Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái và dự án trồng nấm công nghệ cao

Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới kết hợp dự án trồng nấm theo công nghệ cao, quy trình xin cấp phép dự án trông cây dược liệu, dự án trồng nấm

Ngày đăng: 01-09-2021

2,739 lượt xem

Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi:

- UBND thành phố Hà Nội

- Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội,

- UBND huyện Ba Vì;

 

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH BĐS QUANG TUẤN LINH

Mã số doanh nghiệp: 0109671831 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 16/06/2021.

Địa chỉ trụ sở:  Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại:  0989021991   ;   Email: ….

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: Đặng Vũ Quang

Chức danh: Giám Đốc

Sinh ngày: 11/04/1981

Giới tính: Nam

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân: 001081023078 

Ngày cấp: 22/08/2002

Nơi cấp: CA Hà Tây

Địa chỉ thường trú: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. .

Điện thoại: 0989021991; .Email: …  

II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP 

(Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án:

Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:

- Địa điểm thực hiện dự án: Khu đồi thông, thôn Mit Mái, xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

2. Mục tiêu dự án:

STT

Mục tiêu hoạt động

 

Tên ngành

(Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC)

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1

Trồng rừng

Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp

0210

 

2

Trồng dược liệu

Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm

0128

 

3

Hoạt động nghĩ dưỡng

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

5510

55103

Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

5610

56109

Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác.

5630

56309

4

Hoạt động vui chơi giải trí

Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề

9321

93210

1/      Xây dựng khu vườn ươm (nhà màng với các thiết bị kèm theo) để tiếp nhận công nghệ (trồng và chế biến sản phẩm Cây Sa nhân, cây Ba kích, cây Tam thất và cây Diệp Hạ Châu theo công nghệ cao, công nghệ Organic) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phương), trình chuyển giao công nghệ sản xuất.

Xây dựng nhà xưởng sản xuất chế biến các sản phẩm từ cây Cây Sa nhân, cây Ba kích, cây Tam thất và cây Diệp Hạ Châu.

Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu sản phẩm loại theo tiêu chuẩn Vietgap.

Sản xuất theo tiêu chuẩn với công nghệ gần như tự động hoàn toàn, sử dụng hệ thống tưới tự động. Toàn bộ sản phẩm của dự án được sơ chế, chế biến đóng gói và gắn mã vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất. Xây dựng dự án kiểu mẫu, thân thiện với môi trường. Xung quanh khu vực thực hiện dự án, được trồng cây Cây Sa nhân, cây Ba kích, cây Tam thất và cây Diệp Hạ Châu cách ly với khu vực xung quanh, hình thành hàng rào sinh học, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất.

2/ Trồng rừng phủ xanh đất trống, bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới du lịch dưới tán rừng tại địa phương với chi phí thấp, tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương.

3/ Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện Ba Vì….

-  Để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch sinh thái công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Ba Vì, cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung và cũng là thêm một lựa chọn cho người dân địa phương và du khách. 

Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện

- Nâng cao nhận thức và phát triển du lịch: Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, tầm quan trọng của du lịch với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhằm thống nhất quan điểm khẳng định du lịch là ngành kinh tế quan trọng, tích cực tham gia hoạt động xây dựng, quảng bá, giữ gìn và phát huy các giá tri tốt đẹp về hình ảnh, môi trường và các giá trị lịch sử, văn hóa của huyện nhà. Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng, nhất là trên hệ thống đài, trạm truyền thanh, các hoạt động văn hóa, văn nghệ, TDTT, cổ động trực quan, cổng thông tin điện tử của huyện. 

- Đầu tư và xây dựng phát triển vùng nguyên liệu cho nhà máy sản xuất dược liệu và quảng bá sản phẩm du lịch giới thiệu bán các sản phẩm từ cây dược liệu, du lịch sinh thái, hoạt động vui chơi giải trí, sản phẩm làng nghề. Nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ khách du lịch: …

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 200.236m2.

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Đất công trình chính

 4,270

2.13

2

Đất công trình phụ trợ cảnh quan

 515

0.26

3

Đất khu trồng rừng bảo tồn

 45,000

22.47

4

Đất trồng cây dược liệu dưới tán rừng

 150,451

75.14

TỔNG CỘNG

 200,236

100

- Quy mô kiến trúc xây dựng:

STT

HẠNG MỤC XÂY DỰNG

SỐ LƯỢNG

DIỆN TÍCH  (m2)

A

Công trình chính

4

4,270.00

1

Nhà điều hành chính

1

800

2

Nhà xưởng sơ chế dược liệu

1

500

3

Nhà bảo vệ

1

20

4

Nhà trưng bày, lưu niệm, ăn uống

1

450

5

Bungalow

20

900

6

Nhà vườn ươm cây

1

1,600

B

Công trình phụ trợ

8

515.00

1

Chòi nghỉ

5

65

2

Bãi đậu xe khách

1

322

3

Trạm sử lý nước thải

1

64

4

Nhà phát điện dự phòng

1

64

C

Khu đất trồng rừng bảo tồn

 

45,000.00

D

Khu trồng cây rừng xen cây dược liệu

 

150,451.00

 

- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.

- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.

- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng), trong đó:

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 11,736,947

 1,173,695

 12,910,641

II.

Giá trị thiết bị

2,347,389

 234,739

 2,582,128

III.

Chi phí quản lý dự án

 238,955

 23,895

 262,850

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 536,278

 53,628

 589,906

4.1

Chi phí lập dự án và quy hoạch

 46,033

 4,603

 50,637

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 53,320

 5,332

 58,653

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

 20,784

 2,078

 22,863

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

 20,432

 2,043

 22,475

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

 8,633

 863

 9,496

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

 10,572

 1,057

 11,629

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

 128,887

 12,889

 141,775

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 33,980

 3,398

 37,378

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

 103,636

 10,364

 114,000

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

 60,000

 6,000

 66,000

4.10

Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối..

 50,000

 5,000

 55,000

V.

Chi phí khác

 141,438

 14,144

 180,332

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

 58,685

 5,868

 64,553

5.2

Chi phí kiểm toán

 46,080

 4,608

 50,688

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

 36,673

 3,667

 40,340

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

 22,500

 2,250

 24,750

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 704,217

 70,422

 774,638

VII.

Chi phí đền bù, chuyển mục đích sử dụng

 1,200,000

 

 1,200,000

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

 16,905,223

 1,570,522

 18,500,496

X

Vốn lưu động

 

 

 1,500,000

XI

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

 20,000,496

 

Làm Tròn

 

 

 20,000,000

 

 

- Vốn cố định: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).

- Vốn lưu động: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư:

Vốn tự có (30%) : 6.000.000.000 đồng.

- Vốn huy động:

Vốn vay - huy động (70%) : 14.000.000.000 đồng.

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

- Vốn khác: 0 đồng.

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

a) Vốn góp để thực hiện dự án:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ (%)

Phương thức góp vốn (*)

Tiến độ góp vốn

VNĐ

Tương đương USD

 

Công ty TNHH Bất động sản Quang Tuấn Linh

6.000.000.000

 

30%

 

 

b) Vốn huy động:

- Vốn vay - huy động (70%): 14.0000.000.000 đồng.

- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

c) Vốn khác: 0 đồng.

5. Thời hạn hoạt động của dự án:

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án:

Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:

STT

Nội dung công việc

Thời gian

1

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư

Quý IV/2021

2

Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500

Quý I/2022

3

Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

Quý I/2022

4

Thủ tục thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất

Quý II/2023

5

Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật

Quý II/2022

6

Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT

Quý III/2022

7

Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định)

Quý IV/2022

8

Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng

Quý II/2023

đến Quý IV/2023

 

 

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.

- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):

ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;

ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

ü GCN đăng ký kinh doanh;

ü Đề xuất đầu tư dự án; Tờ trình dự án;

ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.

 

Hà Nội, ngày  tháng 09 năm 2021

Nhà đầu tư

 Công ty TNHH Bất động sản Quang Tuấn Linh

 

 

 

 

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

ngày     tháng 09 năm 2021)

I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Bất động sản Quang Tuấn Linh

Mã số doanh nghiệp: 0109671831 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.

Địa chỉ trụ sở:  Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại:  0989021991   ;  Fax: ……… Email:  …

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: Đặng Vũ Quang

Chức danh: Giám Đốc

Sinh ngày: 11/04/1981

Giới tính: Nam

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân: 001081023078 

Ngày cấp: 20/03/2018

Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ thường trú: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại: Số 307 đường Xuân Khanh, Phường Xuân Khanh, Thị Xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. .

Điện thoại: 0989021991      .Fax: ……….Email: …

2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.

2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất

2.1. Địa điểm khu đất:

- Địa điểm thực hiện dự án: Khu đồi thông, thôn Mit Mái, xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có):

2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất

2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất

Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Đất công trình chính

 4,270

2.13

2

Đất công trình phụ trợ cảnh quan

 515

0.26

3

Đất khu trồng rừng bảo tồn

 45,000

22.47

4

Đất trồng cây dược liệu dưới tán rừng

 150,451

75.14

TỔNG CỘNG

 200,236

100

 

2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.

2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.

Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.

2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).

Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.

3. Nhu cầu về lao động :  45 người

STT

Nhân sự

SL

Hệ số

Lương cơ bản * hệ số

Chi phí xã hội

Chi phí phụ cấp

Chi phí trả lương/tháng

Tổng cộng

 

 

= 24%

= 5%

 

 

A

BAN GIÁM ĐỐC

3

 

 

 

 

 

 

1

Giám đốc

1

6

12,000,000

2,880,000

600,000

15,480,000

201,240,000

2

Phó giám đốc

1

4

8,000,000

1,920,000

400,000

10,320,000

134,160,000

3

Kế toán trưởng

1

3.5

7,000,000

1,680,000

350,000

9,030,000

117,390,000

B

BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH

5

 

 

 

 

 

 

1

Nhân sự

1

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

6,450,000

83,850,000

2

Marketing,

1

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

6,450,000

83,850,000

3

Kế toán, thu ngân

3

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

6,450,000

251,550,000

C

Nhân viên thực hiện

37

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên tiếp tân

1

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

6,450,000

83,850,000

2

Nhân viên phục  vụ

4

2

4,000,000

960,000

200,000

5,160,000

268,320,000

3

Nhân viên phục vụ bếp

2

2

4,000,000

960,000

200,000

5,160,000

134,160,000

4

Nhân viên bộ phận nhà xưởng sản xuất dược liệu

12

2

4,000,000

960,000

200,000

5,160,000

804,960,000

5

Quản lý và bếp trưởng

2

3.2

6,400,000

1,536,000

320,000

8,256,000

214,656,000

6

Nhân viên điện, nước

2

2.5

5,000,000

1,200,000

250,000

6,450,000

167,700,000

7

Nhân viên chăm sóc cây dược liệu

10

2

4,000,000

960,000

200,000

5,160,000

670,800,000

8

Nhân viên bảo vệ

4

2

4,000,000

960,000

200,000

5,160,000

268,320,000

 

Tổng cộng

45

 

 

 

 

 

3,484,806,000

 

4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:

a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái phục vụ nhu cầu của người dân.

- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.

- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.

b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội

Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:

- Dự án Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành nông lâm nghiệp của thành phố Hà Nội theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.

- Dự án Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.

- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.

- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.

c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án

TT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng)

20,000,000

2

Hệ số chiết khấu r (WACC)

9.74%

3

Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng)

1,443,374

4

Suất thu lợi nội tại IRR

13.90%

5

Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu

7 năm 1 tháng

6

Không chiết khấu

12 năm 1 tháng

 

Kết luận

Dự án hiệu quả

 

Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới

Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 20.000.000.000 đồng, sau 12 năm 1 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.

5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:

a) Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:

Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án Trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh tháitại Khu đồi thông, thôn Mit Mái, xã Yên Bài, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động. 

Dự án trồng nấm

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 3

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 3

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4

CHƯƠNG II: MỤC TIỀU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 6

II.1. Mục tiêu của dự án nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo công nghệ cao 6

II.2. Mục tiêu đầu tư dự án theo tiêu chuẩn VietGap 6

II.3. Sự cần thiết đầu tư 7

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 8

III.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 8

III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 8

III.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 8

III.4. Hiện trạng sử dụng đất 9

III.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 9

III.6. Nhận xét chung về hiện trạng 9

CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 10

IV.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 10

IV.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm 10

IV.1.2. Hạ tầng kỹ thuật 10

IV.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo 10

IV.2.1. Kỹ thuật nuôi trồng Đông Trùng Hạ Thảo. 10

IV.2.2. Những yếu tố tác động tới sự phát triển của đông trùng hạ thảo 14

IV.3. Kế hoạch kinh doanh và phương án tiêu thụ nấm và đông trùng hạ thảo 31

IV.3.1. Kế hoạch kinh doanh 31

IV.3.2. Bán buôn: 31

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THI CÔNG 32

V.1. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 32

V.1.1. Sơ đồ tổ chức công ty 32

V.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 32

V.1.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 32

V.2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 34

V.2.1. Giải pháp thi công xây dựng 34

V.2.2. Hình thức quản lý dự án 34

CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 35

VI.1. Đánh giá tác động môi trường 35

VI.1.1. Giới thiệu chung 35

VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 35

VI.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 37

VI.1.4. Kết luận 39

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 40

VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 40

VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 40

VII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 40

VII.2.2. Chi phí thiết bị 40

VII.2.3. Chi phí quản lý dự án 40

VII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 41

VII.2.5. Chi phí khác 41

VII.2.6. Dự phòng chi 42

VII.2.7. Lãi vay của dự án 42

VII.3. Tổng mức đầu tư 42

CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 44

VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 44

VIII.1. Tiến độ sử dụng vốn 44

VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay 45

CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 47

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 47

IX.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 47

IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 47

CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 49

X.1. Kết luận 49

X.2. Kiến nghị 49

Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới kết hợp dự án trồng nấm theo công nghệ cao, quy trình xin cấp phép dự án trông cây dược liệu, dự án trồng nấm

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Trường Thịnh.

- Mã số doanh nghiệp: 1602156408 do Sở KHĐT tỉnh An Giang cấp ngày 16/02/2022. 

- Địa chỉ trụ sở: Ấp Tân Lợi, xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

- Đại diện pháp luật công ty:   Ông Lê Thanh Tùng   -     Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại:     0918378656

- Vốn điều lệ đăng ký: 30.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi tỷ đồng)

- Ngành nghề chính: Nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt động dịch vụ có liên quan,

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126   ;  Fax: (028) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Khu tổ hợp nuôi trồng nấm và Đông trùng hạ thảo

- Địa điểm:   Tại xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang

- Quỹ đất của dự án: 2,943 m2 thuộc quyền quản lý của nhà nước.

- Mục tiêu đầu tư:

+ San lấp mặt bằng hạ độ cao tạo khu đất bằng phẳng, cải tạo đất xây dựng khu trang trai nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo phục vụ nhu cầu trong nước và để chế biến xuất khẩu quốc tế…

+ Phát triển thành điểm trung chuyển sản phẩm đông trùng hạ thảo được bảo quản sau chế biến tập trung tại điểm giao thương vùng An Giang.

+ Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.

Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái theo mô hình mới kết hợp dự án trồng nấm theo công nghệ cao, quy trình xin cấp phép dự án trông cây dược liệu, dự án trồng nấm 

I.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm

Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san  lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.

- Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước, của chính quyền địa phương. Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Trường Thịnh. quyết định tham gia đấu thầu lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án là tại xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn. Tỉnh An Giang.

I.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án

- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty dự kiến đầu tư khoảng 2,943 m2 đất tại địa bàn xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, khu đất này được nhà nước quản lý.

Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:

ü Phía Đông bắc giáp đất của dân;

ü Phía  Nam giáp đất của dân;

ü Phía Tây nam giáp đất của dân

ü Phía Bắc giáp đường tỉnh lộ;

- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất khẩu hàng hóa.

- Khu vực phụ cận, cách khu đất đang được người dân sử dụng để trồng lúa.

- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường điện của khu dân cư ấp Tân Lợi, xã Tân Tuyến,.

- Về nguồn nước: Khu vực thực hiện thuận lợi cho việc khai thác nước ngầm.

I.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án

- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản  cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.

I.4.  Hiện trạng sử dụng đất

Hiện trạng khu đất: là công giao cho người dân quản lý khai thác.

Đất tại khu vực dự án : Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất nông nghiệp phù hợp cho việc phát triển trang trại nông nghiệp. 

Công trình kiến trúc khác: Trong khu đất đầu tư xây dựng là đất nông nghiệp không có các công trình công cộng,

I.5.  Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

Đường giao thông

Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường tỉnh lộ.

Hệ thống cấp điện

Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường liên thôn và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.

Hệ thống cấp nước :Trong khu vực trang trại dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.

I.6.  Nhận xét chung về hiện trạng 

Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp. 

Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án. 

Dự án đầu tư xây dựng Khu trang trại nuôi trồng nấm và Đông trùng hạ thảo nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất để phát triển nông nghiệp, thực phẩm sạch; chuyển quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một trang trại nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại An Giang và cả nước là tất yếu và cần thiết.   

CHƯƠNG II: 
QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

II.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật

II.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm

· Xưởng sơ chế sản phẩm sau thu hoạch:

- Số lượng gồm 4 nhà xưởng sản xuất trồng nấm các loại 480 m2.

- Kết cấu: nhà xưởng công nghiệp có diện tích 480 m2 gồm 4 khu nhà. Nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng BTCT. Mái lợp tôn, trụ sắt, giằng gió…

· Nhà điều hành cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 200 m2.   

· Nhà đóng gói và sản xuất 120 m2; Nhà kho 120 m2;

- Kết cấu chính là móng và đà kiềng bê tông cốt thép (BTCT), cột BTCT, xà gồ thép,  tường gạch sơn nước, trần thạch cao khung nổi, cửa gỗ kính. Được bố trí các phòng làm việc và các phòng chức năng.

· Nhà bảo vệ

· Cổng và hàng rào

II.1.2. Hạ tầng kỹ thuật 

· San nền: Cao độ san nền trung bình (+ 3.6m đến 3.8m) được căn cứ theo bản vẽ .

Khu đất san nền có diện tích khoảng 1.200 m2. Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0.1m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc. Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.

- Trước khi san nền cần bóc lớp đất dày trung bình 0.3 m trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan, một phần đất được cung cấp cho các dự án có nhu cầu san lấp trong thời gian sau này.

- Khối lượng đào nền khu nhà xưởng sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.9

· Đường giao thông:

E- KẾT LUẬN:

Qua phương án quy hoạch mặt bằng tổng thể, cũng như Các giải pháp thiết kế nêu trên đã cho thấy việc sử dụng đất sao cho hiệu quả nhất. Nghĩa là diện tích đất được dùng cho trồng lúa đã được tận dụng lên mức cao nhất, đồng thời cũng thỏa mãn Các yêu cầu sử dụng của dự án.

II.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm và đông trùng hạ thảo

 

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.info;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha