Lập dự án đầu tư khu du lich sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái và nông nghiệp công nghệ cao
Ngày đăng: 01-10-2021
3,638 lượt xem
Lập dự án đầu tư khu du lich sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái và nông nghiệp công nghệ cao
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: |
- UBND Tỉnh Kiên Giang; - Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kiên Giang; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Kiên Giang; - UBND ; |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
Mã số doanh nghiệp: 1801693527 - do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kiên Giang cấp ngày 19/01/2021.
Địa chỉ trụ sở: Số 20A Đường Nguyễn Tất Thành, P. .., Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Điện thoại: 0768.135 567 ; Email:.............................Website:............................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Huỳnh Minh Hà
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 07/07/1981 Giới tính: Nữ
Quốc tịch: Việt Nam
Thẻ căn cước công dân: 093181000415 Ngày cấp: 08/04/2019
Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú: Số 208Đ Đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Chỗ ở hiện tại: Số 208Đ Đường Tầm Vu, P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Điện thoại: 0768.135 567 Fax: ……………....….Email: ..................................
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: “Khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây ăn trái”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án: Thành phố Rạch giá, Tỉnh Kiên Giang.
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
Trồng cây ăn quả, trồng cam, bưởi và kết hợp nông nghiệp công nghệ cao, trồng cây ăn quả khác. |
0121 |
01213, 01219 |
Trồng rau đậu các loại và trồng hoa, Trồng rau các loại, trồng hoa hằng năm |
0118 |
01181, 01183 |
||
Trồng cây hàng năm khác, trồng cây gia vị hàng năm, trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm |
0119 |
01191, 01192 |
||
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm. |
0128 |
|
||
2 |
Hoạt động nghĩ dưỡng và du lịch sinh thái |
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
5510 |
55103 |
Cơ sở lưu trú khác |
5590 |
|
||
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác |
5610 |
56109 |
||
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng |
5621 |
56210 |
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác. |
5630 |
56309 |
||
3 |
Hoạt động xã hội |
Hoạt động chăm sóc tập trung khác, chăm sóc người cao tuổi… |
8790 |
|
4 |
Hoạt động vui chơi giải trí |
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề |
9321 |
93210 |
Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác, Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ, Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu |
9633 |
96330, 96390 |
1/ Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới là sản xuất nông nghiệp tuần hoàn kết hợp du lịch sinh thái tại địa phương với chi phí thấp. Cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như thủy sản, cây ăn trái, rau củ quả với công suất: 200 tấn/năm.
2/ Tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương, là hướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội, tạo thêm nhiều việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch, bảo tồn các nét văn hóa đặc trưng của miền Tây sông nước.
- Khai thác các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, góp phần giảm nghèo, từng bước đưa du lịch là một trong những ngành dịch vụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Thông qua du lịch nhằm truyền bá những giá trị truyền thống của địa phương, quảng bá giới thiệu những sản phẩm của địa phương, tạo động lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ khác, hướng tới phát triển du lịch bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tạo ra nhiều công ăn việc làm tăng thu nhập cho người lao động khi dự án đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, bảo tồn đặc trưng nét văn hóa sông nước miền Tây nam bộ.
3/ Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng là khu du lịch sinh thái tự nhiên được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một Trung tâm dưỡng lão tổng hợp nhiều loại hình chăm sóc sức khỏe, đào tạo kỹ năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, khu nghỉ dưỡng, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân, phù hợp với phát triển tổng thể của vùng kết hợp với trung tâm dưỡng lão cho người già sống và sinh hoạt tại trung tâm với tiêu chuẩn cao cấp thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của quận Cái Răng….
- Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND quận Cái Răng, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.
v Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
- Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của tỉnh nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của quận.
- Đầu tư và xây dựng phát triển sản phẩm du lịch về nguồn, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, đờn ca tài tử nam bộ, sản phẩm làng nghề,…Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch.
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 80.000 m2.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng khu du lịch sinh thái |
8,047 |
10.06 |
2 |
Đất biệt thự nhà nghỉ |
3,973 |
4.97 |
3 |
Đất giao thông nội bộ - bãi đậu xe |
3,647 |
4.56 |
4 |
Đất cây xanh cảnh quan |
44,561 |
55.70 |
5 |
Đất trồng rau công nghệ cao |
4,161 |
5.20 |
6 |
Đất trồng cây nông sản, cây ăn quả |
15,611 |
19.51 |
|
TỔNG CỘNG |
80,000 |
100.00 |
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT |
HẠNG MỤC XÂY DỰNG |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (m2) |
A |
Công trình dịch vụ du lịch giải trí |
1 |
7,947.00 |
1 |
Nhà tiếp đón - lễ tân |
1 |
952.23 |
2 |
Nhà hàng |
1 |
1,232.84 |
3 |
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời |
1 |
706.00 |
4 |
Spa |
1 |
505.00 |
6 |
Hồ câu cá bơi thuyền |
1 |
2,489.00 |
7 |
Hồ bơi |
1 |
1,250.00 |
8 |
Bar - câu lạc bộ giải trí |
1 |
505.00 |
9 |
Bãi đậu xe |
1 |
307.00 |
B |
Biệt thự nhà nghỉ |
- |
3,973.00 |
1 |
Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng) |
29 |
3,973.00 |
C |
Công trình phụ trợ |
1 |
100.00 |
1 |
Cổng vào chính |
1 |
- |
2 |
Trạm sử lý nước thải |
1 |
50.00 |
3 |
Nhà phát điện dự phòng |
1 |
50.00 |
D |
Giao thông nội bộ |
1 |
3,647.00 |
E |
Sân vườn, mặt nước, cảnh quan |
1 |
64,333.00 |
1 |
Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam) |
1 |
15,611.00 |
2 |
Khu vườn rau công nghệ cao |
1 |
4,161.00 |
3 |
Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới |
1 |
44,561.00 |
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt.
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 80.000.000.000 đồng (Tám mươi tỷ đồng)
Chi phí xây dựng
TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá |
Giá trị trước thuế (1000đồng) |
I |
CHI PHÍ XÂY DỰNG |
XD |
|
|
|
A |
Công trình dịch vụ du lịch giải trí |
1 |
7,947.00 |
|
22,583,805 |
1 |
Nhà tiếp đón - lễ tân |
1 |
952.23 |
3,500 |
3,332,805 |
2 |
Nhà hàng |
1 |
1,232.84 |
2,500 |
3,082,100 |
3 |
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời |
1 |
706.00 |
700 |
494,200 |
4 |
Spa |
1 |
505.00 |
3,500 |
1,767,500 |
6 |
Hồ câu cá bơi thuyền |
1 |
2,489.00 |
500 |
1,244,500 |
7 |
Hồ bơi |
1 |
1,250.00 |
500 |
625,000 |
8 |
Bar - câu lạc bộ giải trí |
1 |
505.00 |
3,500 |
1,767,500 |
9 |
Bãi đậu xe |
1 |
307.00 |
1,100 |
337,700 |
B |
Biệt thự nhà nghỉ |
1 |
3,973.00 |
|
9,932,500 |
1 |
Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng) |
- |
3,973.00 |
2,500 |
9,932,500 |
C |
Công trình phụ trợ |
28 |
100.00 |
182,500 |
1,775,000 |
1 |
Cổng vào chính |
1 |
1.00 |
150,000 |
150,000 |
2 |
Trạm sử lý nước thải |
1 |
50.00 |
25,000 |
1,250,000 |
3 |
Nhà phát điện dự phòng |
1 |
50.00 |
7,500 |
375,000 |
D |
Giao thông nội bộ |
1 |
3,646.74 |
700 |
2,552,718 |
E |
Sân vườn, mặt nước, cảnh quan |
- |
64,333.19 |
450 |
3,276,683 |
1 |
Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam) |
1 |
15,611.00 |
110 |
1,717,210 |
2 |
Khu vườn rau |
2 |
4,161.00 |
200 |
832,200 |
3 |
Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới |
1 |
44,561.19 |
50 |
727,273 |
|
Tổng Phần xây dựng |
|
|
|
40,120,706 |
II |
CHI PHÍ THIẾT BỊ |
TB |
|
|
1,363,636 |
II.1 |
Khối nhà hàng |
TB1 |
|
|
1,363,636 |
2 |
Thiết bị phuc vu khu du lịch |
ht |
|
|
909,091 |
3 |
Thiết bị bếp nhà hàng, |
ht |
|
|
454,545 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
41,484,342 |
Tổng mức đầu tư:
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
40,120,706 |
4,012,071 |
44,132,776 |
II. |
Giá trị thiết bị |
1,363,636 |
136,364 |
1,500,000 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
853,114 |
85,311 |
938,425 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
917,767 |
91,777 |
1,207,543 |
4.1 |
Chi phí lập dự án |
330,742 |
33,074 |
363,816 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
58,406 |
5,841 |
64,247 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
20,824 |
2,082 |
22,906 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
20,026 |
2,003 |
22,029 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
27,791 |
2,779 |
30,570 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
61,183 |
6,118 |
67,302 |
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
371,421 |
37,142 |
408,564 |
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
27,372 |
2,737 |
30,109 |
4.8 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
100,000 |
10,000 |
110,000 |
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
80,000 |
8,000 |
88,000 |
V. |
Chi phí khác |
277,723 |
27,772 |
358,147 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
200,604 |
20,060 |
220,664 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
35,690 |
3,569 |
39,258 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
41,430 |
4,143 |
45,573 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
47,864 |
4,786 |
52,651 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
4,148,434 |
414,843 |
4,563,278 |
VII. |
Chi phí đền bù GPMB và thuế đất |
23,000,000 |
2,300,000 |
25,300,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
70,681,380 |
7,068,138 |
78,000,169 |
|
Vốn lưu động |
|
|
2,000,000 |
X |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
80,000,169 |
|
Làm Tròn |
|
|
80,000,000 |
- Vốn cố định: 78.000.000.000 đồng (Bảy mươi tám tỷ đồng).
- Vốn lưu động: 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng).
v Nguồn vốn đầu tư
- Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (100%) .
- Vốn huy động : 0%
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác : 0 đồng.
v Các giai đoạn đầu tư
- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 là : 25,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi lăm tỷ đồng).
- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2 là : 55,000,000,000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi lăm tỷ đồng).
- Giai đoạn 1 vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH được sử dụng mua lại và cải tạo 02 cơ sở kinh doanh hiện hữu trên mặt bằng dự án là Home Trave Cần Thơ tại 178 C, khu vực Thạnh Mỹ, Thành phố Rạch giá, Tỉnh Kiên Giang.
và Nguyen Shack tại 185 C, khu vực Thạnh Mỹ, Thành phố Rạch giá, Tỉnh Kiên Giang.
- Giai đoạn 2 ngay sau dự án khi được chấp thuận đầu tư sẽ thực hiện theo tiến độ đính kèm.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
USD |
|||||
1 |
Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH |
25.000.000.000 |
|
100% |
Giai đoạn 1 |
Đã thực hiện |
2 |
Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH |
55.000.000.000 |
|
100% |
Giai đoạn 2 |
Ngay khi có QĐ đầu tư |
b) Vốn huy động: Vốn vay - huy động : 0%
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý IV/2021 |
2 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 |
Quý I/2022 |
3 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quý II/2022 |
4 |
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất |
Quý II/2022 |
5 |
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật |
Quý III/2022 |
6 |
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT |
Quý III/2022 |
7 |
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) |
Quý IV/2022 |
8 |
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2023 đến Quý IV/2024 |
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án;
ü Tờ trình dự án;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
|
Cần Thơ, ngày … tháng 10 năm 2021 Nhà đầu tư Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 10 năm 2021)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Đầu tư khu du lịch sinh thái DVH
Mã số doanh nghiệp: 1801693527 - do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Kiên Giang cấp ngày 19/01/2021
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn