Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng
MỤC LỤC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 3
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.. 7
1.3. Vị trí địa lý của dự án. 7
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án. 7
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án. 8
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án. 10
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án 10
1.4.4. Tiến độ thực hiện dự án. 15
1.4.6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 17
3.1. Đánh giá, dự báo tác động. 17
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án. 17
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án. 18
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án. 25
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án. 26
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.. 32
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án. 32
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 32
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành 36
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án. 43
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 43
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành 45
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 47
5.1. Chương trình quản lý môi trường. 47
5.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án. 47
5.1.2. Giáo dục đào tạo môi trường. 48
5.2. Chương trình giám sát môi trường. 48
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn tiền thi công. 48
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng. 48
5.2.3. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động. 49
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA
1.1. Tên dự án
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TIỀN GIANG
1.2. Chủ dự án
• Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ: 23, Ba Mươi Tháng Tư, Phường 1, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
- Điện thoại: 073 3977 184 Fax:
• Chủ đầu tư: Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ liên hệ: Số 4, Đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Mỹ Tho, Tiền
Giang.
- Người đại diện:
- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD Ngành y tế tỉnh Tiền Giang.
- Điện thoại: 0733. 872350 Fax:0733. 878106
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Địa điểm xây dựng:
Vị trí đầu tư dự án nằm trong khu chức năng dịch vụ y tế hỗn hợp được quy hoạch chi tiết bao gồm 6 khu chức năng chính (Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Tiền Giang, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Da liễu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Trung tâm Pháp y, Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Tiền Giang), đường giao thông và cây xanh. Có tổng diện tích toàn khu là 19,37ha.
Nhìn chung đây là khu vực rất thuận lợi để phát triển một khu y tế hỗn hợp tập trung, tiếp giáp trực tiếp với hệ thống giao thông huyết mạch (QL.1A). Vị trí khu vực nằm trung tâm có bán kính phục vụ tốt và hệ thống giao thông tiếp cận thuận lợi.
Quy hoạch khu đất Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Tiền Giang:
- Tổng diện tích khu đất được quy hoạch là : 100.000 m2 (10ha).
- Vị trí tiếp giáp của khu đất thực hiện dự án như sau:
Phía Bắc giáp: Đường đi thôn xóm
Phía Nam giáp: Đường quy hoạch nội bộ khu y tế và có trục đường trung tâm kết nối trực tiếp với quốc lộ 1A.
Phía Đông giáp: Bệnh viện Mắt; Bệnh viện Da liễu
Phía Tây giáp: Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình; Trung tâm Pháp y; Trung tâm Giám định Y khoa.
Hình vị trí trong khu vực + Toạ độ mốc ranh dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
Mục tiêu chung
- Làm giảm tỷ lệ mắc và chết các bệnh nhiễm trùng, bệnh dịch, thanh toán hoặc khống chế đến mức thấp nhất đối với các bệnh có vaccin phòng ngừa.
- Thực hiện chủ trương của tỉnh uỷ, UBND tỉnh về nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ phục vụ nhân dân, nâng cao trình độ chuyên môn, từng bước hiện đại hoá trang thiết bị cơ sở vật chất ngành y tế, ở hiện tại và trong tương lai.
- Giải quyết vấn đề quá tải trong khám, chữa bệnh của bệnh viện đa khoa khu vực của tỉnh như hiện nay.
- Hướng tới sự phát triển đồng bộ lâu dài và bền vững của bệnh viện (xây dựng theo quy hoạch dài hạn, tăng diện tích sử dụng theo tiêu chuẩn xây dựng).
- Đáp ứng bước phát triển, xây dựng thành bệnh viện đủ điều kiện đảm đương được nhiệm vụ của mình, có khả năng thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên ngành sâu, nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, giải quyết vấn đề quá tải ở các bệnh viện tuyến trên; và bệnh viện khu vực.
- Đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại và đáp ứng được yêu cầu khám chữa bệnh chất lượng hiệu quả cao, sẽ tạo điều kiện cho cán bộ công chức thực hiện tốt nghĩa vụ, đạt hiệu quả tốt hơn trong việc nghiên cứu khoa học của tập thể bác sỹ cũng như việc giảng dạy để đào tạo cán bộ, sinh viên học sinh.
Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang quy mô 1.000 giường, là một bệnh viện đa khoa hạng 1, đạt chất lượng cao. Nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho mọi lứa tuổi cho người dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, các khu vực lân cận và Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Bệnh Viện được xây dựng đảm bảo các chức năng và nhiệm vụ theo quy chế Bệnh viện của Bộ y tế.
- Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh chuyên sâu, phòng chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa, đồng thời là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chỉ đạo tuyến của tỉnh… nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh của hệ thống y tế trong tỉnh, đồng thời tạo điều kiện cho mọi người dân trong tỉnh được tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao, chi phí hợp lý.
- Ứng dụng các phương pháp, kỹ thuật, công nghệ khám và chữa bệnh hiện đại, tiến bộ trong lĩnh vực y học hiện nay trên thế giới, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn các nước có nền công nghiệp phát triển trong khu vực. Đảm bảo phục vụ tốt công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân theo định hướng quy hoạch về mạng lưới y tế của tỉnh và vùng. Bệnh viện được xây dựng theo hướng tổ chức các dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao với công nghệ kỹ thuật cao và chuyên sâu vơi trang bị các trang thiết bị y khoa đồng bộ, hiện đại nhằm nâng cao trình độ và khả năng chẩn đoán y khoa.
- Phối hợp công tác khám và điều trị bệnh với công tác nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ y tế.
- Góp phần nâng cao chất lượng phục vụ về y tế cho nhân dân địa phương và cho khu vực, giảm tải áp lực cho các bệnh viện tuyến trên (Thành phố Hồ Chí Minh và các Bệnh viện Trung Ương). Có điều kiện chủ động điều trị tại chỗ, giảm chi phí và thời gian đi lại của người bệnh, góp phần tiết kiệm chi phí y tế, chi phí xã hội.
- Tạo thương hiệu trong khu vực vùng, mở rộng hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học về lĩnh vực y khoa.
- Thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong việc chăm lo sức khỏe, đời sống cho nhân dân và góp phần đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh Tiền Giang.
- Bệnh viện mới sẽ là một trong những công trình trọng điểm của Tỉnh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Tiền Giang nói riêng và cả vùng Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung, phù hợp với nhu cầu thiết thực và điều kiện phát triển chung của Tỉnh, của Quốc gia.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
- Quy mô công suất phục vụ: xây dựng bệnh viện đa khoa hạng 1, quy mô 1.000 giường bệnh .
- Quy mô diện tích đất dự án: 10 ha
Dự án “Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Tiền Giang” được thực hiện trên tổng diện tích 100.000 m2 (10 ha) với quy mô sử dụng đất được thể hiện ở bảng 1.1 và các hạng mục công trình chức năng cụ thể tại bảng 1.2.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất
STT Thành phần loại đất Diện tích (m²) Tỉ lệ (%)
I Diện tích xây dựng công trình 20.791,00 20,8
1 Công trình chính 16.208,0
2 Khoa truyền nhiễm 945,0
3 Khoa chống nhiễm khuẩn 1.072,0
4 Khoa dinh dưỡng 1.626,0
5 Khoa giải phẫu bệnh - Nhà quàn 490,0
6 Khu kỹ thuật 350,0
7 Nhà bảo vệ, cổng 100,0
II Đất cây xanh, hồ nước 39.502,0 39,5
III Đất giao thông, sân bãi 39.707,0 39,7
Tổng diện tích đất Bệnh viện đa khoa trung tâm 100.000 100,0
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
1.4.3.1. Biện pháp tổ chức thi công
a. Quản lý chung
Tất cả mọi hoạt động của công trường được đặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của Chủ đầu tư và đơn vị thi công. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao động phải được phê duyệt trước khi tiến hành thi công. Đơn vị thi công sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống công trường theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công, cùng với Ban chỉ huy công trường giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh với Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
b. Công tác chuẩn bị và tiếp nhận mặt bằng thi công
- Tổ chức và phân công trách nhiệm cho từng cá nhân trong bộ máy quản lý thực hiện.
- Tiếp nhận mặt bằng từ chủ đầu tư để xây dựng văn phòng làm việc, kho, lán trại...
- Đệ trình tiến độ trình duyệt bản vẽ thi công, khảo sát thực tế mặt bằng xây dựng để triển khai làm bản vẽ lắp đặt.
- Đệ trình tiến độ và trình duyệt vật tư.
- Đệ trình và thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư.
Công tác làm kho bãi lán trại
- Kho chứa vật tư thi công: Kho chứa vật tư tại công trường sẽ được xây dựng bên trong diện tích khui đất công trình, kho được xây dựng đảm bảo chắc chắn, nền cao để tránh hư hỏng vật tư do nước mưa hoặc các yếu tố khác. Nếu mặt bằng thi công quá chật hẹp không đủ diện tích, nhà thầu sẽ có phương án thuê mặt bằng gần công trình để làm kho chứa vật tư, thuận tiện cho công tác cấp phát vật tư.
- Kho chứa thiết bị: Các thiết bị nhập khẩu hoặc các thiết bị chính sẽ được chứa tại kho của Nhà thầu xây lắp, chỉ vận chuyển đến công trình khi đã chuẩn bị mặt bằng và hội đủ các điều kiện về phương tiện vận chuyển, phương án lắp đặt được duyệt để đảm bảo thời gian lắp đặt trên công trình ngắn nhất.
Công tác vận chuyển vật tư, thiết bị
- Vật tư thiết bị sẽ được vận chuyển từ kho của Nhà thầu xây lắp đến công trình bằng các phương tiện chuyên dụng như xe nâng, cẩu, tải... Các vật tư phục vụ công tác thi công sẽ được chuyển đến công trường theo kế hoạch dự trù trước, phù hợp với tiến độ thi công, tránh việc chậm trễ ảnh hưởng đến tiến độ hoặc lưu trữ quá lâu tại kho công trường. Đảm bảo vật tư, thiết bị sẽ đến chân công trường trước khi tiến hành lắp đặt ít nhất 05 ngày.
- Các thiết bị nhập khẩu sẽ được kiểm tra nhập kho của Nhà thầu xây lắp (hoặc kho chủ đầu tư) để đảm bảo không hư hỏng và sẽ được vận chuyển đến công trường theo tiến độ tránh việc quá lâu tại công trường gây ra hư hỏng cho thiết bị. Các thiết bị khi lắp đặt cẩu và thiết bị chuyên dùng khác, tải trọng được tính toán và đệ trình cùng với giấy đăng kiểm tra trước khi thực hiện công tác, tránh xảy ra tai nạn làm hư hỏng thiết bị dẫn đến chậm tiến độ công trình.
Công tác chuẩn bị đồ nghề
- Danh mục các dụng cụ đồ nghề, thiết bị chuyên dùng cho công tác thi công sẽ được lập và đệ trình chủ đầu tư xem xét trước khi đem đến hiện trường thi công.
- Các thiết bị đo, Testing & Commissioning sẽ được hiệu chỉnh và dán tem kiểm định bởi các cơ quan đo lường chất lượng nhà nước trước khi sử dụng.
- Tất cả các dụng cụ sử dụng điện đảm bảo an toàn và đủ thiết bị bảo vệ khi xảy ra sự cố chậm chạp.
- Hệ thống điện tạm phục vụ thi công bao gồm các tủ điện đặt trên sàn (có giá đỡ sẵn), có Aptomat bảo vệ chống giật và ngắn mạch, các ổ cắm và cầu dao lấy nguồn dùng cho thi công.
Xe, máy thi công
- Các phương tiện chuyên chở và lắp đặt như xe cẩu, xe tải, xe phục vụ công trình...có thể đáp ứng kịp thời cho công trình trong suốt thời gian thi công. Chúng tôi cam kết sẽ lựa chọn các phương tiện tốt và chủ động cho công trình này, để thời gian thi công ngắn nhất.
- Máy thi công: Máy móc thi công bao gồm các thiết bị chuyên dụng dùng để phục vụ các công trình công nghiệp, dân dụng như: Máy cắt liên hiệp, máy khoan, máy hàn, TIG, hàn điện, máy mài, thiết bị làm ống, máy kéo cáp...
- Thiết bị đo, thử nghiệm hệ thống: Các thiết bị đo, với độ tin cậy và chính xác cao, đáp ứng được yêu cầu khắt khe nhất của tiêu chuẩn thử nghiệm do Hồ Sơ Thầu qui định.
Công tác chuẩn bị cung ứng vật tư và thiết bị
Nhằm đảm bảo chất lượng, Nhà thầu sẽ chuẩn bị các bước sau:
- Lập kế hoạch trình duyệt toàn bộ các vật tư, thiết bị sẽ sử dụng cho công trình và đệ trình cho đơn vị Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư duyệt.
- Lập kế hoạch và trình duyệt mẫu một số vật tư lắp đặt (Nếu chủ đầu tư yêu cầu).
- Lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị đệ trình chủ đầu tư và tư vấn xem xét.
- Nhà thầu sẽ triển khai cung ứng vật tư lắp đặt đến công trình theo tiến độ đã lập và triển khai thương thảo. Ký kết các hợp đồng nhập khẩu thiết bị. Đảm bảo thời gian cung ứng vật tư, thiết bị đến công trình với thời gian ngắn nhất.
- Kế hoạch cung ứng vật tư, Thiết bị có thể được thay đổi phù hợp và đáp ứng tốt nhất tiến độ thi công hoặc bất kỳ thay đổi nào diễn ra trên thực tế thi công, cũng như đáp ứng tốt công tác phối hợp với các đơn vị nhà thầu khác.
Đăng ký kế hoạch thi công cho toàn bộ công trình
- Cam kết hoàn thành công trình theo đúng tiến độ kể từ ngày có lệnh khởi công từ chủ đầu tư.
- Tiến độ thi công chi tiết và kế hoạch nhân lực được lập trên chương trình Win Project, tiện lợi cho việc theo dõi, cập nhật và điều chỉnh trong từng giai đoạn thi công (hàng tuần, tháng).
- Kế hoạch thi công sẽ ưu tiên cho các công tác ảnh hưởng đến tiến độ thi công của nhà thầu xây dựng. Đảm bảo bàn giao mặt bằng nhanh nhất cho công tác hoàn thiện.
c. Bố trí tổng mặt bằng thi công
Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh. Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc, các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công copha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.
Vị trí đặt máy móc thiết bị: vị trí đặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy trộn vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển.
Bãi để cát đá, sỏi, gạch, trộn bêtông: vị trí các bãi cát, đá, sỏi, trộn bê tông là cơ động trong quá trình thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển.
Bãi gia công copha, cốt thép: copha được dùng là copha thép kết hợp copha gỗ. Các bãi này được tôn cao hơn xung quanh 10-15cm, rải 1 lớp đá mạt cho sạch sẽ, thoát nước. Tại các bãi này copha gỗ được gia công sơ bộ, tạo khuôn. Copha thép được kiểm tra làm sạch, nắn thẳng, bôi dầu mỡ, loại bỏ các tấm bị hư hỏng. Bãi gia công cốt thép được làm lán che mưa hoặc có bạt che khi trời mưa.
Kho tàng dùng để chứa xi măng, vật tư quý, phụ gia. Các kho này được bố trí ở các khu đất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi công, chúng có cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ban chỉ huy công trường được bố trí ở vị trí trung tâm để thuận tiện cho việc chỉ đạo thi công của công trường, Cấu tạo từ nhà khung thép tiền chế, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên được bố trí xung quanh công trường ở các khu đất trống, các nhà này bố trí sao cho an toàn ít bị ảnh hưởng quá trình thi công, cấu tạo từ nhà khung thép hoặc gỗ, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển. Trên công trường chỉ bố trí nơi nghỉ trưa cho công nhân, nơi ăn ở sẽ được bố trí ở khu đất khác.
Điện phục vụ thi công: Nhà thầu chủ động làm việc với Chủ đầu tư, cơ quan chức năng sở tại để xin đấu điện thi công (làm các thủ tục, hợp đồng mua điện).
Nước phục vụ thi công: Nhà thầu kết hợp với Chủ đầu tư để xin cấp nước thi công. Nước được lấy từ nguồn nước giếng khoan sẵn có trong khu đất, tiến hành kiểm tra chất lượng nước để có biện pháp xử lý nước trước khi đưa vào sử dụng, đầu họng nước nhà thầu lắp đồng hồ đo để xác định lượng nước sử dụng.
Thoát nước thi công: Trong quá trình tổ chức thi công, nước sinh hoạt, nước mưa và nước dư trong quá trình thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về ga và thoát vào mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm. Toàn bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công được thu gom vận chuyển đi đổ đúng nơi quy định để đảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trường.
d. Tổ chức thi công trên công trường
Ban chỉ huy công trường: gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình.
Bộ phận vật tư: bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: gồm kỹ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng mục công việc.
Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao, đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước...
Tổng số cán bộ kỹ thuật, công nhân làm việc tối đa tại công trường là 200 người, bao gồm các đơn vị thầu phụ thi công từng hạng mục công trình, ưu tiên sử dụng nguồn lao động tại địa phương, ước tính khoảng 70% lao động ở lại công trường để trực tại kho chứa nguyên vật liệu, điểm tập kết máy móc thiết bị.
1.4.3.2. Biện pháp thi công nhà cao tầng
a. Công tác đào đất hố móng
Các hạng mục công trình của dự án hầu hết là nhà cao tầng, thiết kế móng phần lớn là móng cọc khoan nhồi, khối lượng đào đất khá lớn. Đất đào một phần để lại xung quanh hố móng, một phần được vận chuyển ra khu vực chưa khởi công (nằm trong khuôn viên khu đất xây dựng dự án) để sau này lấp đất hố móng, tôn nền, quảng đường vận chuyển phần đất đào tính từ hố móng đến khu vực chứa đất đào trung bình là 2 km.
b. Công tác lấp đất hố móng
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đã được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công. Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20 - 25cm, đầm chặt bằng máy đầm cọc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh. Nguồn đất dùng để lấp đất hố móng được tận dụng từ lượng đất đào móng kết hợp với chất phụ gia là dung dịch Bentonite để gia cố móng cho nhà cao tầng.
c. Công nghệ thi công cọc nhồi bê tông cốt thép
Là công nghệ đúc cọc bê tông tại chỗ vào trong nền đất. Cọc bê tông đổ tại chỗ, được hình thành bằng cách dùng các loại máy khoan tạo lỗ trong đất, đá, có đường kính và độ sâu theo thiết kế, sau đó tiến hành hạ lồng thép và đổ bê tông. Kích thước của cọc khoan nhồi thay đổi trong khoảng khá rộng: Đường kính từ 400mm đến 2.500mm, có thể lên đến 3.000mm, chiều sâu khoan có thể tới 120m. Cọc khoan nhồi thường được dùng cho móng công trình có tải trọng lớn (hiện dùng phổ biến cho các chung cư, toà nhà làm việc cao tầng) với khả năng chịu lực của cọc từ 75 tấn đến hơn 4.000 tấn. Phương pháp thi công: Dùng thiết bị khoan chuyên dụng khoan vào đất, đá tới chiều sâu thiết kế, dùng dung dịch bentonite giữ cho thành hố đào không bị sập, lở. Hạ lồng thép và đổ bê tông theo phương pháp vữa dâng.
1.4.3.3. Biện pháp thi công các công trình phụ trợ
Phương án kiến trúc đảm bảo các hướng di chuyển, liên hệ giữa các khoa thuận tiện, dễ dàng, ngắn gọn nhưng không chồng chéo và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận chuyên môn.
Đường giao thông nội bộ trong khuôn viên bệnh viện nối liền giữa các khu chức năng trong bệnh viện, có phân luồng 2 chiều riêng biệt có dải phân cách và biển hướng dẫn giao thông rõ ràng.
Các dòng di chuyển chính trong bệnh viện được phân luồng theo từng đối tượng như y bác sĩ, nhân viên, sinh viên thực tập; bệnh nhân ngoại trú; bệnh nhân nội trú; khách, thân nhân, người nhà đến thăm bệnh.
Công trình của dự án được hợp khối và phát triển theo chiều cao, do đó sử dụng thang máy để rút ngắn khoảng cách giữa bộ phận kỹ thuật điều trị và bệnh viện. Trong công trình sẽ sử dụng các cụm thang máy hoạt động có bố trí chức năng chuyên biệt: thang máy cho bệnh nhân, y bác sĩ, thân nhân. Các khu vực cấp cứu ở tầng trệt đều có bố trí các thang riêng để vận chuyển bệnh nhân lên khu vực phẫu thuật.
1.4.4. Tiến độ thực hiện dự án
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án: 04 năm, từ năm 2017 đến năm 2020.
- Lập và trình phê duyệt chủ trương đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập thẩm định và phê duyệt nguồn vốn, khả năng cân đối và huy động các nguồn vốn: năm 2016.
- Tiến hành thực hiện các công tác chuẩn bị đầu tư, lập và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, bồi thường giải tỏa: năm 2017.
- Thực hiện đầu tư toàn dự án trong 03 năm. Từ năm 2018 – năm 2020.
1.4.5. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư thực hiện dự án “Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang”, quy mô 1.000 giường bệnh” dự tính khoảng: 2.350.000.000.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Hai ngàn ba trăm năm mươi tỷ đồng).
1.4.6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Dự án “Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang” do Sở Y tế tỉnh Tiền Giang làm chủ đầu tư được thực hiện tại xã Phước Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Do đó hoạt động của dự án thuộc sự quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Tiền Giang, Sở Tài nguyên và Môi Trường cùng các cơ quan chức năng Nhà nước khác tại địa phương.
Tổng nhân viên làm việc tại bệnh viện khi hoạt động ổn định là 5.505 người. Tất cả về tổ chức quản lý, điều hành đều thuộc chủ đầu tư dự án. Hoạt động của Bệnh viện theo luật kinh tế hiện hành và đề nghị được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư. Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang là đơn vị kinh tế độc lập, chủ động hoàn toàn về mặt tài chính, thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng, có tư cách pháp nhân theo đúng quy định của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng
XEM THÊM LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 8
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư 12
3.1. Công suất của dự án đầu tư 12
3.2. Công nghệ của dự án đầu tư 20
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 21
4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu 21
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 38
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có) 38
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 44
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 44
1.1. Thu gom, thoát nước mưa 44
1.2 Thu gom, thoát nước thải 47
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 89
2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, bụi từ hoạt động khám chữa bệnh 89
2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, bụi từ các phương tiện giao thông 91
2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do mùi hôi 91
2.4. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải máy phát điện dự phòng 91
2.5. Kiểm soát và giảm thiểu tác động của bức xạ từ phòng X-quang 92
2.6. Giảm thiểu tác động từ các máy chụp X quang, CT-scanner 93
2.7. Giảm thiểu tác động của mùi hôi và sol khí từ hệ thống xử lý nước thải tập trung 94
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 98
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 99
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có) 116
6.1. Biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn ở các khoa lâm sàng 117
6.2. Biện pháp phòng chống dịch bệnh 119
6.3. Khống chế lây nhiễm từ các hoạt động khám, chữa bệnh 119
6.4. An toàn bức xạ, phòng chống rò rỉ bức xạ 120
6.5. An toàn phóng xạ, phòng chống rò rỉ phóng xạ tại khoa xạ trị 121
6.6. Phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu và hóa chất 123
6.7. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ 124
6.8. Phòng chống sự cố hệ thống xử lý nước thải 124
7. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có) 126
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 143
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 143
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có) 144
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có) 146
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án 148
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 148
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 150
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 150
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải. 151
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 152
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
BTCT Bê tông cốt thép
BXD Bộ xây dựng
COD Nhu cầu oxy hóa học
STT Số thứ tự
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
ĐVT Đơn vị tính
MT&TN Môi trường và Tài nguyên
HTXL Hệ thống xử lý
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
KHKT Khoa học kỹ thuật
KT - XH Kinh tế - xã hội
NTSH Nước thải sinh hoạt
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SS (TSS) Chất rắn lơ lửng (tổng chất rắn lơ lửng)
UBND Ủy ban Nhân dân
XLNT Xử lý nước thải
WHO Tổ chức Y Tế Thế giới
CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt
CTNH Chất thải nguy hại
CTRCNTT Chất thải rắn công nghiệp thông thường
QĐ Quyết định
TT Thông tư
VN Việt Nam
Bảng 1. 1 Toạ độ mốc ranh khu đất dự án đầu tư 10
Bảng 1. 2 Chỉ tiêu sử dụng của Dự án 13
Bảng 1. 3 Diện tích các hạng mục công trình 13
Bảng 1. 4 Diện tích sàn các tầng hạn mục khối nhà chức năng chính 13
Bảng 1. 5 Bảng thống kê quy mô 1.000 giường bệnh nhân nội trú của dự án 14
Bảng 1. 6 Sơ đồ phân khoa trục đứng tòa nhà chính N1 17
Bảng 1. 7 Phân chức năng khối nhà dinh dưỡng, dịch vụ N2 18
Bảng 1. 8 Phân chức năng Khối nhà khoa truyền nhiễm - N3 18
Bảng 1. 9 Phân chức năng Khối Nhà Tang Lễ - N4 19
Bảng 1. 10 Bảng thống kê nhu cầu nguyên vật liệu sẽ sử dụng tại dự án 22
Bảng 1. 11 Nhu cầu hóa chất và chất phóng xạ 27
Bảng 1. 12 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phụ trợ khác 29
Bảng 1. 13 Thông số kỹ thuật máy phát điện dự phòng 29
Bảng 1. 14 Nhu cầu dùng nước 31
Bảng 1. 16 Bảng kê lưu lượng nước thải của cơ sở cũ 33
Bảng 1. 15 Nhu cầu xả nước thải 34
Bảng 3. 1 Hệ thống, công trình thu gom thoát nước mưa 46
Bảng 3. 2 Hệ thống, công trình thu gom thoát nước thải 47
Bảng 3. 3 Thời gian bán phân rã của các chất phóng xạ 53
Bảng 3. 4 Tính toán nồng độ I-131 theo chu kỳ bán rã 53
Bảng 3. 5 Hiệu suất xử lý của HTXLNT 58
Bảng 3. 7 Tổng hợp thông số kỹ thuật bể tự hoại 3 ngăn 65
Bảng 3. 8 Thông số kỹ thuật của bể chứa nước khu xạ trị 65
Bảng 3. 9 Tổng hợp thông số kỹ thuật cụm bể thu gom: 65
Bảng 3. 10 Thông số kỹ thuật bể điều hòa 66
Bảng 3. 11 Thông số kỹ thuật bể điều hòa lưu lượng 66
Bảng 3. 12 Tổng hợp thông số thiết kế module xử lý nước thải 66
Bảng 3. 13 Thông số kỹ thuật bể bùn 67
Bảng 3. 14 Thông số kỹ thuật nhà điều hành 67
Bảng 3. 15 Thông số kỹ thuật bể sự cố 67
Bảng 3. 16 Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày 68
Bảng 3. 17 Định mức điện năng tiêu hao của hệ thống xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày 82
Bảng 3. 18 Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục 83
Bảng 3. 19 Hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải 89
Bảng 3. 20 Thông số kỹ thuật Cụm xử lý khí thải mùi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung 95
Bảng 3. 21 Thông số kỹ thuật của bộ hút và khử mùi 97
Bảng 3. 22 Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh 99
Bảng 3. 23 Thông số kỹ thuật công trình thu gom, lưu trữ CTNH 101
Bảng 3. 24 Thông số kỹ thuật của hệ thống hấp tiệt trùng 104
Bảng 3. 25 Nội dung thay đổi về cơ cấu sử dụng đất và diện tích hạng mục công trình so với ĐTM 127
Bảng 3. 26 Nội dung thay đổi về diện tích sàn các khu chức năng chính so với ĐTM 128
Bảng 3. 27 Nội dung thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và nguồn cung cấp nước so với ĐTM 133
Bảng 3. 28 Hiệu suất xử lý của HTXLNT 135
Bảng 3. 29 Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số 137
Bảng 3. 30 Chất lượng nguồn nước giếng khoan của dự án 140
Bảng 5. 1 Thời gian lấy mẫu giai đoạn điều chỉnh hiệu suất hệ thống xử lý nước thải 148
Bảng 5. 2 Thời gian lấy mẫu tổ hợp giai đoạn điều chỉnh hiệu quả hệ thống xử lý nước thải 148
Bảng 5. 3 Thời gian lấy mẫu đơn giai đoạn vận hành ổn định hệ thống xử lý nước thải 149
Bảng 5. 4 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu nước thải 149
Bảng 5. 6 Thời gian lấy mẫu đơn giai đoạn vận hành ổn định hệ thống xử lý khí thải 150
Bảng 5. 7 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu khí thải thải 150
Hình 1. 2 Vị trí dự án đầu tư 10
Hình 1. 3 Bản đồ ranh giới dự án đầu tư tại xã Phước Thạnh 11
Hình 1. 4 Sơ đồ xếp chồng mặt bằng nhà N1 16
Hình 1. 5 Quy trình hoạt động của dự án đầu tư 20
Hình 3. 1 Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án 45
Hình 3. 2 Mặt bằng tổng thể bố trí hệ thống thoát nước mưa 46
Hình 3. 3 Sơ đồ thu gom nước thải của dự án 48
Hình 3. 4 Vị trí xả nước thải của dự án 49
Hình 3. 5 Quy trình hệ thống xử lý nước thải theo ĐTM 50
Hình 3. 6 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày 51
Hình 3. 7 Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 52
Hình 3. 8 Sơ đồ cấu tạo của ngăn tách mỡ 53
Hình 3. 9 Sơ đồ tháp hấp thụ sử dụng dung dịch kiềm 59
Hình 3. 10 Cơ chế hấp phụ mùi của vật liệu hấp phụ 59
Hình 3. 11 Hình ảnh hố ga thu gom nước thải trước xử lý 62
Hình 3. 12 Hố ga thu gom nước thải sau xử lý về mương quan trắc 63
Hình 3. 13 Hố ga thoát nước sau xử lý ra nguồn tiếp nhận 63
Hình 3. 14 Các module xử lý hợp khối hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 1500m3/ngày 64
Hình 3. 15 Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải 65
Hình 3. 16 Bể quan trắc nước thải 65
Hình 3. 17 Cụm thiết bị xử lý mùi 65
Hình 3. 18 Quy trình xử lý mùi (khí thải) từ hệ thống xử lý nước thải tập trung 97
Hình 3. 19 Sơ đồ tháp hấp thụ sử dụng dung dịch kiềm 97
Hình 3. 20 Cơ chế hấp phụ mùi của vật liệu hấp phụ 98
Hình 3. 21 Quy trình xử lý khí thải (mùi) từ hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại 99
Hình 3. 22 Kho lưu chứa chất thải 103
Hình 3. 23 Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn 117
Hình 3. 24 Tác động của tiếng ồn đến các bộ phận của cơ thể 138
- Tên chủ dự án đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang (Công văn số 607/UBND-ĐTXD ngày 23/02/2017 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền Giang V/v chuyển chủ đầu tư các công trình do Ban Quản lý các dự án tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và Trường Đại học Tiền Giang làm chủ đầu tư).
Khi Dự án đầu tư đi vào hoạt động chính thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang sẽ bàn giao lại cho Đơn vị sử dụng là Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang quản lý và vận hành.
- Địa chỉ trụ sở: Số 3A, Ngô Quyền, Phường 7, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông VÕ ĐỨC NHÂN
- Chức vụ: Phó Giám đốc.
- Quyết định số 35/QĐ-BQLDADDCN ngày 16/02/2022 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh về việc phân công nhiệm vụ trong Ban Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang.
- Điện thoại: 02733867868; Fax: 02733.867876;
- E – mail: voducnhan@tiengiang.gov.vn
- Văn bản số 607/UBND-ĐTXD ngày 23/02/2017 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền Giang V/v chuyển chủ đầu tư các công trình do Ban Quản lý các dự án tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và Trường Đại học Tiền Giang làm chủ đầu tư.
- Tên dự án đầu tư: BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TIỀN GIANG, QUY MÔ 1.000 GIƯỜNG
Quy mô diện tích đất dự án: 100.000 m2 (10 ha) với quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình chức năng thể hiện tại các bảng sau:
Bảng 1. 2 Chỉ tiêu sử dụng của Dự án
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
1 |
Đất công trình |
22.983,50 |
22,98 |
2 |
Đất cây xanh, Mặt nước |
23.556,50 |
23,56 |
3 |
Đất giao thông, sân bãi |
33.460,00 |
33,46 |
4 |
Diện tích đất dự phòng |
20.000,00 |
20,00 |
|
Tổng cộng |
100.000 |
100,00 |
Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án
Bảng 1. 3 Diện tích các hạng mục công trình
Stt |
Nội dung |
Số tầng |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
I |
Đất xây dựng công trình |
|
22.983,50 |
108.652 |
1 |
Khối nhà chính N1 |
10 tầng nổi |
19.257 |
81.580 |
Tầng hầm |
17.910 |
|||
2 |
Khối nhà Dinh dưỡng, Dịch vụ N2 |
3 tầng |
1.899 |
5.697 |
3 |
Khối nhà Truyền nhiễm N3 |
4 tầng |
515 |
2.060 |
4 |
Khối nhà Tang Lễ N4 |
1 tầng |
437 |
437 |
5 |
Trạm điện |
1 tầng |
500 |
500 |
6 |
Nhà lưu rác thải |
1 tầng |
110 |
110 |
7 |
Khối nhà xử lý nước thải |
1 tầng |
47 |
47 |
8 |
Tank khí y tế |
Ngoài trời |
- |
- |
9 |
Nhà Bảo vệ |
1 tầng |
126 |
126 |
10 |
Hành lang cầu |
2 tầng |
92,5 |
185 |
II |
Cây xanh, mặt nước toàn khu |
|
23.556,50 |
|
III |
Đất giao thông, sân bãi |
|
33.460,00 |
|
IV |
Diện tích đất dự phòng |
|
20.000,00 |
|
|
Tổng cộng |
|
100.000,00 |
|
Nguồn: Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án
Bảng 1. 4 Diện tích sàn các tầng hạn mục khối nhà chức năng chính
Stt |
Nội dung |
Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 |
Khối nhà chính N1 |
99.490 |
1.1 |
Tầng hầm |
17.910 |
1.2 |
Tầng 1 |
16.872 |
1.3 |
Tầng 2 |
16.574 |
1.4 |
Tầng 3 |
6.245 |
1.5 |
Tầng 4 |
5.984 |
1.6 |
Tầng 5 |
6.175 |
1.7 |
Tầng 6 |
5.984 |
1.8 |
Tầng 7 |
6.175 |
1.9 |
Tầng 8 |
5.966 |
1.10 |
Tầng 9 |
6.175 |
1.11 |
Tầng 10 |
5.430 |
2 |
Khối nhà Dinh dưỡng, Dịch vụ N2 |
5.697 |
2.1 |
Tầng 1 |
1.899 |
2.2 |
Tầng 2 |
1.899 |
2.3 |
Tầng 3 |
1.899 |
3 |
Khối nhà Truyền nhiễm N3 |
2.060 |
3.1 |
Tầng 1 |
515 |
3.2 |
Tầng 2 |
515 |
3.3 |
Tầng 3 |
515 |
3.4 |
Tầng 4 |
515 |
4 |
Khối nhà Tang Lễ N4 |
437 |
|
Tổng cộng |
107.684 |
Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án
Quy mô công suất phục vụ: xây dựng bệnh viện đa khoa hạng 1, nhóm A cấp 1, quy mô 1.000 giường bệnh.
Bảng 1. 5 Bảng thống kê quy mô 1.000 giường bệnh nhân nội trú của dự án
Stt |
Tên khoa |
Số giường |
Ghi chú |
1 |
Cấp cứu |
30 |
20 giường người lớn và 10 giường nhi |
2 |
Hồi sức tích cực - chống độc |
40 |
20 giường nội và 20 giường nhi |
3 |
Nội A |
100 |
|
4 |
Nội tổng hợp |
80 |
|
5 |
Nội tim mạch - Lão khoa |
50 |
Cả can thiệp tim |
6 |
Nội thần kinh |
50 |
|
7 |
Nội tim mạch can thiệp |
10 |
|
8 |
Nội hô hấp |
20 |
|
9 |
Nội cơ xương khớp |
20 |
|
10 |
Nội thận tiết niệu |
20 |
|
11 |
Nội tiêu hóa, gan mật |
20 |
|
12 |
Nội nội tiết |
30 |
|
13 |
Ngoại tổng hợp |
80 |
|
14 |
Ngoại chấn thương, chỉnh hình + bỏng |
50 |
|
15 |
Ngoại thần kinh |
40 |
|
16 |
Ngoại tiêu hóa |
30 |
|
17 |
Ngoại tiết niệu |
30 |
|
18 |
Ngoại lồng ngực |
20 |
|
19 |
Ngoại phẫu thuật tạo hình |
20 |
|
20 |
Khoa nhi |
90 |
|
21 |
Huyết học lâm sàng |
10 |
|
22 |
Khoa ung bướu |
40 |
|
23 |
Tai mũi họng |
20 |
|
24 |
Răng hàm mặt |
30 |
|
25 |
PTGM -HS |
20 |
18 Phòng mổ, 10 giường hồi tỉnh, 10 giường HSTC ngoại |
26 |
Khoa Y học cổ truyền |
10 |
|
27 |
Khoa Da liễu |
20 |
|
28 |
Khoa nhiễm và cấp cứu lây |
20 |
|
|
Tổng cộng |
1.000 |
|
Nguồn: Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án
Liên hệ tư vấn:
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Khai thác đất làm vật liệu san lấp
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường dự án bến cảng tổng hợp
650,000,000 vnđ
600,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường khu đô thị mới và dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường
550,000,000 vnđ
540,000,000 vnđ
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhà máy sản xuất nhựa
165,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Báo giá xin giấy phép môi trường cho dự án đầu tư
200,000,000 vnđ
190,000,000 vnđ
Bảng chào giá lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM và hợp đồng mẫu
180,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
120,000,000 vnđ
100,000,000 vnđ
Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy gỗ mỹ nghệ
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP
170,000,000 vnđ
165,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA XUYÊN Á
180,000,000 vnđ
170,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA
190,000,000 vnđ
185,000,000 vnđ
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TÒA NHÀ ĐIỀU HÀNH VÀ SẢN XUẤT PHẦN MỀM
160,000,000 vnđ
150,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn