LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng

LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA

  • Mã SP:DTM BVDK
  • Giá gốc:220,000,000 vnđ
  • Giá bán:215,000,000 vnđ Đặt mua

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng

MỤC LỤC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA

 

MỤC LỤC.. 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. 3

DANH MỤC CÁC BẢNG.. 4

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.. 6

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.. 7

1.1.     Tên dự án. 7

1.2.     Chủ dự án. 7

1.3.     Vị trí địa lý của dự án. 7

1.4.     Nội dung chủ yếu của dự án. 7

1.4.1.     Mô tả mục tiêu của dự án. 8

1.4.2.     Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án. 10

1.4.3.     Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án  10

1.4.4.     Tiến độ thực hiện dự án. 15

1.4.5.     Vốn đầu tư. 15

1.4.6.     Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 15

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 17

3.1. Đánh giá, dự báo tác động. 17

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án. 17

3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án. 18

3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án. 25

3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án. 26

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN.. 32

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án. 32

4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 32

4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng. 32

4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành  36

4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án. 43

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị 43

4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng. 44

4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành  45

CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 47

5.1. Chương trình quản lý môi trường. 47

5.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án. 47

5.1.2. Giáo dục đào tạo môi trường. 48

5.2. Chương trình giám sát môi trường. 48

5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn tiền thi công. 48

5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng. 48

5.2.3. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động. 49

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA
1.1. Tên dự án
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TIỀN GIANG
1.2. Chủ dự án
• Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ: 23, Ba Mươi Tháng Tư, Phường 1, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang
- Điện thoại: 073 3977 184     Fax:
• Chủ đầu tư: Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- Địa chỉ liên hệ: Số 4, Đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Mỹ Tho, Tiền
Giang.
- Người đại diện:
- Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án ĐT&XD Ngành y tế tỉnh Tiền Giang.
- Điện thoại:  0733. 872350             Fax:0733. 878106

1.3. Vị trí địa lý của dự án
Địa điểm xây dựng:
Vị trí đầu tư dự án nằm trong khu chức năng dịch vụ y tế hỗn hợp được quy hoạch chi tiết bao gồm 6 khu chức năng chính (Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Tiền Giang, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Da liễu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Trung tâm Pháp y, Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh Tiền Giang), đường giao thông và cây xanh. Có tổng diện tích toàn khu là 19,37ha.
Nhìn chung đây là khu vực rất thuận lợi để phát triển một khu y tế hỗn hợp tập trung, tiếp giáp trực tiếp với hệ thống giao thông huyết mạch (QL.1A). Vị trí khu vực nằm trung tâm có bán kính phục vụ tốt và hệ thống giao thông tiếp cận thuận lợi.
Quy hoạch khu đất Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Tiền Giang:
- Tổng diện tích khu đất được quy hoạch là : 100.000 m2 (10ha).
- Vị trí tiếp giáp của khu đất thực hiện dự án như sau:
 Phía Bắc giáp: Đường đi thôn xóm
 Phía Nam giáp: Đường quy hoạch nội bộ khu y tế và có trục đường trung tâm kết nối trực tiếp với quốc lộ 1A.
 Phía Đông giáp: Bệnh viện Mắt; Bệnh viện Da liễu
 Phía Tây giáp: Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình; Trung tâm Pháp y; Trung tâm Giám định Y khoa.
Hình vị trí trong khu vực + Toạ độ mốc ranh dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
  Mục tiêu chung
- Làm giảm tỷ lệ mắc và chết các bệnh nhiễm trùng, bệnh dịch, thanh toán hoặc khống chế đến mức thấp nhất đối với các bệnh có vaccin phòng ngừa.
- Thực hiện chủ trương của tỉnh uỷ, UBND tỉnh về nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ phục vụ nhân dân, nâng cao trình độ chuyên môn, từng bước hiện đại hoá trang thiết bị cơ sở vật chất ngành y tế, ở hiện tại và trong tương lai.
- Giải quyết vấn đề quá tải trong khám, chữa bệnh của bệnh viện đa khoa khu vực của tỉnh như hiện nay.
- Hướng tới sự phát triển đồng bộ lâu dài và bền vững của bệnh viện (xây dựng theo quy hoạch dài hạn, tăng diện tích sử dụng theo tiêu chuẩn xây dựng).
- Đáp ứng bước phát triển, xây dựng thành bệnh viện đủ điều kiện đảm đương được nhiệm vụ của mình, có khả năng thực hiện được các kỹ thuật cao, chuyên ngành sâu, nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, giải quyết vấn đề quá tải ở các bệnh viện tuyến trên; và bệnh viện khu vực.
- Đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại và đáp ứng được yêu cầu khám chữa bệnh chất lượng hiệu quả cao, sẽ tạo điều kiện cho cán bộ công chức thực hiện tốt nghĩa vụ, đạt hiệu quả tốt hơn trong việc nghiên cứu khoa học của tập thể bác sỹ cũng như việc giảng dạy để đào tạo cán bộ, sinh viên học sinh.
  Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tiền Giang quy mô 1.000 giường, là một bệnh viện đa khoa hạng 1, đạt chất lượng cao. Nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho mọi lứa tuổi cho người dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, các khu vực lân cận và Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Bệnh Viện được xây dựng đảm bảo các chức năng và nhiệm vụ theo quy chế Bệnh viện của Bộ y tế.
- Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh theo hướng hiện đại, thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu khám chữa bệnh chuyên sâu, phòng chống dịch bệnh, thiên tai thảm họa, đồng thời là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chỉ đạo tuyến của tỉnh… nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh của hệ thống y tế trong tỉnh, đồng thời tạo điều kiện cho mọi người dân trong tỉnh được tiếp cận các dịch vụ y tế chất lượng cao, chi phí hợp lý.
- Ứng dụng các phương pháp, kỹ thuật, công nghệ khám và chữa bệnh hiện đại, tiến bộ trong lĩnh vực y học hiện nay trên thế giới, trang thiết bị đạt tiêu chuẩn các nước có nền công nghiệp phát triển trong khu vực. Đảm bảo phục vụ tốt công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân theo định hướng quy hoạch về mạng lưới y tế của tỉnh và vùng. Bệnh viện được xây dựng theo hướng tổ chức các dịch vụ khám chữa bệnh chất lượng cao với công nghệ kỹ thuật cao và chuyên sâu vơi trang bị các trang thiết bị y khoa đồng bộ, hiện đại nhằm nâng cao trình độ và khả năng chẩn đoán y khoa.
- Phối hợp công tác khám và điều trị bệnh với công tác nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng và đào tạo cán bộ y tế.
- Góp phần nâng cao chất lượng phục vụ về y tế cho nhân dân địa phương và cho khu vực, giảm tải áp lực cho các bệnh viện tuyến trên (Thành phố Hồ Chí Minh và các Bệnh viện Trung Ương). Có điều kiện chủ động điều trị tại chỗ, giảm chi phí và thời gian đi lại của người bệnh, góp phần tiết kiệm chi phí y tế, chi phí xã hội.
- Tạo thương hiệu trong khu vực vùng, mở rộng hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học về lĩnh vực y khoa.
- Thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước trong việc chăm lo sức khỏe, đời sống cho nhân dân và góp phần đô thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội cho tỉnh Tiền Giang.
- Bệnh viện mới sẽ là một trong những công trình trọng điểm của Tỉnh, tạo động lực phát triển kinh tế -  xã hội của tỉnh Tiền Giang nói riêng và cả vùng Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung, phù hợp với nhu cầu thiết thực và điều kiện phát triển chung của Tỉnh, của Quốc gia.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
- Quy mô công suất phục vụ: xây dựng bệnh viện đa khoa hạng 1, quy mô 1.000 giường bệnh .
- Quy mô diện tích đất dự án: 10 ha
Dự án “Bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh Tiền Giang” được thực hiện trên tổng diện tích 100.000 m2 (10 ha) với quy mô sử dụng đất được thể hiện ở bảng 1.1 và các hạng mục công trình chức năng cụ thể tại bảng 1.2.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu sử dụng đất
STT Thành phần loại đất Diện tích (m²) Tỉ lệ (%)
I Diện tích xây dựng công trình 20.791,00 20,8
1 Công trình chính 16.208,0
2 Khoa truyền nhiễm 945,0
3 Khoa chống nhiễm khuẩn 1.072,0
4 Khoa dinh dưỡng 1.626,0
5 Khoa giải phẫu bệnh - Nhà quàn 490,0
6 Khu kỹ thuật 350,0
7 Nhà bảo vệ, cổng 100,0
II Đất cây xanh, hồ nước 39.502,0 39,5
III Đất giao thông, sân bãi 39.707,0 39,7
Tổng diện tích đất Bệnh viện đa khoa trung tâm 100.000 100,0
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
1.4.3.1. Biện pháp tổ chức thi công
a. Quản lý chung
Tất cả mọi hoạt động của công trường được đặt dưới sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của Chủ đầu tư và đơn vị thi công. Tiến độ và biện pháp thi công chi tiết, biện pháp về An toàn lao động phải được phê duyệt trước khi tiến hành thi công. Đơn vị thi công sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công qua các báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống công trường theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công, cùng với Ban chỉ huy công trường giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh với Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế.
b. Công tác chuẩn bị và tiếp nhận mặt bằng thi công
- Tổ chức và phân công trách nhiệm cho từng cá nhân trong bộ máy quản lý thực hiện.
- Tiếp nhận mặt bằng từ chủ đầu tư để xây dựng văn phòng làm việc, kho, lán trại...
- Đệ trình tiến độ trình duyệt bản vẽ thi công, khảo sát thực tế mặt bằng xây dựng để triển khai làm bản vẽ lắp đặt.
- Đệ trình tiến độ và trình duyệt vật tư.
- Đệ trình và thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư.
  Công tác làm kho bãi lán trại
- Kho chứa vật tư thi công: Kho chứa vật tư tại công trường sẽ được xây dựng bên trong diện tích khui đất công trình, kho được xây dựng đảm bảo chắc chắn, nền cao để tránh hư hỏng vật tư do nước mưa hoặc các yếu tố khác. Nếu mặt bằng thi công quá chật hẹp không đủ diện tích, nhà thầu sẽ có phương án thuê mặt bằng gần công trình để làm kho chứa vật tư, thuận tiện cho công tác cấp phát vật tư.
- Kho chứa thiết bị: Các thiết bị nhập khẩu hoặc các thiết bị chính sẽ được chứa tại kho của Nhà thầu xây lắp, chỉ vận chuyển đến công trình khi đã chuẩn bị mặt bằng và hội đủ các điều kiện về phương tiện vận chuyển, phương án lắp đặt được duyệt để đảm bảo thời gian lắp đặt trên công trình ngắn nhất.
  Công tác vận chuyển vật tư, thiết bị
- Vật tư thiết bị sẽ được vận chuyển từ kho của Nhà thầu xây lắp đến công trình bằng các phương tiện chuyên dụng như xe nâng, cẩu, tải... Các vật tư phục vụ công tác thi công sẽ được chuyển đến công trường theo kế hoạch dự trù trước, phù hợp với tiến độ thi công, tránh việc chậm trễ ảnh hưởng đến tiến độ hoặc lưu trữ quá lâu tại kho công trường. Đảm bảo vật tư, thiết bị sẽ đến chân công trường trước khi tiến hành lắp đặt ít nhất 05 ngày.
- Các thiết bị nhập khẩu sẽ được kiểm tra nhập kho của Nhà thầu xây lắp (hoặc kho chủ đầu tư) để đảm bảo không hư hỏng và sẽ được vận chuyển đến công trường theo tiến độ tránh việc quá lâu tại công trường gây ra hư hỏng cho thiết bị. Các thiết bị khi lắp đặt cẩu và thiết bị chuyên dùng khác, tải trọng được tính toán và đệ trình cùng với giấy đăng kiểm tra trước khi thực hiện công tác, tránh xảy ra tai nạn làm hư hỏng thiết bị dẫn đến chậm tiến độ công trình.
  Công tác chuẩn bị đồ nghề
- Danh mục các dụng cụ đồ nghề, thiết bị chuyên dùng cho công tác thi công sẽ được lập và đệ trình chủ đầu tư xem xét trước khi đem đến hiện trường thi công.
- Các thiết bị đo, Testing & Commissioning sẽ được hiệu chỉnh và dán tem kiểm định bởi các cơ quan đo lường chất lượng nhà nước trước khi sử dụng.
- Tất cả các dụng cụ sử dụng điện đảm bảo an toàn và đủ thiết bị bảo vệ khi xảy ra sự cố chậm chạp.
- Hệ thống điện tạm phục vụ thi công bao gồm các tủ điện đặt trên sàn (có giá đỡ sẵn), có Aptomat bảo vệ chống giật và ngắn mạch, các ổ cắm và cầu dao lấy nguồn dùng cho thi công.
  Xe, máy thi công
- Các phương tiện chuyên chở và lắp đặt như xe cẩu, xe tải, xe phục vụ công trình...có thể đáp ứng kịp thời cho công trình trong suốt thời gian thi công. Chúng tôi cam kết sẽ lựa chọn các phương tiện tốt và chủ động cho công trình này, để thời gian thi công ngắn nhất.
- Máy thi công: Máy móc thi công bao gồm các thiết bị chuyên dụng dùng để phục vụ các công trình công nghiệp, dân dụng như: Máy cắt liên hiệp, máy khoan, máy hàn, TIG, hàn điện, máy mài, thiết bị làm ống, máy kéo cáp...
- Thiết bị đo, thử nghiệm hệ thống: Các thiết bị đo, với độ tin cậy và chính xác cao, đáp ứng được yêu cầu khắt khe nhất của tiêu chuẩn thử nghiệm do Hồ Sơ Thầu qui định.
  Công tác chuẩn bị cung ứng vật tư và thiết bị
Nhằm đảm bảo chất lượng, Nhà thầu sẽ chuẩn bị các bước sau:
- Lập kế hoạch trình duyệt toàn bộ các vật tư, thiết bị sẽ sử dụng cho công trình và đệ trình cho đơn vị Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư duyệt.
- Lập kế hoạch và trình duyệt mẫu một số vật tư lắp đặt (Nếu chủ đầu tư yêu cầu).
- Lập kế hoạch mua sắm vật tư, thiết bị đệ trình chủ đầu tư và tư vấn xem xét.
- Nhà thầu sẽ triển khai cung ứng vật tư lắp đặt đến công trình theo tiến độ đã lập và triển khai thương thảo. Ký kết các hợp đồng nhập khẩu thiết bị. Đảm bảo thời gian cung ứng vật tư, thiết bị đến công trình với thời gian ngắn nhất.
- Kế hoạch cung ứng vật tư, Thiết bị có thể được thay đổi phù hợp và đáp ứng tốt nhất tiến độ thi công hoặc bất kỳ thay đổi nào diễn ra trên thực tế thi công, cũng như đáp ứng tốt công tác phối hợp với các đơn vị nhà thầu khác.
  Đăng ký kế hoạch thi công cho toàn bộ công trình
- Cam kết hoàn thành công trình theo đúng tiến độ kể từ ngày có lệnh khởi công từ chủ đầu tư.
- Tiến độ thi công chi tiết và kế hoạch nhân lực được lập trên chương trình Win Project, tiện lợi cho việc theo dõi, cập nhật và điều chỉnh trong từng giai đoạn thi công (hàng tuần, tháng).
- Kế hoạch thi công sẽ ưu tiên cho các công tác ảnh hưởng đến tiến độ thi công của nhà thầu xây dựng. Đảm bảo bàn giao mặt bằng nhanh nhất cho công tác hoàn thiện.
c. Bố trí tổng mặt bằng thi công
Bố trí tổng mặt bằng thi công: dựa trên tổng mặt bằng xây dựng bản vẽ thiết kế kĩ thuật thi công, trình tự thi công các hạng mục đề ra, có chú ý đến các yêu cầu và các quy định về an toàn thi công, vệ sinh môi trường, chống bụi, chống ồn, chống cháy, an ninh, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến hoạt động của các khu vực xung quanh. Trên tổng mặt bằng thể hiện được vị trí xây dựng các hạng mục, vị trí các thiết bị máy móc, các bãi tập kết cát đá sỏi, bãi gia công copha, cốt thép, các kho xi măng, cốt thép, dụng cụ thi công, các tuyến đường tạm thi công, hệ thống đường điện, nước phục vụ thi công, hệ thống nhà ở, lán trại tạm cho cán bộ, công nhân viên.
Vị trí đặt máy móc thiết bị: vị trí đặt các loại thiết bị như cần vận thăng, máy trộn vữa phải phù hợp, nhằm tận dụng tối đa khả năng máy móc thiết bị, dễ dàng tiếp nhận vật liệu, dễ di chuyển.
Bãi để cát đá, sỏi, gạch, trộn bêtông: vị trí các bãi cát, đá, sỏi, trộn bê tông là cơ động trong quá trình thi công nhằm giảm khoảng cách tới các máy trộn, máy vận chuyển.
Bãi gia công copha, cốt thép: copha được dùng là copha thép kết hợp copha gỗ. Các bãi này được tôn cao hơn xung quanh 10-15cm, rải 1 lớp đá mạt cho sạch sẽ, thoát nước. Tại các bãi này copha gỗ được gia công sơ bộ, tạo khuôn. Copha thép được kiểm tra làm sạch, nắn thẳng, bôi dầu mỡ, loại bỏ các tấm bị hư hỏng. Bãi gia công cốt thép được làm lán che mưa hoặc có bạt che khi trời mưa.
Kho tàng dùng để chứa xi măng, vật tư quý, phụ gia. Các kho này được bố trí ở các khu đất trống sao cho thuận tiện cho việc xuất vật tư cho thi công, chúng có cấu tạo từ nhà khung thép, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ban chỉ huy công trường được bố trí ở vị trí trung tâm để thuận tiện cho việc chỉ đạo thi công của công trường, Cấu tạo từ nhà khung thép tiền chế, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển.
Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên được bố trí xung quanh công trường ở các khu đất trống, các nhà này bố trí sao cho an toàn ít bị ảnh hưởng quá trình thi công, cấu tạo từ nhà khung thép hoặc gỗ, lợp tôn thuận lợi cho việc lắp dựng, di chuyển. Trên công trường chỉ bố trí nơi nghỉ trưa cho công nhân, nơi ăn ở sẽ được bố trí ở khu đất khác.
Điện phục vụ thi công: Nhà thầu chủ động làm việc với Chủ đầu tư, cơ quan chức năng sở tại để xin đấu điện thi công (làm các thủ tục, hợp đồng mua điện).
Nước phục vụ thi công: Nhà thầu kết hợp với Chủ đầu tư để xin cấp nước thi công. Nước được lấy từ nguồn nước giếng khoan sẵn có trong khu đất, tiến hành kiểm tra chất lượng nước để có biện pháp xử lý nước trước khi đưa vào sử dụng, đầu họng nước nhà thầu lắp đồng hồ đo để xác định lượng nước sử dụng.
Thoát nước thi công: Trong quá trình tổ chức thi công, nước sinh hoạt, nước mưa và nước dư trong quá trình thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về ga và thoát vào mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm. Toàn bộ rác thải trong sinh hoạt và thi công được thu gom vận chuyển đi đổ đúng nơi quy định để đảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trường.
d. Tổ chức thi công trên công trường
Ban chỉ huy công trường: gồm có cán bộ của đơn vị thầu xây dựng và các cán bộ giúp việc chỉ đạo thi công công trình.
Bộ phận vật tư: bộ phận này đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công trình, không được làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công công trình. Nhiệm vụ là đặt và nhận hàng, căn cứ vào tiến độ thi công cấp phát vật tư, trang thiết bị cho việc thi công.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: gồm kỹ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ trách khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách nhiệm tổng thể đều có thâm niên nhiều năm thi công công trình tương tự trực tiếp thi công các hạng mục công việc.
Đội ngũ công nhân: gồm đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao, đủ số lượng tham gia thi công xây dựng công trình như: thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ copha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước...
Tổng số cán bộ kỹ thuật, công nhân làm việc tối đa tại công trường là 200 người, bao gồm các đơn vị thầu phụ thi công từng hạng mục công trình, ưu tiên sử dụng nguồn lao động tại địa phương, ước tính khoảng 70% lao động ở lại công trường để trực tại kho chứa nguyên vật liệu, điểm tập kết máy móc thiết bị.
1.4.3.2. Biện pháp thi công nhà cao tầng
a. Công tác đào đất hố móng
Các hạng mục công trình của dự án hầu hết là nhà cao tầng, thiết kế móng phần lớn là móng cọc khoan nhồi, khối lượng đào đất khá lớn. Đất đào một phần để lại xung quanh hố móng, một phần được vận chuyển ra khu vực chưa khởi công (nằm trong khuôn viên khu đất xây dựng dự án) để sau này lấp đất hố móng, tôn nền, quảng đường vận chuyển phần đất đào tính từ hố móng đến khu vực chứa đất đào trung bình là 2 km.
b. Công tác lấp đất hố móng
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đã được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công. Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20 - 25cm, đầm chặt bằng máy đầm cọc đến độ chặt, kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh. Nguồn đất dùng để lấp đất hố móng được tận dụng từ lượng đất đào móng kết hợp với chất phụ gia là dung dịch Bentonite để gia cố móng cho nhà cao tầng.
c. Công nghệ thi công cọc nhồi bê tông cốt thép
Là công nghệ đúc cọc bê tông tại chỗ vào trong nền đất. Cọc bê tông đổ tại chỗ, được hình thành bằng cách dùng các loại máy khoan tạo lỗ trong đất, đá, có đường kính và độ sâu theo thiết kế, sau đó tiến hành hạ lồng thép và đổ bê tông. Kích thước của cọc khoan nhồi thay đổi trong khoảng khá rộng: Đường kính từ 400mm đến 2.500mm, có thể lên đến 3.000mm, chiều sâu khoan có thể tới 120m. Cọc khoan nhồi thường được dùng cho móng công trình có tải trọng lớn (hiện dùng phổ biến cho các chung cư, toà nhà làm việc cao tầng) với khả năng chịu lực của cọc từ 75 tấn đến hơn 4.000 tấn. Phương pháp thi công: Dùng thiết bị khoan chuyên dụng khoan vào đất, đá tới chiều sâu thiết kế, dùng dung dịch bentonite giữ cho thành hố đào không bị sập, lở. Hạ lồng thép và đổ bê tông theo phương pháp vữa dâng.
1.4.3.3. Biện pháp thi công các công trình phụ trợ
Phương án kiến trúc đảm bảo các hướng di chuyển, liên hệ giữa các khoa thuận tiện, dễ dàng, ngắn gọn nhưng không chồng chéo và phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận chuyên môn.
Đường giao thông nội bộ trong khuôn viên bệnh viện nối liền giữa các khu chức năng trong bệnh viện, có phân luồng 2 chiều riêng biệt có dải phân cách và biển hướng dẫn giao thông rõ ràng.
Các dòng di chuyển chính trong bệnh viện được phân luồng theo từng đối tượng như y bác sĩ, nhân viên, sinh viên thực tập; bệnh nhân ngoại trú; bệnh nhân nội trú; khách, thân nhân, người nhà đến thăm bệnh.
Công trình của dự án được hợp khối và phát triển theo chiều cao, do đó sử dụng thang máy để rút ngắn khoảng cách giữa bộ phận kỹ thuật điều trị và bệnh viện. Trong công trình sẽ sử dụng các cụm thang máy hoạt động có bố trí chức năng chuyên biệt: thang máy cho bệnh nhân, y bác sĩ, thân nhân. Các khu vực cấp cứu ở tầng trệt đều có bố trí các thang riêng để vận chuyển bệnh nhân lên khu vực phẫu thuật.
1.4.4. Tiến độ thực hiện dự án
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án: 04 năm, từ năm 2017 đến năm 2020.
- Lập và trình phê duyệt chủ trương đầu tư, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, lập thẩm định và phê duyệt nguồn vốn, khả năng cân đối và huy động các nguồn vốn: năm 2016.
- Tiến hành thực hiện các công tác chuẩn bị đầu tư, lập và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, lập và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, bồi thường giải tỏa: năm 2017.
- Thực hiện đầu tư toàn dự án trong 03 năm. Từ năm 2018 – năm 2020.
1.4.5. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư thực hiện dự án “Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang”, quy mô 1.000 giường bệnh” dự tính khoảng:  2.350.000.000.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Hai ngàn ba trăm năm mươi tỷ đồng).
1.4.6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Dự án “Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang” do Sở Y tế tỉnh Tiền Giang làm chủ đầu tư được thực hiện tại xã Phước Thạnh, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang. Do đó hoạt động của dự án thuộc sự quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Tiền Giang, Sở Tài nguyên và Môi Trường cùng các cơ quan chức năng Nhà nước khác tại địa phương.
Tổng nhân viên làm việc tại bệnh viện khi hoạt động ổn định là 5.505 người. Tất cả về tổ chức quản lý, điều hành đều thuộc chủ đầu tư dự án. Hoạt động của Bệnh viện theo luật kinh tế hiện hành và đề nghị được hưởng ưu đãi theo luật khuyến khích đầu tư. Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang là đơn vị kinh tế độc lập, chủ động hoàn toàn về mặt tài chính, thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng, có tư cách pháp nhân theo đúng quy định của Nhà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa quy mô 1.000 giường và báo cáo xin phê duyệt giấy phép môi trường khi dự án xây dựng bệnh viện đa khoa hoàn thành đưa vào sử dụng

XEM THÊM LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA
 

MỤC LỤC

MỤC LỤC 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 4

DANH MỤC CÁC BẢNG 5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 7

Chương I 8

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 8

1. Tên chủ dự án đầu tư 8

2. Tên dự án đầu tư 8

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư 12

3.1. Công suất của dự án đầu tư 12

3.2. Công nghệ của dự án đầu tư 20

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 21

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư 21

4.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu 21

4.2. Nhu cầu sử dụng điện 29

4.3. Nhu cầu sử dụng nước 31

4.4. Nhu cầu lao động 37

Chương II 38

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 38

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có) 38

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có) 38

Chương III 44

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 44

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 44

1.1. Thu gom, thoát nước mưa 44

1.2 Thu gom, thoát nước thải 47

1.3. Xử lý nước thải 48

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải 89

2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, bụi từ hoạt động khám chữa bệnh 89

2.2. Giảm thiểu ô nhiễm không khí, bụi từ các phương tiện giao thông 91

2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do mùi hôi 91

2.4. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí thải máy phát điện dự phòng 91

2.5. Kiểm soát và giảm thiểu tác động của bức xạ từ phòng X-quang 92

2.6. Giảm thiểu tác động từ các máy chụp X quang, CT-scanner 93

2.7. Giảm thiểu tác động của mùi hôi và sol khí từ hệ thống xử lý nước thải tập trung 94

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường 98

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại 99

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có) 116

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành 117

6.1. Biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn ở các khoa lâm sàng 117

6.2. Biện pháp phòng chống dịch bệnh 119

6.3. Khống chế lây nhiễm từ các hoạt động khám, chữa bệnh 119

6.4. An toàn bức xạ, phòng chống rò rỉ bức xạ 120

6.5. An toàn phóng xạ, phòng chống rò rỉ phóng xạ tại khoa xạ trị 121

6.6. Phòng ngừa và ứng phó sự cố rò rỉ nguyên nhiên liệu và hóa chất 123

6.7. Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ 124

6.8. Phòng chống sự cố hệ thống xử lý nước thải 124

7. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có) 126

8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi (nếu có) 126

9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có) 126

10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 127

CHƯƠNG IV 143

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 143

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải 143

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có) 144

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có) 146

4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có) 147

5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có) 148

CHƯƠNG V 148

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 148

A. Trường hợp dự án đầu tư được phê duyệ báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 148

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án 148

1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm 148

1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải 148

B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành 150

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật. 150

2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ. 150

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải. 151

CHƯƠNG VI 152

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 152

PHỤ LỤC BÁO CÁO 154

 

 

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD Nhu cầu oxy sinh hóa

BTCT Bê tông cốt thép

BXD Bộ xây dựng

COD Nhu cầu oxy hóa học

STT Số thứ tự

ĐTM Đánh giá tác động môi trường

ĐVT      Đơn vị tính

MT&TN           Môi trường và Tài nguyên

HTXL Hệ thống xử lý

HTKT Hạ tầng kỹ thuật

KHKT Khoa học kỹ thuật

KT - XH Kinh tế - xã hội

NTSH Nước thải sinh hoạt

PCCC               Phòng cháy chữa cháy

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

SS (TSS) Chất rắn lơ lửng (tổng chất rắn lơ lửng)

UBND Ủy ban Nhân dân

XLNT Xử lý nước thải

WHO Tổ chức Y Tế Thế giới

CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt

CTNH Chất thải nguy hại

CTRCNTT Chất thải rắn công nghiệp thông thường

QĐ Quyết định

TT Thông tư

VN Việt Nam

 

 

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1 Toạ độ mốc ranh khu đất dự án đầu tư 10

Bảng 1. 2 Chỉ tiêu sử dụng của Dự án 13

Bảng 1. 3 Diện tích các hạng mục công trình 13

Bảng 1. 4 Diện tích sàn các tầng hạn mục khối nhà chức năng chính 13

Bảng 1. 5 Bảng thống kê quy mô 1.000 giường bệnh nhân nội trú của dự án 14

Bảng 1. 6 Sơ đồ phân khoa trục đứng tòa nhà chính N1 17

Bảng 1. 7 Phân chức năng khối nhà dinh dưỡng, dịch vụ N2 18

Bảng 1. 8 Phân chức năng Khối nhà khoa truyền nhiễm - N3 18

Bảng 1. 9 Phân chức năng Khối Nhà Tang Lễ - N4 19

Bảng 1. 10 Bảng thống kê nhu cầu nguyên vật liệu sẽ sử dụng tại dự án 22

Bảng 1. 11 Nhu cầu hóa chất và chất phóng xạ 27

Bảng 1. 12 Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu phụ trợ khác 29

Bảng 1. 13 Thông số kỹ thuật máy phát điện dự phòng 29

Bảng 1. 14 Nhu cầu dùng nước 31

Bảng 1. 16 Bảng kê lưu lượng nước thải của cơ sở cũ 33

Bảng 1. 15 Nhu cầu xả nước thải 34

 

Bảng 3. 1 Hệ thống, công trình thu gom thoát nước mưa 46

Bảng 3. 2 Hệ thống, công trình thu gom thoát nước thải 47

Bảng 3. 3 Thời gian bán phân rã của các chất phóng xạ 53

Bảng 3. 4 Tính toán nồng độ I-131 theo chu kỳ bán rã 53

Bảng 3. 5 Hiệu suất xử lý của HTXLNT 58

Bảng 3. 7 Tổng hợp thông số kỹ thuật bể tự hoại 3 ngăn 65

Bảng 3. 8 Thông số kỹ thuật của bể chứa nước khu xạ trị 65

Bảng 3. 9 Tổng hợp thông số kỹ thuật cụm bể thu gom: 65

Bảng 3. 10 Thông số kỹ thuật bể điều hòa 66

Bảng 3. 11 Thông số kỹ thuật bể điều hòa lưu lượng 66

Bảng 3. 12 Tổng hợp thông số thiết kế module xử lý nước thải 66

Bảng 3. 13 Thông số kỹ thuật bể bùn 67

Bảng 3. 14 Thông số kỹ thuật nhà điều hành 67

Bảng 3. 15 Thông số kỹ thuật bể sự cố 67

Bảng 3. 16 Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày 68

Bảng 3. 17 Định mức điện năng tiêu hao của hệ thống xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày 82

Bảng 3. 18 Danh mục các thiết bị lắp đặt cho hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục 83

Bảng 3. 19 Hóa chất sử dụng trong xử lý nước thải 89

Bảng 3. 20 Thông số kỹ thuật Cụm xử lý khí thải mùi từ hệ thống xử lý nước thải tập trung 95

Bảng 3. 21 Thông số kỹ thuật của bộ hút và khử mùi 97

Bảng 3. 22 Dự báo về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh 99

Bảng 3. 23 Thông số kỹ thuật công trình thu gom, lưu trữ CTNH 101

Bảng 3. 24 Thông số kỹ thuật của hệ thống hấp tiệt trùng 104

Bảng 3. 25 Nội dung thay đổi về cơ cấu sử dụng đất và diện tích hạng mục công trình so với ĐTM 127

Bảng 3. 26 Nội dung thay đổi về diện tích sàn các khu chức năng chính so với ĐTM 128

Bảng 3. 27 Nội dung thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và nguồn cung cấp nước so với ĐTM 133

Bảng 3. 28 Hiệu suất xử lý của HTXLNT 135

Bảng 3. 29 Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số 137

Bảng 3. 30 Chất lượng nguồn nước giếng khoan của dự án 140

 

Bảng 5. 1 Thời gian lấy mẫu giai đoạn điều chỉnh hiệu suất hệ thống xử lý nước thải 148

Bảng 5. 2 Thời gian lấy mẫu tổ hợp giai đoạn điều chỉnh hiệu quả hệ thống xử lý nước thải 148

Bảng 5. 3 Thời gian lấy mẫu đơn giai đoạn vận hành ổn định hệ thống xử lý nước thải 149

Bảng 5. 4 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu nước thải 149

Bảng 5. 5 Thời gian lấy mẫu tổ hợp giai đoạn điều chỉnh hiệu quả hệ thống xử lý khí thải (mùi hôi) 149

Bảng 5. 6 Thời gian lấy mẫu đơn giai đoạn vận hành ổn định hệ thống xử lý khí thải 150

Bảng 5. 7 Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu khí thải thải 150

 

 

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1. 1 Dự án đầu tư 9

Hình 1. 2 Vị trí dự án đầu tư 10

Hình 1. 3 Bản đồ ranh giới dự án đầu tư tại xã Phước Thạnh 11

Hình 1. 4 Sơ đồ xếp chồng mặt bằng nhà N1 16

Hình 1. 5 Quy trình hoạt động của dự án đầu tư 20

 

Hình 3. 1 Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án 45

Hình 3. 2 Mặt bằng tổng thể bố trí hệ thống thoát nước mưa 46

Hình 3. 3 Sơ đồ thu gom nước thải của dự án 48

Hình 3. 4 Vị trí xả nước thải của dự án 49

Hình 3. 5 Quy trình hệ thống xử lý nước thải theo ĐTM 50

Hình 3. 6 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 1.500 m3/ngày 51

Hình 3. 7 Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn 52

Hình 3. 8 Sơ đồ cấu tạo của ngăn tách mỡ 53

Hình 3. 9 Sơ đồ tháp hấp thụ sử dụng dung dịch kiềm 59

Hình 3. 10 Cơ chế hấp phụ mùi của vật liệu hấp phụ 59

Hình 3. 11 Hình ảnh hố ga thu gom nước thải trước xử lý 62

Hình 3. 12 Hố ga thu gom nước thải sau xử lý về mương quan trắc 63

Hình 3. 13 Hố ga thoát nước sau xử lý ra nguồn tiếp nhận 63

Hình 3. 14 Các module xử lý hợp khối hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 1500m3/ngày 64

Hình 3. 15 Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải 65

Hình 3. 16 Bể quan trắc nước thải 65

Hình 3. 17 Cụm thiết bị xử lý mùi 65

Hình 3. 18 Quy trình xử lý mùi (khí thải) từ hệ thống xử lý nước thải tập trung 97

Hình 3. 19 Sơ đồ tháp hấp thụ sử dụng dung dịch kiềm 97

Hình 3. 20 Cơ chế hấp phụ mùi của vật liệu hấp phụ 98

Hình 3. 21 Quy trình xử lý khí thải (mùi) từ hệ thống xử lý chất thải y tế nguy hại 99

Hình 3. 22 Kho lưu chứa chất thải 103

Hình 3. 23 Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn 117

Hình 3. 24 Tác động của tiếng ồn đến các bộ phận của cơ thể 138

 

 

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư

- Tên chủ dự án đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang (Công văn số 607/UBND-ĐTXD ngày 23/02/2017 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền Giang V/v chuyển chủ đầu tư các công trình do Ban Quản lý các dự án tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và Trường Đại học Tiền Giang làm chủ đầu tư).

Khi Dự án đầu tư đi vào hoạt động chính thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang sẽ bàn giao lại cho Đơn vị sử dụng là Bệnh viện đa khoa tỉnh Tiền Giang quản lý và vận hành.

- Địa chỉ trụ sở: Số 3A, Ngô Quyền, Phường 7, Thành phố Mỹ Tho, Tiền Giang

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông VÕ ĐỨC NHÂN

- Chức vụ: Phó Giám đốc.

- Quyết định số 35/QĐ-BQLDADDCN ngày 16/02/2022 của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh về việc phân công nhiệm vụ trong Ban Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Tiền Giang.

- Điện thoại: 02733867868; Fax: 02733.867876;

- E – mail: voducnhan@tiengiang.gov.vn

- Văn bản số 607/UBND-ĐTXD ngày 23/02/2017 của Ủy Ban nhân dân tỉnh Tiền Giang V/v chuyển chủ đầu tư các công trình do Ban Quản lý các dự án tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế và Trường Đại học Tiền Giang làm chủ đầu tư.

2. Tên dự án đầu tư

- Tên dự án đầu tư: BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH TIỀN GIANG, QUY MÔ 1.000 GIƯỜNG

Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1. Công suất của dự án đầu tư

Quy mô diện tích đất dự án: 100.000 m2 (10 ha) với quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình chức năng thể hiện tại các bảng sau:

 

Bảng 1. 2 Chỉ tiêu sử dụng của Dự án

Stt

Chức năng sử dụng đất

Diện tích

Tỷ lệ

1

Đất công trình

22.983,50

22,98

2

Đất cây xanh, Mặt nước

23.556,50

23,56

3

Đất giao thông, sân bãi

33.460,00

33,46

4

Diện tích đất dự phòng

20.000,00

20,00

 

Tổng cộng

100.000

100,00

 Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án

Bảng 1. 3 Diện tích các hạng mục công trình

Stt

Nội dung

Số tầng

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn xây dựng (m2)

I

Đất xây dựng công trình

 

22.983,50

108.652

1

Khối nhà chính N1

10 tầng nổi

19.257

81.580

Tầng hầm  

17.910

2

Khối nhà Dinh dưỡng, Dịch vụ N2

3 tầng

1.899

5.697

3

Khối nhà Truyền nhiễm N3

4 tầng

515

2.060

4

Khối nhà Tang Lễ N4

1 tầng

437

437

5

Trạm điện

1 tầng

500

500

6

Nhà lưu rác thải

1 tầng

110

110

7

Khối nhà xử lý nước thải

1 tầng

47

47

8

Tank khí y tế

Ngoài trời

-

-

9

Nhà Bảo vệ

1 tầng

126

126

10

Hành lang cầu

2 tầng

92,5

185

II

Cây xanh, mặt nước  toàn khu

 

23.556,50

 

III

Đất giao thông, sân bãi

 

33.460,00

 

IV

Diện tích đất dự phòng

 

20.000,00

 

 

Tổng cộng

 

100.000,00

 

Nguồn: Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án

Bảng 1. 4 Diện tích sàn các tầng hạn mục khối nhà chức năng chính

Stt

Nội dung

Diện tích sàn xây dựng (m2)

1

Khối nhà chính N1

99.490

1.1

Tầng hầm

17.910

1.2

Tầng 1

16.872

1.3

Tầng 2

16.574

1.4

Tầng 3

6.245

1.5

Tầng 4

5.984

1.6

Tầng 5

6.175

1.7

Tầng 6

5.984

1.8

Tầng 7

6.175

1.9

Tầng 8

5.966

1.10

Tầng 9

6.175

1.11

Tầng 10

5.430

2

Khối nhà Dinh dưỡng, Dịch vụ N2

5.697

2.1

Tầng 1

1.899

2.2

Tầng 2

1.899

2.3

Tầng 3

1.899

3

Khối nhà Truyền nhiễm N3

2.060

3.1

Tầng 1

515

3.2

Tầng 2

515

3.3

Tầng 3

515

3.4

Tầng 4

515

4

Khối nhà Tang Lễ N4

437

 

Tổng cộng

107.684

Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án

Quy mô công suất phục vụ: xây dựng bệnh viện đa khoa hạng 1, nhóm A cấp 1, quy mô 1.000 giường bệnh.

Bảng 1. 5 Bảng thống kê quy mô 1.000 giường bệnh nhân nội trú của dự án

Stt

Tên khoa

Số giường

Ghi chú

1

Cấp cứu

30

20 giường người lớn và 10 giường nhi

2

Hồi sức tích cực - chống độc

40

20 giường nội và 20 giường nhi

3

Nội A

100

 

4

Nội tổng hợp

80

 

5

Nội tim mạch - Lão khoa

50

Cả can thiệp tim

6

Nội thần kinh

50

 

7

Nội tim mạch can thiệp

10

 

8

Nội hô hấp

20

 

9

Nội cơ xương khớp

20

 

10

Nội thận tiết niệu

20

 

11

Nội tiêu hóa, gan mật

20

 

12

Nội nội tiết

30

 

13

Ngoại tổng hợp

80

 

14

Ngoại chấn thương, chỉnh hình + bỏng

50

 

15

Ngoại thần kinh

40

 

16

Ngoại tiêu hóa

30

 

17

Ngoại tiết niệu

30

 

18

Ngoại lồng ngực

20

 

19

Ngoại phẫu thuật tạo hình

20

 

20

Khoa nhi

90

 

21

Huyết học lâm sàng

10

 

22

Khoa ung bướu

40

 

23

Tai mũi họng

20

 

24

Răng hàm mặt

30

 

25

PTGM -HS

20

18 Phòng mổ, 10 giường hồi tỉnh, 10 giường HSTC ngoại

26

Khoa Y học cổ truyền

10

 

27

Khoa Da liễu

20

 

28

Khoa nhiễm và cấp cứu lây

20

 

 

Tổng cộng

1.000

 

Nguồn: Nguồn: Thuyết minh hoàn công dự án

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha