Dự án đầu tư nhà máy sản xuất oxy y tế
Ngày đăng: 23-08-2021
1,866 lượt xem
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
1.4. Các phương án xây dựng công trình
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
2.5. Các thông số tài chính của dự án
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY MINH PHUONG OXY 2
Mã số doanh nghiệp: 3600254682 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp. Địa chỉ trụ sở: Số 2, Đường 1A, KCN Biên Hòa 2, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: NGUYỄN ANH TUẤN
Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú: Chỗ ở hiện tại:
Tên dự án:
“Nhà máy sản xuất khí oxy y tế”
Địa điểm thực hiện dự án: Khu công nghiệp Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 7.230,0 m2 (0,723 ha).
Hình thức đầu tư: Dự án được đầu tư theo hình thức bổ sung dây chuyền sản xuất, nâng cấp công suất nhà máy.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 85.780.769.000 đồng.
(Tám mươi lăm tỷ, bảy trăm tám mươi triệu, bảy trăm sáu mươi chín nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : 25.734.231.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 60.046.539.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
sản xuất khí Oxy lỏng |
36.500,0 |
tấn/năm |
Những ngày qua, tình hình dịch COVID-19 tiếp tục diễn biến căng thẳng, đặc biệt tại các tỉnh miền Nam. Không chỉ máy thở, bình oxy cũng là lựa chọn của nhiều gia đình khi lên kế hoạch tích trữ, nhằm đối phó với dịch bệnh COVID-19.
Về vấn đề nguồn cung khí oxy, Bộ Y tế đã tiến hành khảo sát và đánh giá năng lực sản xuất oxy tại nước ta, kết quả cho thấy khả năng cung ứng oxy từ các đơn vị sản xuất trong nước cao gấp 30 lần so với nhu cầu hiện nay tại các bệnh viện, do đó nguồn cung cấp khí oxy cho cả nước nói chung hay tại TP.HCM nói riêng đều không thiếu.
Năng lực sản xuất của các nhà máy oxy của cả nước rất lớn
Tại cuộc họp khẩn của Chính phủ với Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống COVID-19 ngày 19.7, Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long cho biết Bộ Y tế đã ban hành và huy động các trang thiết bị, thuốc, vật tư, trang thiết bị phòng hộ, chuẩn bị năng lực sản xuất, cung cấp khí oxy… cho công tác xét nghiệm, điều trị bệnh nhân mắc COVID-19.
Về năng lực sử dụng oxy hiện nay, tại cuộc họp, Bộ trưởng Bộ Y tế cho biết, có 993 cơ sở y tế đủ đáp ứng yêu cầu điều trị cho 66.000 ca nhiễm cần đến thở oxy. Hiện năng lực sản xuất của các nhà máy oxy của cả nước rất lớn, tổng cộng suất đạt hơn 851.000 m3 khí mỗi ngày (tương đương 1.300 tấn/ngày) và có thể tăng thêm từ 50-100% công suất.
Hôm qua, Bộ Y tế đã họp với 17 nhà máy sản xuất oxy trên toàn quốc, yêu cầu các đơn vị tăng công suất sản xuất, tăng dự trữ oxy, tăng khả năng phân phối.
Về đáp ứng các yêu cầu liên quan đến bảo đảm sinh phẩm, vật tư, trang thiết bị, Bộ Y tế đã báo cáo và xin ý kiến Chính phủ ban hành Nghị quyết về mua sinh phẩm, vật tư, trang thiết bị phòng chống dịch COVID-19.
Quán triệt phương châm “4 tại chỗ”, Bộ trưởng Bộ Y tế đề nghị các địa phương phải chủ động công tác hậu cần đối với trang thiết bị, đặc biệt trang thiết bị xét nghiệm, điều trị (theo hướng dẫn của Bộ Y tế) trong tình huống dịch có mức nguy cơ cao hơn để sẵn sàng đáp ứng.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” tại Khu công nghiệp Biên Hoà 2, Phường Long Bình Tân, Thành phố Biên Hoà, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;
- Phát triển dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành công nghiệp sản xuất, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
- Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
- Phát triển mô hình sản xuất oxy lỏng chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần cung cấp sản phẩm cho toàn quốc trong đại dịch Covid 19.
- Cung cấp sản phẩm khí oxy cho thị trường khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. HCM và khu vực lân cận.
- Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
sản xuất khí Oxy lỏng |
36.500,0 |
tấn/năm |
- Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nói chung.
Bà Rịa - Vũng Tàu là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam.
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
I |
Xây dựng |
7.230,0 |
m2 |
I |
Khu công trình hiện trạng |
2.021,6 |
m2 |
1 |
Khu hành chính |
108,6 |
m2 |
2 |
Khu nạp khí nitơ y tế |
271,5 |
m2 |
3 |
Khu nạp khí oxy y tế |
362,0 |
m2 |
4 |
Khu nhà sản xuất khí oxy y tế |
452,5 |
m2 |
5 |
Đài nước giải nhiệt |
50,0 |
m2 |
6 |
Khu quản lý |
108,0 |
m2 |
7 |
Khu bể nước |
138,0 |
m2 |
8 |
Nhà bếp |
56,0 |
m2 |
9 |
Trạm khí trộn |
40,0 |
m2 |
10 |
Trạm điện |
45,0 |
m2 |
11 |
Kho vật tư |
60,0 |
m2 |
12 |
Trạm kiểm tra áp lực |
60,0 |
m2 |
13 |
Khu nạp argon |
90,0 |
m2 |
14 |
Khu nạp co2 |
90,0 |
m2 |
15 |
Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon |
72,0 |
m2 |
16 |
Khu nhà vệ sinh |
12,0 |
m2 |
17 |
Nhà bảo vệ |
6,0 |
m2 |
II |
Giao thông sân bãi nội bộ |
5.208,4 |
m2 |
|
Hệ thống tổng thể |
|
|
- |
Hệ thống cấp nước |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống PCCC |
|
Hệ thống |
II |
Thiết bị |
|
|
1 |
Thiết bị văn phòng |
1,0 |
Trọn Bộ |
2 |
Bộ lọc khí |
1 |
Trọn Bộ |
3 |
Máy nén không khí khí |
1 |
Trọn Bộ |
4 |
Hệ thống hấp phụ, làm sạch khí |
1 |
Trọn Bộ |
5 |
Tháp chưng cất làm lạnh sản phẩm |
1 |
Trọn Bộ |
6 |
Hệ thống máy tăng áp giãn nở không khí |
1 |
Trọn Bộ |
7 |
Máy nén oxy lỏng |
1 |
Trọn Bộ |
8 |
Bộ trao đổi nhiệt |
1 |
Trọn Bộ |
9 |
Cột áp suất HP, LP |
1 |
Trọn Bộ |
10 |
Đường ống dẫn khí |
1 |
Trọn Bộ |
11 |
Hệ thống máy phân tích Oxy sản phẩm lỏng và khí |
1 |
Trọn Bộ |
12 |
Bảng điện tử, thiết bị điều khiển |
2 |
Trọn Bộ |
13 |
Động cơ cảm ứng điện |
2 |
Trọn Bộ |
14 |
Các đường ống kết nối |
1 |
Trọn Bộ |
15 |
Bộ vật liệu cách nhiệt |
1 |
Trọn Bộ |
16 |
Bộ phụ tùng lắp đặt |
1 |
Trọn Bộ |
17 |
Bồn chứa Oxy lỏng 300m3 |
3 |
Trọn Bộ |
18 |
Bồn chứa dự trữ nguyên liệu |
20 |
Trọn Bộ |
19 |
Xe tải vận chuyển nguyên liệu |
2 |
Trọn Bộ |
20 |
Bình chứa oxy thành phẩm 175l |
3.869 |
Trọn Bộ |
21 |
Máy biến thế bổ sung |
1 |
Trọn Bộ |
22 |
Hệ thống làm mát tuần hoàn |
1 |
Trọn Bộ |
23 |
Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh |
5 |
Trọn Bộ |
24 |
Thiết bị khác |
1 |
Trọn Bộ |
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền sau VAT |
I |
Xây dựng |
7.230,0 |
m2 |
|
3.046.132 |
I |
Khu công trình hiện trạng |
2.021,6 |
m2 |
350 |
707.560 |
1 |
Khu hành chính |
108,6 |
m2 |
|
- |
2 |
Khu nạp khí nitơ y tế |
271,5 |
m2 |
|
- |
3 |
Khu nạp khí oxy y tế |
362,0 |
m2 |
|
- |
4 |
Khu nhà sản xuất khí oxy y tế |
452,5 |
m2 |
|
- |
5 |
Đài nước giải nhiệt |
50,0 |
m2 |
|
- |
6 |
Khu quản lý |
108,0 |
m2 |
|
- |
7 |
Khu bể nước |
138,0 |
m2 |
|
- |
8 |
Nhà bếp |
56,0 |
m2 |
|
- |
9 |
Trạm khí trộn |
40,0 |
m2 |
|
- |
10 |
Trạm điện |
45,0 |
m2 |
|
- |
11 |
Kho vật tư |
60,0 |
m2 |
|
- |
12 |
Trạm kiểm tra áp lực |
60,0 |
m2 |
|
- |
13 |
Khu nạp argon |
90,0 |
m2 |
|
- |
14 |
Khu nạp co2 |
90,0 |
m2 |
|
- |
15 |
Khu để bồn chứa khí oxy, co2, Argon |
72,0 |
m2 |
|
- |
16 |
Khu nhà vệ sinh |
12,0 |
m2 |
|
- |
17 |
Nhà bảo vệ |
6,0 |
m2 |
|
- |
II |
Giao thông sân bãi nội bộ |
5.208,4 |
m2 |
20 |
104.168 |
|
Hệ thống tổng thể |
|
|
|
|
- |
Hệ thống cấp nước |
|
Hệ thống |
229.170 |
229.170 |
- |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
|
Hệ thống |
1.031.263 |
1.031.263 |
- |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
|
Hệ thống |
286.462 |
286.462 |
- |
Hệ thống PCCC |
|
Hệ thống |
687.509 |
687.509 |
II |
Thiết bị |
|
|
|
65.304.191 |
1 |
Thiết bị văn phòng |
1,0 |
Trọn Bộ |
808.640 |
808.640 |
2 |
Bộ lọc khí |
1 |
Trọn Bộ |
1.148.109 |
1.148.109 |
3 |
Máy nén không khí khí |
1 |
Trọn Bộ |
1.610.700 |
1.610.700 |
4 |
Hệ thống hấp phụ, làm sạch khí |
1 |
Trọn Bộ |
2.296.219 |
2.296.219 |
5 |
Tháp chưng cất làm lạnh sản phẩm |
1 |
Trọn Bộ |
1.447.423 |
1.447.423 |
6 |
Hệ thống máy tăng áp giãn nở không khí |
1 |
Trọn Bộ |
7.714.857 |
7.714.857 |
7 |
Máy nén oxy lỏng |
1 |
Trọn Bộ |
1.581.480 |
1.581.480 |
8 |
Bộ trao đổi nhiệt |
1 |
Trọn Bộ |
5.693.328 |
5.693.328 |
9 |
Cột áp suất HP, LP |
1 |
Trọn Bộ |
3.795.552 |
3.795.552 |
10 |
Đường ống dẫn khí |
1 |
Trọn Bộ |
504.232 |
504.232 |
11 |
Hệ thống máy phân tích Oxy sản phẩm lỏng và khí |
1 |
Trọn Bộ |
2.670.898 |
2.670.898 |
12 |
Bảng điện tử, thiết bị điều khiển |
2 |
Trọn Bộ |
334.836 |
669.672 |
13 |
Động cơ cảm ứng điện |
2 |
Trọn Bộ |
899.925 |
1.799.850 |
14 |
Các đường ống kết nối |
1 |
Trọn Bộ |
2.751.311 |
2.751.311 |
15 |
Bộ vật liệu cách nhiệt |
1 |
Trọn Bộ |
297.173 |
297.173 |
16 |
Bộ phụ tùng lắp đặt |
1 |
Trọn Bộ |
4.591.014 |
4.591.014 |
17 |
Bồn chứa Oxy lỏng 300m3 |
3 |
Trọn Bộ |
120.000 |
360.000 |
18 |
Bồn chứa dự trữ nguyên liệu |
20 |
Trọn Bộ |
320.000 |
6.400.000 |
19 |
Xe tải vận chuyển nguyên liệu |
2 |
Trọn Bộ |
3.036.442 |
6.072.884 |
20 |
Bình chứa oxy thành phẩm 175l |
3.869 |
Trọn Bộ |
1.440 |
5.571.360 |
21 |
Máy biến thế bổ sung |
1 |
Trọn Bộ |
2.400.898 |
2.400.898 |
22 |
Hệ thống làm mát tuần hoàn |
1 |
Trọn Bộ |
1.375.656 |
1.375.656 |
23 |
Bơm chuyển khí hóa lỏng lạnh |
5 |
Trọn Bộ |
148.587 |
742.933 |
24 |
Thiết bị khác |
1 |
Trọn Bộ |
3.000.000 |
3.000.000 |
III |
Chi phí quản lý dự án |
|
2,225 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
1.520.723 |
IV |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
1.925.472 |
1 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
|
0,312 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
213.371 |
2 |
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
0,635 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
434.188 |
3 |
Chi phí thiết kế kỹ thuật |
|
2,200 |
GXDtt * ĐMTL% |
67.015 |
4 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
|
1,210 |
GXDtt * ĐMTL% |
36.858 |
5 |
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi |
|
0,044 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
29.802 |
6 |
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
0,124 |
(GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% |
84.435 |
7 |
Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng |
|
0,189 |
GXDtt * ĐMTL% |
5.757 |
8 |
Chi phí thẩm tra dự toán công trình |
|
0,183 |
GXDtt * ĐMTL% |
5.574 |
9 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
2,598 |
GXDtt * ĐMTL% |
79.138 |
10 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
|
0,487 |
GTBtt * ĐMTL% |
318.049 |
11 |
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường |
|
TT |
|
651.283 |
V |
Chi phí vốn lưu động, chi phí khác |
|
TT |
|
5.400.000 |
VI |
Chi phí dự phòng |
|
10% |
|
8.584.253 |
Tổng cộng |
|
|
|
85.780.769 |
Dự án “Nhà máy sản xuất khí oxy y tế” được thực hiện tại Khu công nghiệp
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn