017, Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 64/GXN-BTNMT được Bộ Tài nguyên và môi trường cấp ngày 01/6/2022 và Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 19/GP-BTNMT được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 26/01/2021.

+ Đối với trạm XLNT số 01 công suất 7.000m3/ngày.đêm, trạm XLNTTT số 03 công suất 19.000 m3/ngày.đêm và các module còn lại của trạm XLNTTT số 02 hiện chủ dự án vẫn đang thực hiện, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn tiếp theo của dự án nhằm đáp ứng với nhu cầu xử lý nước thải.

- Xây dựng hồ sự cố của trạm XLNTTT với tổng dung tích là 45.000 m3. Trong

đó:

+ Đã hoàn thiện hồ sự cố của trạm XLNTTT số 2 có dung tích là 33.000m3 và

đi vào vận hành theo Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 64/GXN-BTNMT được Bộ Tài nguyên và môi trường cấp ngày 01/6/2022.

+ Đối với hồ sự cố của trạm XLNTTT số 01 có dung tích 4.000m3 và trạm XLNTTT số 03 có dung tích 8.000m3 sẽ được thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

3.1.2. Các ngành nghề thu hút đầu 

Bảng 1.1: Ngành nghề được phép thu hút đầu tư của KCN Châu Đức hệ thống hóa theo  ngành kinh tế Việt Nam

 

TT

Ngành nghề được phép thu hút đầu  tại KCN Châu Đức đã được phê duyệt

ngành kinh tế

I

CÁC NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU  ĐàĐƯỢC PHÊ DUYỆT

 

1

Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch

01630

2

Cơ sở giặt là công nghiệp

C962

3

Sản xuất, chế biến thực phẩm ((không chế biến bột mì)

C10

4

Sản xuất đồ uống

C11

5

Dệt (không bao gồm công đoạn nhuộm)

C13

6

Sản xuất trang phục

C14

7

Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan (không bao gồm công đoạn thuộc da)

C15

8

Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn,

ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện

C16

9

In, sao chép bản ghi các loại

C18

 

10

Sản xuất hoá chất (không sản xuất hóa chất từ nguyên liệu  bản)

và sản phẩm hoá chất (phân bón, Nông dược, sản xuất sơn, mực in, Mỹ phẩm, keo công nghiệp, thuộc da, ngành nhuộm)

 

C20

11

Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu

C21

12

Sản xuất sản phẩm từ plastic

C222

13

Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chưa được phân vào đâu

(trừ sản xuất xi măng, vôi và thạch cao)

C231, C239

14

Sản xuất kim loại

C24

15

Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)

C25

16

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học

C26

17

Sản xuất thiết bị điện

C27

18

Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu

C28

19

Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác

C29

20

Đóng tàu và thuyền

C 301

21

Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan

C303

22

Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu

C309

23

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

C31

24

Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan

C321

25

Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao

C323

26

Sản xuất đồ chơi, trò chơi

C324

27

Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị

C33

28

Sản xuất điện mặt trời

D35116

29

Khai thác, xử lý và cung cấp nước

E36

30

Tái chế phế liệu phi kim loại (nhựa)

E38302

31

Kho bãi và lưu giữ hàng hóa

H521

32

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy (Khu kho

bãi - Cãng ICD)

H5222

33

Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở

L68104

Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường

34

Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi

chức năng

C325

 

 

 

 

 

35

Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; Sản xuất khác chưa được phân vào đâu

- Thiết bị dạy học

- Các ngành sản xuất vật liệu mới, công nghệ nanô;

- Sản xuất bánh mài, giấy nhám

- Chế tạo, sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học

- Sản xuất bê tông nhựa nóng

- Sản xuất văn phòng phẩm

- Sản xuất cảm biến các loại: Cảm biến khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất. ;

- Sản xuất khuôn mẫu, đồ gá: Khuôn dập, khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra;

 

 

 

 

 

C329

36

Các tiện ích khác phục vụ cho người làm việc trong Khu công

nghiệp

 

 

37

Và, các nghành công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển

công nghiệp hỗ trợ (chưa biết phân loại vào đâu)

 

38

Sản xuất sản phẩm dầu nhớt, dầu mỏ tinh chế

C192

39

Sản xuất phân phối khí đốt

D35202

40

Sản xuất kim loại màu

C24202

41

Dự án có công đoạn xi mạ

C2592

 

42

 

Sản xuất bao bì

C1623, C1702,

E38302

43

Sản xuất nước đá

D35302

44

Sản xuất Cobalt

C24201

3.2. Công nghệ sản xuất  sản phẩm của dự án đầu 

3.2.1. Công nghệ sản xuất của dự án

Do đặc điểm dự án là xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp, vì vậy trong giai đoạn vận hành không có công nghệ sản xuất.

3.2.2. Sản phẩm của dự án đầu 

Sản phẩm của dự án là hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp và các doanh nghiệp được thu hút đầu tư vào khu công nghiệp.

Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

- Các hạng mục, công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu của KCN Châu Đức đã được xây dựng hoàn thiện, đi vào vận hành theo nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 453/QĐ- BTNMT ngày 13/03/2009, Quyết định số 936/QĐ-BTNMT ngày 28/5/2010, Giấy phép xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 69/GXN-TCMT do Tổng cục Môi trường cấp ngày 27/6/2017 và Giấy phép xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 64/GXN-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 01/6/2022, đã san nền và đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên diện tích 886 ha, cụ thể như

- Đường giao thông hoàn thành 31,61232km; hệ thống cấp nước hoàn thành

34,101 km và hệ thống chiếu sáng, cây xanh, phòng cháy chữa cháy;

- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa: đã hoàn thành 48.115,55m chiều dài; 1.363 hố ga dọc theo các tuyến đường giao thông trong KCN được xả ra suối Nghệ qua 06 cửa xả, xả ra kênh Hòa Long qua 07 cửa xả mới, xả ra mương dọc KCN qua 09 cửa xả trước khi xả ra sông Xoài và 04 cửa xả trực tiếp ra sông Xoài;

- Hệ thống thu gom, thoát nước thải: đã hoàn thành 30.455,3m chiều dài và 1.268 hố ga từ các nhà máy thành viên về trạm XLNTTT;

- Hệ thống thoát nước thải sau xử lý tại trạm XLNTTT số 2: đã xây dựng mương bằng bê tông có kích thước 0,6mx0,6m, chiều dài 20m dẫn nước thải sau xử lý ra sông Xoài;

- Công trình xử lý nước thải:

+ Đã xây dựng 01 bể tự hoại tại nhà điều hành trạm XLNTTT số 02 với thể tích khoảng 12,1m3;

+ Đã xây dựng 02 module của trạm XLNTTT số 02 với tổng công suất là 4.500m3/ngày.đêm (thuộc trạm XLNTTT số 02 có tổng công suất 19.000m3/ngày.đêm), cụ thể như sau: giai đoạn 1 của module số 1 có công suất 500m3/ngày.đêm và module số 2 có công suất 4.000 m3/ngày.đêm.

+ Đã lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục cho trạm XLNTTT số 02, gồm các thông số: Nhiệt độ, pH, COD, TSS, amoni, lưu lượng (đầu vào và đầu ra) và kết nối về Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Đã xây dựng 01 kho lưu chứa CTNH diện tích 25m2 và thực hiện quản lý CTNH theo đúng quy định;

- Đã xây dựng nhà ép bùn diện tích 585m2 tại trạm XLNTTT số 02.

- Đã hoàn thiện hồ sự cố của trạm XLNTTT số 02 có dung tích 33.000m2. Hồ được lót bạt chống thấm HDPE 1mm, vách đổ bê tông cốt thép mái taluy, lắp dầm chân vách hồ và đáy hồ.

Về các doanh nghiệp đã thu hút đầu  vào KCN

Thời điểm thực hiện lập hồ sơ cấp Giấy phép môi trường, chủ dự án đã thu hút được 91 Doanh nghiệp, trong đó có 42 Doanh nghiệp đã đi vào hoạt động ổn định; 04 Doanh nghiệp đã xây dựng xong; 15 Doanh nghiệp đang triển khai xây dựng và 30 Doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư/chưa xây dựng.

Bảng 1.2: Tình hình thu hút đầu  của KCN

STT

Tình hình doanh nghiệp đầu 

Số lượng (DN)

1

Đang hoạt động

42

2

Đã xây dựng nhưng chưa đi vào hoạt động

04

3

Đang xây dựng

15

4

Đã được cấp phép đầu tư/chưa xây dựng

30

 

Tổng cộng

91

(Nguồn: Công ty Cổ Phần Sonadezi Châu Đức, 2023)

Tỉ lệ lấp đầy của KCN khi tổng 91 doanh nghiệp này đi vào hoạt động chiếm 49,4% tổng diện tích đất công nghiệp có thể cho thuê.

Tư vấn xin giấy phép môi trường và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, khu dân cư.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.info;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha