Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới kết hợp dự án trồng nấm theo công nghệ cao, quy trình xin cấp phép dự án trông cây dược liệu, dự án trồng nấm
Ngày đăng: 01-09-2021
2,881 lượt xem
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: |
- UBND thành phố Hà Nội - Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội, - UBND huyện Ba Vì; |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH BĐS QUANG TUẤN LINH
Mã số doanh nghiệp: 0109671831 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 16/06/2021.
Địa chỉ trụ sở: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0989021991 ; Email: ….
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Đặng Vũ Quang
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 11/04/1981
Giới tính: Nam
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân: 001081023078
Ngày cấp: 22/08/2002
Nơi cấp: CA Hà Tây
Địa chỉ thường trú: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. .
Điện thoại: 0989021991; .Email: …
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án:
“Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu đồi thông, thôn Mit Mái, xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
1 |
Trồng rừng |
Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp |
0210 |
|
2 |
Trồng dược liệu |
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm |
0128 |
|
3 |
Hoạt động nghĩ dưỡng |
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
5510 |
55103 |
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác |
5610 |
56109 |
||
Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác. |
5630 |
56309 |
||
4 |
Hoạt động vui chơi giải trí |
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề |
9321 |
93210 |
1/ Xây dựng khu vườn ươm (nhà màng với các thiết bị kèm theo) để tiếp nhận công nghệ (trồng và chế biến sản phẩm Cây Sa nhân, cây Ba kích, cây Tam thất và cây Diệp Hạ Châu theo công nghệ cao, công nghệ Organic) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phương), trình chuyển giao công nghệ sản xuất.
Xây dựng nhà xưởng sản xuất chế biến các sản phẩm từ cây Cây Sa nhân, cây Ba kích, cây Tam thất và cây Diệp Hạ Châu.
Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm loại theo tiêu chuẩn Vietgap.
Sản xuất theo tiêu chuẩn với công nghệ gần như tự động hoàn toàn, sử dụng hệ thống tưới tự động. Toàn bộ sản phẩm của dự án được sơ chế, chế biến đóng gói và gắn mã vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất. Xây dựng dự án kiểu mẫu, thân thiện với môi trường. Xung quanh khu vực thực hiện dự án, được trồng cây Cây Sa nhân, cây Ba kích, cây Tam thất và cây Diệp Hạ Châu cách ly với khu vực xung quanh, hình thành hàng rào sinh học, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất.
2/ Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch dưới tán rừng tại địa phương với chi phí thấp, tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương.
3/ Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Ba Vì….
- Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Ba Vì, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách.
Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
- Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá tri tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của huyện nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện.
- Đầu tư và xây dựng phát triển vùng nguyên liệu cho nhà máy sản xuất dược liệu và quảng bá sản phẩm du lịch giới thiệu bán các sản phẩm từ cây dược liệu, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, sản phẩm làng nghề. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch: …
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 200.236m2.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất công trình chính |
4,270 |
2.13 |
2 |
Đất công trình phụ trợ cảnh quan |
515 |
0.26 |
3 |
Đất khu trồng rừng bảo tồn |
45,000 |
22.47 |
4 |
Đất trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
150,451 |
75.14 |
TỔNG CỘNG |
200,236 |
100 |
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT |
HẠNG MỤC XÂY DỰNG |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH (m2) |
A |
Công trình chính |
4 |
4,270.00 |
1 |
Nhà điều hành chính |
1 |
800 |
2 |
Nhà xưởng sơ chế dược liệu |
1 |
500 |
3 |
Nhà bảo vệ |
1 |
20 |
4 |
Nhà trưng bày, lưu niệm, ăn uống |
1 |
450 |
5 |
Bungalow |
20 |
900 |
6 |
Nhà vườn ươm cây |
1 |
1,600 |
B |
Công trình phụ trợ |
8 |
515.00 |
1 |
Chòi nghỉ |
5 |
65 |
2 |
Bãi đậu xe khách |
1 |
322 |
3 |
Trạm sử lý nước thải |
1 |
64 |
4 |
Nhà phát điện dự phòng |
1 |
64 |
C |
Khu đất trồng rừng bảo tồn |
|
45,000.00 |
D |
Khu trồng cây rừng xen cây dược liệu |
|
150,451.00 |
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng), trong đó:
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
11,736,947 |
1,173,695 |
12,910,641 |
II. |
Giá trị thiết bị |
2,347,389 |
234,739 |
2,582,128 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
238,955 |
23,895 |
262,850 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
536,278 |
53,628 |
589,906 |
4.1 |
Chi phí lập dự án và quy hoạch |
46,033 |
4,603 |
50,637 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
53,320 |
5,332 |
58,653 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
20,784 |
2,078 |
22,863 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
20,432 |
2,043 |
22,475 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
8,633 |
863 |
9,496 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
10,572 |
1,057 |
11,629 |
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
128,887 |
12,889 |
141,775 |
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
33,980 |
3,398 |
37,378 |
4.8 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
103,636 |
10,364 |
114,000 |
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
60,000 |
6,000 |
66,000 |
4.10 |
Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối.. |
50,000 |
5,000 |
55,000 |
V. |
Chi phí khác |
141,438 |
14,144 |
180,332 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
58,685 |
5,868 |
64,553 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
46,080 |
4,608 |
50,688 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
36,673 |
3,667 |
40,340 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
22,500 |
2,250 |
24,750 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
704,217 |
70,422 |
774,638 |
VII. |
Chi phí đền bù, chuyển mục đích sử dụng |
1,200,000 |
|
1,200,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
16,905,223 |
1,570,522 |
18,500,496 |
X |
Vốn lưu động |
|
|
1,500,000 |
XI |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
20,000,496 |
|
Làm Tròn |
|
|
20,000,000 |
- Vốn cố định: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).
- Vốn lưu động: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).
- Vốn góp của nhà đầu tư:
Vốn tự có (30%) : 6.000.000.000 đồng.
- Vốn huy động:
Vốn vay - huy động (70%) : 14.000.000.000 đồng.
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: 0 đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%) |
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|||||
|
Công ty TNHH Bất động sản Quang Tuấn Linh |
6.000.000.000 |
|
30% |
|
|
b) Vốn huy động:
- Vốn vay - huy động (70%): 14.0000.000.000 đồng.
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý IV/2021 |
2 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 |
Quý I/2022 |
3 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quý I/2022 |
4 |
Thủ tục thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất |
Quý II/2023 |
5 |
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật |
Quý II/2022 |
6 |
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT |
Quý III/2022 |
7 |
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) |
Quý IV/2022 |
8 |
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý II/2023 đến Quý IV/2023 |
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;
ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
ü GCN đăng ký kinh doanh;
ü Đề xuất đầu tư dự án; Tờ trình dự án;
ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.
|
Hà Nội, ngày … tháng 09 năm 2021 Nhà đầu tư Công ty TNHH Bất động sản Quang Tuấn Linh
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 09 năm 2021)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Bất động sản Quang Tuấn Linh
Mã số doanh nghiệp: 0109671831 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Địa chỉ trụ sở: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 0989021991 ; Fax: ……… Email: …
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Đặng Vũ Quang
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 11/04/1981
Giới tính: Nam
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân: 001081023078
Ngày cấp: 20/03/2018
Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. .
Điện thoại: 0989021991 .Fax: ……….Email: …
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.1. Địa điểm khu đất:
- Địa điểm thực hiện dự án: Khu đồi thông, thôn Mit Mái, xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có):
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất công trình chính |
4,270 |
2.13 |
2 |
Đất công trình phụ trợ cảnh quan |
515 |
0.26 |
3 |
Đất khu trồng rừng bảo tồn |
45,000 |
22.47 |
4 |
Đất trồng cây dược liệu dưới tán rừng |
150,451 |
75.14 |
TỔNG CỘNG |
200,236 |
100 |
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
3. Nhu cầu về lao động : 45 người
STT |
Nhân sự |
SL |
Hệ số |
Lương cơ bản * hệ số |
Chi phí xã hội |
Chi phí phụ cấp |
Chi phí trả lương/tháng |
Tổng cộng |
|
|
= 24% |
= 5% |
|
|
|||
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Giám đốc |
1 |
6 |
12,000,000 |
2,880,000 |
600,000 |
15,480,000 |
201,240,000 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
4 |
8,000,000 |
1,920,000 |
400,000 |
10,320,000 |
134,160,000 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
3.5 |
7,000,000 |
1,680,000 |
350,000 |
9,030,000 |
117,390,000 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
5 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân sự |
1 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
83,850,000 |
2 |
Marketing, |
1 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
83,850,000 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
3 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
251,550,000 |
C |
Nhân viên thực hiện |
37 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân viên tiếp tân |
1 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
83,850,000 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
4 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
268,320,000 |
3 |
Nhân viên phục vụ bếp |
2 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
134,160,000 |
4 |
Nhân viên bộ phận nhà xưởng sản xuất dược liệu |
12 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
804,960,000 |
5 |
Quản lý và bếp trưởng |
2 |
3.2 |
6,400,000 |
1,536,000 |
320,000 |
8,256,000 |
214,656,000 |
6 |
Nhân viên điện, nước |
2 |
2.5 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
167,700,000 |
7 |
Nhân viên chăm sóc cây dược liệu |
10 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
670,800,000 |
8 |
Nhân viên bảo vệ |
4 |
2 |
4,000,000 |
960,000 |
200,000 |
5,160,000 |
268,320,000 |
|
Tổng cộng |
45 |
|
|
|
|
|
3,484,806,000 |
4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” phục vụ nhu cầu của người dân.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.
- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.
b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành nông lâm nghiệp của thành phố Hà Nội theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
- Dự án “Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
20,000,000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9.74% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
1,443,374 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
13.90% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
7 năm 1 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
12 năm 1 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 20.000.000.000 đồng, sau 12 năm 1 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
a) Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái” tại Khu đồi thông, thôn Mit Mái, xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
Dự án trồng nấm
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4
CHƯƠNG II: MỤC TIỀU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 6
II.1. Mục tiêu của dự án nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo công nghệ cao 6
II.2. Mục tiêu đầu tư dự án theo tiêu chuẩn VietGap 6
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 8
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 8
III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 8
III.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 8
III.4. Hiện trạng sử dụng đất 9
III.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 9
III.6. Nhận xét chung về hiện trạng 9
CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 10
IV.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 10
IV.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm 10
IV.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo 10
IV.2.1. Kỹ thuật nuôi trồng Đông Trùng Hạ Thảo. 10
IV.2.2. Những yếu tố tác động tới sự phát triển của đông trùng hạ thảo 14
IV.3. Kế hoạch kinh doanh và phương án tiêu thụ nấm và đông trùng hạ thảo 31
IV.3.1. Kế hoạch kinh doanh 31
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THI CÔNG 32
V.1. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 32
V.1.1. Sơ đồ tổ chức công ty 32
V.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 32
V.1.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 32
V.2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 34
V.2.1. Giải pháp thi công xây dựng 34
V.2.2. Hình thức quản lý dự án 34
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 35
VI.1. Đánh giá tác động môi trường 35
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 35
VI.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 37
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 40
VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 40
VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 40
VII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 40
VII.2.3. Chi phí quản lý dự án 40
VII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 41
CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 44
VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 44
VIII.1. Tiến độ sử dụng vốn 44
VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay 45
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 47
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 47
IX.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 47
IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 47
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 49
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới kết hợp dự án trồng nấm theo công nghệ cao, quy trình xin cấp phép dự án trông cây dược liệu, dự án trồng nấm
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
- Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Trường Thịnh.
- Mã số doanh nghiệp: 1602156408 do Sở KHĐT tỉnh An Giang cấp ngày 16/02/2022.
- Địa chỉ trụ sở: Ấp Tân Lợi, xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
- Đại diện pháp luật công ty: Ông Lê Thanh Tùng - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0918378656
- Vốn điều lệ đăng ký: 30.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ đồng)
- Ngành nghề chính: Nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt động dịch vụ có liên quan,
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (028) 39118579
- Tên dự án: Khu tổ hợp nuôi trồng nấm và Đông trùng hạ thảo
- Địa điểm: Tại xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang
- Quỹ đất của dự án: 2,943 m2 thuộc quyền quản lý của nhà nước.
- Mục tiêu đầu tư:
+ San lấp mặt bằng hạ độ cao tạo khu đất bằng phẳng, cải tạo đất xây dựng khu trang trai nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo phục vụ nhu cầu trong nước và để chế biến xuất khẩu quốc tế…
+ Phát triển thành điểm trung chuyển sản phẩm đông trùng hạ thảo được bảo quản sau chế biến tập trung tại điểm giao thương vùng An Giang.
+ Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.
Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới kết hợp dự án trồng nấm theo công nghệ cao, quy trình xin cấp phép dự án trông cây dược liệu, dự án trồng nấm
Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
- Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước, của chính quyền địa phương. Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Trường Thịnh. quyết định tham gia đấu thầu lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án là tại xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn. Tỉnh An Giang.
- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty dự kiến đầu tư khoảng 2,943 m2 đất tại địa bàn xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, khu đất này được nhà nước quản lý.
Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:
ü Phía Đông bắc giáp đất của dân;
ü Phía Nam giáp đất của dân;
ü Phía Tây nam giáp đất của dân
ü Phía Bắc giáp đường tỉnh lộ;
- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất khẩu hàng hóa.
- Khu vực phụ cận, cách khu đất đang được người dân sử dụng để trồng lúa.
- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường điện của khu dân cư ấp Tân Lợi, xã Tân Tuyến,.
- Về nguồn nước: Khu vực thực hiện thuận lợi cho việc khai thác nước ngầm.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
Hiện trạng khu đất: là công giao cho người dân quản lý khai thác.
Đất tại khu vực dự án : Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất nông nghiệp phù hợp cho việc phát triển trang trại nông nghiệp.
Công trình kiến trúc khác: Trong khu đất đầu tư xây dựng là đất nông nghiệp không có các công trình công cộng,
Đường giao thông
Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường tỉnh lộ.
Hệ thống cấp điện
Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường liên thôn và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.
Hệ thống cấp nước :Trong khu vực trang trại dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.
Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Khu trang trại nuôi trồng nấm và Đông trùng hạ thảo nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất để phát triển nông nghiệp, thực phẩm sạch; chuyển quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một trang trại nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại An Giang và cả nước là tất yếu và cần thiết.
· Xưởng sơ chế sản phẩm sau thu hoạch:
- Số lượng gồm 4 nhà xưởng sản xuất trồng nấm các loại 480 m2.
- Kết cấu: nhà xưởng công nghiệp có diện tích 480 m2 gồm 4 khu nhà. Nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng BTCT. Mái lợp tôn, trụ sắt, giằng gió…
· Nhà điều hành cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 200 m2.
· Nhà đóng gói và sản xuất 120 m2; Nhà kho 120 m2;
- Kết cấu chính là móng và đà kiềng bê tông cốt thép (BTCT), cột BTCT, xà gồ thép, tường gạch sơn nước, trần thạch cao khung nổi, cửa gỗ kính. Được bố trí các phòng làm việc và các phòng chức năng.
· Nhà bảo vệ
· Cổng và hàng rào
· San nền: Cao độ san nền trung bình (+ 3.6m đến 3.8m) được căn cứ theo bản vẽ .
Khu đất san nền có diện tích khoảng 1.200 m2. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0.1m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc. Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.
- Trước khi san nền cần bóc lớp đất dày trung bình 0.3 m trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan, một phần đất được cung cấp cho các dự án có nhu cầu san lấp trong thời gian sau này.
- Khối lượng đào nền khu nhà xưởng sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.9
· Đường giao thông:
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn