Báo cáo kết quả quan trắc môi trường 2020
Ngày đăng: 06-07-2020
4,402 lượt xem
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA vi
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHIỆM VỤ 1
1.1.2. Phạm vi nội dung công việc 3
1.2. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA RESORT SIX SENSES CÔN ĐẢO 3
1.2.3. Hiện trạng khu đất và công trình 4
1.2.8. Nguồn tiếp nhận khí thải và tiếng ồn 5
1.2.9. Nơi lưu trữ và xử lý rác thải 5
1.2.10. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của Resort 5
1.2.11. Tính chất và quy mô hoạt động 6
1.2.12. Hoạt động phát sinh chất thải 7
1.3. ĐƠN VỊ THAM GIA PHỐI HỢP 12
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC 13
2.1. TỔNG QUAN VỊ TRÍ QUAN TRẮC 13
2.1.1. Phạm vi thực hiện nhiệm vụ 13
2.2. Danh mục các thông số quan trắc theo đợt 13
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm 14
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu 15
2.5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong PTN 16
2.6. Mô tả địa điểm quan trắc 17
2.8. Công tác QA/QC trong quan trắc 18
2.8.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc 18
2.8.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị 23
2.8.3. QA/QC tại hiện trường 23
2.8.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm 26
CHƯƠNG 3 : NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC 32
3.1. Môi trường không khí tại ống khói máy phát điện 32
3.2.1. Chất lượng nước thải trước HTXL 32
3.2.2. Chất lượng nước thải sau HTXL 34
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC ĐỢT QUAN TRẮC........................ 38
4.1. KẾT QUẢ QA/QC TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM 38
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 39
BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trường
BYT : Bộ Y tế
NC : Nghiên cứu
MT : Môi trường
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVS : Tiêu chuẩn vệ sinh
Bảng 11: Nhu cầu sử dụng nước thủy cục 7
Bảng 12: Danh mục chất thải nguy hại phát sinh trong Quý 2/2020 tại Resort Sixsenes Côn Đảo 11
Bảng 21: Nội dung quan trắc tại Resort Six Senses Côn Đảo 13
Bảng 22: Danh mục thành phần, thông số quan trắc 13
Bảng 23: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm 14
Bảng 24: Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu 15
Bảng 25: Phương pháp đo tại hiện trường 16
Bảng 26: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 16
Bảng 27: Danh mục điểm quan trắc 17
Bảng 28: Kế hoạch quan trắc 18
Bảng 29: Kế hoạch quan trắc 19
Bảng 210: Phương pháp bảo quản mẫu nước thải 25
Bảng 211: Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm 26
Bảng 212: Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm 28
Bảng 31: Kết quả đo chất lượng không khí tại ống khói máy phát điện 32
Bảng 32: Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước hệ thống xử lý 33
Bảng 33: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau HTXL 34
Bảng 34: Kết quả phân tích nước ngầm 35
Hình 11: Sơ đồ vị trí của Resort Six Senses Côn Đảo 4
Hình 12: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của Resort 9
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tại “Resort Six Senses Côn Đảo” do Công ty TNHH Côn Đảo Resort thực hiện với sự tư vấn của Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương và đơn vị thực hiện quan trắc đo đạc là Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng.
Những thành viên chính thực hiện lập báo cáo gồm:
ž Đơn vị tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ž Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, P. Đakao, Quận 1, TP.HCM.
ž Đại diện: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc.
ž Điện thoại: 028.22 142 126.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
TT |
Họ và tên |
Chức vụ/Chuyên ngành đào tạo |
CÔNG TY TNHH CÔN ĐẢO RESORT |
||
1 |
Đoàn Văn Hoàng |
Trưởng phòng kỹ thuật |
2 |
Nguyễn Đình Cường |
Phó Phòng kỹ thuật |
CÔNG TY CỔ PHẦN TVĐT & TKXD MINH PHƯƠNG |
||
1 |
Nguyễn Văn Thanh |
Giám đốc |
2 |
Phạm Thị Thanh Nga |
Kỹ sư Môi trường – chuyên viên |
3 |
Lê Minh Thư |
Kỹ sư Môi trường – chuyên viên |
CÔNG TY TNHH TMDV TVMT TÂN HUY HOÀNG |
||
1 |
Nguyên Ngọc Sơn |
Kỹ sư Môi trường – chuyên viên |
Công ty TNHH Côn Đảo Resort được thành lập theo Giấy chứng nhận đầu tư số 9846244464 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp lần đầu ngày 22 tháng 03 năm 2004 và chứng nhận thay đổi lần thứ 13 ngày 14 tháng 07 năm 2016 (Mã số dự án: 9846244464) – Bản sao giấy phép đăng ký đầu tư của Công ty được đính kèm phụ lục.
Môi trường là một trong những vấn đề được Công ty TNHH Côn Đảo Resort quan tâm hàng đầu với tiêu chí bảo vệ môi trường và sức khỏe người lao động. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, Công ty TNHH Côn Đảo Resor tthực hiện Báo cáo kết quả quan trắc môi trường quý II năm 2020. Kết quả báo cáo của Resort để Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá hiện trạng ô nhiễm và công tác bảo vệ môi trường của Resort SixSenses Côn Đảo trong điều kiện hoạt động bình thường. Ngoài ra, Báo cáo còn giúp Chủ đầu tư biết rõ hơn hiện trạng môi trường của mình, từ đó đề ra các biện pháp ngăn ngừa, khống chế và cải thiện ô nhiễm cần thiết nhằm đạt các tiêu chuẩn môi trường theo quy định, đồng thời cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên của Resort.
Resort Six Senses Côn Đảo thực hiện báo cáo kết quả quan trắc môi trường tuân theo các căn cứ pháp lý sau:
Ø Các căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày ngày 23/6/2014.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/09/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, Bộ chỉ thị Môi trường và Quản lý số liệu quan trắc môi trường.
- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẫn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 10-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển, vùng bãi tắm thể thao dưới nước.
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- TCVS 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp của Bộ Y tế, ban hành ngày 10/10/2002.
Ø Các văn bản liên quan đến dự án
- Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư số 9846244464 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp lần đầu ngày 22 tháng 03 năm 2004; đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày 14 tháng 07 năm 2016 (Mã số dự án: 9846244464).
- Quyết định số 103/QĐ-STNMT ngày 28/03/2007 của Giám đốc Sở Tài nguyên môi trường về phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu du lịch sinh thái Evanson Hideaway”.
- Giấy xác nhận số 03/STNMT-BVMT của Sở Tài nguyên và môi trường về việc thực hiện nội dung của báo cáo và yêu cầu của Quyết định số 103/QĐ-STNMT.
- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 43/GP.UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà rịa – Vũng tàu ngày 11/12/2014.
- Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 67/GP.UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà rịa – Vũng tàu ngày 13/10/2015.
- Sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại mã số: QLCTNH: 77.000533.T cấp lần đầu năm 03/09/2014
Giới thiệu chung về Resort Six Senses Côn Đảo và nội dung thực hiện.
Các nguồn gây ô nhiễm và các biện pháp kiểm soát và khống chế.
Chương trình giám sát, các kế hoạch QA/QC.
Kết quả đo đạc, phân tích và nhận xét.
Kết luận và cam kết.
Công ty TNHH Côn Đảo Resort thực hiện theo Quyết định số 103/QĐ-STNMT ngày 28/03/2007 của Giám đốc Sở Tài nguyên môi trường và Chương trình quan trắc môi trường Theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Thời gian tiến hành đo đạc và thu mẫu vào tháng 6 năm 2020, trong điều kiện thời tiết bình thường và Resort Côn Đảo hoạt động bình thường.
Tên đơn vị: RESORT SIX SENSES CÔN ĐẢO
Đại diện: Ông Arnel Salvador
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Địa chỉ: Bãi Đất Dốc, Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Điện thoại: 0254 383 1222 Fax: 0254 3630802
Hình 11: Sơ đồ vị trí của Resort Six Senses Côn Đảo
Vị trí Resort: Bãi Đất Dốc, Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được xác định với các vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Tây Nam: giáp đất trống
+ Phía Tây Bắc: giáp vùng đệm đất quốc phòng
+ Phía Đông Bắc: giáp khu đất trống
+ Phía Đông Nam: giáp Biển Đông
Các hạng mục công trình trong Resort bao gồm:
- Sảnh + Quầy tiếp tân
- Khu vực nhà hàng
- Villa: 50 căn hộ
- Khu vực Spa
- Tầng kỹ thuật
- Các khu vực khác
Ø Tổng diện tích mặt bằng: 127.865,3 m2
Resort Six Senses Côn Đảo nằm tại Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, trên đường sân bay Cỏ Ống, một trong những tuyến đường quan trọng trong huyện, hiện trạng giao thông thuận lợi cho việc đi lại tham quan du lịch vui chơi của quý khách.
Nguồn cấp điện cho Resort được lấy từ máy phát điện và từ lưới điện của huyện Côn Đảo (thuộc Công ty Điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu) công suất 400KVA.
Nước cấp cho Resort được lấy từ 3 nguồn:
- Nước thủy cục: Công ty đã Hợp đồng với Công ty cấp nước huyện Côn Đảo, lượng nước cấp cho dự án tối đa khoảng 200m3/ngày đêm; thời gian cấp nước trung bình 2 giờ/ngày.
- Nguồn nước giếng khoan: Dự án có 2 giếng khoan với tổng lưu lượng khai thác 100m3/ngày đêm; chế độ khai thác liên tục 02 – 06 giờ/ngày.
- Nguồn nước sử dụng lại từ hệ thống xử lý nước thải: Lượng nước thải sau xử lý tối đa khoảng 180m3/ngày được sử dụng cho tưới cây.
Nước thải sinh hoạt sau khi qua hệ thống xử lý nước thải công suất xử lý 180m3/ngày đêm, đạt quy chuẩn xả thải QCVN 14:2015/BTNMT (Cột B3) được sử dụng hoàn toàn cho việc tưới cây.
Nguồn tiếp nhận khí thải: Khí thải phát sinh không liên tục từ hoạt động của máy phát điện sẽ phát tán ra khu vực xung quanh và được căn cứ theo quy chuẩn quốc gia về chất lượng khí thải tại nguồn QCVN 19:2009/BTNMT, cột B;
Tiếng ồn: do mọi hoạt động của Resort tạo ra, cũng được xử lý đạt Quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn QCVN 26: 2010/BTNMT.
Đối với rác thải sinh hoạt Resort hợp đồng với Ban quản lý công trình công cộng Côn Đảo thu gom và vận chuyển. Tần suất thu gom: 1 lần/ngày. Thời gian lấy rác: 4h00 - 5h00.
Đối với chất thải nguy hại thì hợp đồng với Công ty TNHH Môi trường Chân Lý có chức năng thu gom và vận chuyển chất thải nguy hại theo yêu cầu và theo lượng phát sinh của Resort. Bên cạnh đó, Chủ đầu tư Resort đã đăng ký chủ nguồn thải nguy hại tại Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Bà Rịa Vũng tàu, mã số 77.000533T ngày 03/09/2014 để quản lý nguồn chất thải nguy hại phát sinh theo đúng quy định hiện hành Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về việc hướng dẫn quản lý, phân loại chất thải nguy hại.
Resort Six Senses Côn Đảo gồm có các hạng mục công trình sau:
+ Sảnh + Quầy tiếp tân
+ Khu vực nhà hàng
+ Villa: 50 căn hộ
+ Khu vực Spa
+ Tầng kỹ thuật
+ Các khu vực khác
Ø Tổng diện tích đất được sử dụng là 127.865,3 m2.
- Chống sét
Lắp hệ thống chống sét tại điểm cao nhất của khu nhà.
- Phòng chống cháy nổ
Thiết kế xây dựng, khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy, lối thoát nạn có đèn báo biển báo khẩn cấp, trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy, có hệ thống báo cháy và các vòi phun chữa cháy tự động…được thực hiện theo TCVN 2622-95 và Tiêu chuẩn 11 TCVN 18-14 do Chính phủ Việt Nam quy định về công tác phòng cháy chữa cháy.
Thời gian hoạt động hằng ngày của Resort là 24/24.
Resort Six Senses Côn Đảo được xây dựng nhằm:
+ Kinh doanh một khu nghỉ mát và các biệt thự tại Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Cho thuê biệt thự và cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản.
+ Quản lý, tiếp thị, điều hành và bảo trì khu nghỉ mát theo tiêu chuẩn quốc tế.
+ Phát triển và cung cấp các dịch vụ du lịch cho khách du lịch trong và ngoài nước: cho thuê tàu thuyền, xe ô tô du lịch, trang bị phương tiện cho các hoạt động thể thao dưới nước và hoạt động du lịch khác có liên quan.
+ Đại lý vé máy bay.
Ø Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện cho Resort được cung cấp từ Công ty Điện Lực BRVT – Điện lực Côn Đảo và từ 04 máy phát điện, 02 máy công suất 1000KVA và 02 máy công suất 375KVA.
Ø Nhu cầu dùng nước
Resort dùng nước cho sinh hoạt và tưới cây từ 2 nguồn là nước thủy cục và nước giếng khoan, ngoài ra còn 1 phần từ nước tái sử dụng từ hệ thống xử lý nước. Nhu cầu sử dụng nước thủy cục trung bình được thống kê tại bảng như sau:
Bảng 11: Nhu cầu sử dụng nước thủy cục
Tháng |
Công suất tiêu thụ (m3/tháng) |
Nước ngầm (m3/tháng) |
Tháng 4 |
2.643 |
2814 |
Tháng 5 |
2.517 |
2846 |
Tháng 6 |
2.063 |
2439 |
Trung bình |
2.408 |
2700 |
(Nguồn: Công ty TNHH Côn Đảo Resort)
Nhu cầu dùng nước thủy cục và nước ngầm khoảng 5.108m3/tháng ≈ 170 m3/ngày
Tổng số nhân viên làm việc trong Resort khoảng 290 người. Bao gồm các bộ phận cơ bản sau:
+ Bộ phận văn phòng: ban lãnh đạo, kế toán, thủ quỹ, nhân viên văn phòng của công ty.
+ Bộ phận phục vụ: tiếp tân, nhân viên phục vụ, bảo vệ.
+ Bộ phận kỹ thuật: nhân viên kỹ thuật, thợ sửa chữa, bảo trì, vận hành.
+ Bộ phận vệ sinh: nhân viên vệ sinh, quét dọn, giặt giũ.
(1). Nguồn phát sinh
Nước thải từ hoạt động của Resort phát sinh từ các nguồn sau:
- Nước thải vệ sinh của nhân viên và khách (từ các phòng vệ sinh)
- Nước thải từ bếp nhà hàng
- Nước thải từ khu vực spa
- Nước thải từ khu vực nhà giặt
Nhu cầu dùng nước trong sinh hoạt khoảng 170 m3/ngày.Theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP lưu lượng nước thải bằng 100% lưu lượng nước cấp. Vậy tổng lượng nước thải phát sinh của Resort 170 m3/ngày.
(2). Biện pháp giảm thiểu và khống chế ô nhiễm nước thải
Đối với nước thải sinh hoạt được xử lí sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc trước khi được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải chung của Resort.
Bể tự hoại là công trình xử lí sơ bộ thực hiện hai chức năng: lắng và lên men cặn lắng. Các ngăn của bể tự hoại được chia làm hai phần: phần lắng nước thải phía trên và phần lên men cặn phía dưới, nước thải chảy vào bể do thời gian lưu lâu nên phần lớn cặn lơ lửng được lắng lại.
Hiện công ty đã có xây dựng tại resort hệ thống xử lý nước thải công suất 180m3/ngày đêm như sau:
Hình 12: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của Resort
Thuyết minh công nghệ:
Nước thải sinh hoạt được chia thành 2 loại là nước thải nhà vệ sinh và nước thải nhà bếp. Nước thải nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ bằng bể tử hoại 3 ngăn có ngăn lọc trước khi được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải chung của Resort. Nước thải nhà bếp được được đưa qua bể tách dầu để loại bỏ bớt dầu mỡ trước khi đưa qua hệ thống xử lý chung.
Sau quá trình xử lý sơ bộ nước thải được đưa vào bể thu gom để tiếp tục xử lý. Nước thải tiếp tục được đưa qua bể điều hòa, bể sinh học thiếu khí, bể sinh học hiếu khí, bể lắng để loại bỏ hoàn toàn các chất ô nhiễm trong nước. Sau đó nước thải được đưa qua bể khử trùng để loại bỏ hoàn toàn các vi sinh trong nước thải. Sau xử lý nước thải được đưa qua bể chứa nước sau xử lý. Nước sau xử lý được dùng hoàn toàn để tưới cây.
Bùn thu được sau bể lắng, một phần được tuần hoàn về bể sinh học thiếu khí để nâng cao hiệu quả xử lý, một phần bùn dư được đưa ra bể phân hủy dùng làm phân bón cho cây trồng. Nước sau khi tách bùn ở bể phân hủy sẽ được đưa về bể điều hòa để tiếp tục xử lý.
Đối với nước mưa chảy tràn thì sân bãi và nền nhà trong Resort được có khả năng thấm nước cao. Do đó nước mưa sẽ tự thấm vào đất. Nước mưa trên mái sẽ thu gom theo đường ống thoát nước và cho thấm vào đất hoặc cho thoát ra suối tại dự án. Để việc thoát nước mưa đạt hiệu quả cao, chủ đầu tư quản lý Resort đã thực hiện: Thường xuyên kiểm tra, nạo vét thông dòng chảy để nước mưa có thể tiêu thoát một cách triệt để, không gây ứ đọng, ngập lụt. Cho nhân viên vệ sinh thường xuyên quét dọn sạch sẽ sân bãi.
(1). Nguồn phát sinh
Ø Mùi hôi từ nơi chứa rác
Rác sinh hoạt của toàn bộ Resort sẽ được thu gom tập trung, lưu chứa tại các nơi chứa rác tập trung tại các vị trí cố định và hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển đến nơi xử lí ngay trong ngày. Tuy nhiên, quá trình lưu chứa rác sinh hoạt, chủ ỵếu là rác hữu cơ có khả năng phân huỷ sinh học rất cao, sẽ phát sinh mùi hôi tại khu vực chứa rác nếu không có các biện pháp che chắn và quản lí hợp lí.
Ø Ô nhiễm do nhiệt thừa từ hệ thống điều hòa
Các cục nóng của máy điều hòa cũng góp phần tỏa nhiệt ra môi trường, gây ảnh hưởng đến những đối tượng ở gần khu vực.
Ø Ô nhiễm khói thải từ máy phát điện
Công suất của máy phát điện: 02 máy công suất 1000KVA và 02 máy công suất 375KVA.
Nhiên liệu được sử dụng cho máy phát điện là dầu DO, khối lượng sử dụng là 40lít cho 1 máy hoạt động trong một giờ.
Ø Tiếng ồn và độ rung
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của Resort do hoạt động giao tiếp của con người, các phương tiện vận chuyển như xe hơi, xe máy.... Đó là tiếng ồn phát ra từ các động cơ, các loại xe khác nhau sẽ phát sinh mức độ ồn khác nhau. Nhìn chung nguồn ô nhiễm loại này của Resort là tương đối nhỏ, rất dễ kiểm soát và khống chế.
(2). Biện pháp giảm thiểu và khống chế ô nhiễm không khí
- Mùi hôi từ khu vực chứa rác được Resort khắc phục bằng cách bố trí các thùng rác có nắp đậy, được đặt ở nơi có mái che, tránh nước mưa chảy vào.
- Đặt cục nóng của hệ thống điều hòa được để ở vị trí thoáng, trên cao, tránh nơi qua lại đông người.
- Đối với máy phát điện: Để bảo đảm môi trường không bị ô nhiễm khi máy hoạt động. Resort đã bố trí ống dẫn đưa khí thải phát sinh di chuyển lên đến miệng xả đặt tại phía sau khu Resort không ảnh hưởng đến khu villa. Ở vị trí này, khi phát tán khí thải sẽ không ảnh hưởng nhiều đến khu vực phòng khách sạn resort và tại đây cũng không có dân cư sinh sống.
- Đối với tiếng ồn và độ rung: Biện pháp khống chế được áp dụng để khắc phục tình trạng gây ồn từ các khu vực khác nhau trong Resort, chủ yếu là lắp đặt, xây dựng các hạng mục thiết bị cách xa khu nghỉ dưỡng, villa của khách. Máy phát điện dự phòng, hệ thống bơm, máy thổi khí, nhà giặt được đặt cách xa khu phòng ở của Resort. Các máy móc thiết bị này được đặt trong phòng có tường kín bao quanh, thông thoáng tốt.Đối với máy phát điện, để hạn chế bớt khả năng tạo ra rung động do sự ma sát giữa các động cơ, sự rung động giữa chân máy và nền xi măng, máy phát điện đã được lắp thêm chân đế lò xo và đặt trên lớp bêtông dày 10cm.
(1). Nguồn phát sinh
Ø Chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt bao gồm:
- Các hợp chất có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa chiếm khoảng 50 - 60%;
- Các chất có nguồn gốc từ giấy như các loại bao bì, hộp đựng thức ăn,…chiếm khoảng 0,7% - 1,2%;
- Các loại chất vô cơ như plastic, PVC,... chiếm khoảng 5% - 8%;
- Kim loại như vỏ chai, lon nước ngọt,... làm từ kim loại, thuỷ tinh chiếm khoảng 0,8% - 1,5%.
- Gỗ, giẻ lau chiếm khoảng 0,5% - 1%
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ước tính khoảng 30 - 50 kg/ngày ≈ 900 – 1.500kg/tháng.
Ø Chất thải nguy hại
Trong quá trình hoạt động của Resort cũng có phát sinh một số chất thải rắn nguy hại như bóng đèn huỳnh quang thải, chai lọ, ly thủy tinh bị bể, giẻ lau dính dầu nhớt thải từ quá trình lau chùi máy móc, thiết bị,... Danh mục chất thải có thể phát sinh được trình bày trong bảng sau:
Bảng 12: Danh mục chất thải nguy hại phát sinh trong Quý 2/2020 tại Resort Sixsenes Côn Đảo
STT |
Tên CTNH |
Trạng thái tồn tại |
Khối lượng (kg) |
Mã CTNH |
1 |
Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh huỳnh quang thải |
Rắn |
120 |
16 01 06 |
2 |
Các dầu động cơ, hộp số và bôi trơn thải khác |
Lỏng |
5.140 |
17 02 04 |
3 |
Bao bì thải cứng bằng kim loại |
Rắn |
176 |
18 01 02 |
4 |
Bao bì cứng thải bằng nhựa |
Rắn |
163 |
18 01 03 |
5 |
Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo vệ thải bị nhiễm các thành phần nguy hại |
Rắn |
367 |
18 02 01 |
(Nguồn: Resort Six Senses Côn Đảo)
(2). Biện pháp giảm thiểu và khống chế ô nhiễm chất thải
Ø Chất thải rắn sinh hoạt
Lượng chất thải này sinh hoạt này sẽ được lưu chứa trong thùng chứa rác. Các thùng chứa rác có dung tích chứa 5kg, có nắp đậy, bố trí ở khu vực phát sinh như các văn phòng, lối đi, khu căn tin, nhà vệ sinh. Sau đó rác được gom gọn lại đem ra ngoài cho tổ vệ sinh xử lý. Resort đã ký hợp đồng thu gom rác với Ban quản lý công trình công cộng Côn Đảo thu gom và vận chuyển. Tần suất thu gom: 1 lần/ngày.
Thời gian lấy rác: 4h00 - 5h00. Tất cả các nguồn chất thải rắn thông thường phát sinh của Resort đều được thu gom, xử lý triệt để theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP, thực hiện đóng phí định kỳ hàng tháng theo QĐ 88/2008/QĐ – UBND.
Ø Chất thải nguy hại
Hợp đồng với Công ty TNHH Môi trường Chân Lý có chức năng thu gom và vận chuyển chất thải nguy hại theo yêu cầu và theo lượng phát sinh của Resort. Bên cạnh đó, Chủ đầu tư Resort đã đăng ký chủ nguồn thải nguy hại tại Sở Tài Nguyên Môi Trường Tỉnh Bà Rịa Vũng tàu , mã số 77.000533T ngày 03/09/2014 để quản lý nguồn chất thải nguy hại phát sinh theo đúng quy định hiện hành Thông tư 36/2015/TT-BTNMT về việc hướng dẫn quản lý, phân loại chất thải nguy hại.
Công ty CP TVĐT & TKXD Minh Phương đã ký hợp đồng với đơn vị Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng cho tất cả các hoạt động quan trắc và phân tích tại phòng thí nghiệm cho các mẫu nước, đất, không khí tại hợp đồng số 51/HĐKT-2016 ký ngày 16 tháng 03 năm 2016.
Công ty TNHH TMDV TVMT Tân Huy Hoàng được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường tại Quyết định số 2430/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2018 số hiệu VIMCERTS 076.
Địa chỉ liên lạc: B24 Cư xá Thủy Lợi 301, Đường D1, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 08.35122127 Fax: 08.35122127
Chương trình quan trắc Quý II/2020 thực hiện tại Resort Six Senses Côn Đảo tại địa chỉ Bãi Đất Dốc, Thị trấn Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:
Bảng 21: Nội dung quan trắc tại Resort Six Senses Côn Đảo
STT |
Nội dung quan trắc |
Điểm quan trắc |
|
Không khí xung quanh, lao động |
Tại Ống khói phát thải của 4 máy phát điện |
|
Nước thải |
Trước HTXL Bể sau HTXL |
|
Nước ngầm |
Khu vực giếng khoan |
Quan trắc môi trường tác động : mẫu không khí xung quanh, mẫu không khí môi trường lao động.
Quan trắc môi trường chất phát thải: mẫu nước thải, mẫu khí thải tại nguồn.
Danh mục thành phần, thông số quan trắc được trình bày cụ thể tại bảng 2.2.
Bảng 22: Danh mục thành phần, thông số quan trắc
STT |
Nhóm thông số |
Thông số |
I |
Thành phần môi trường không khí |
|
1 |
Nhóm số 1: Không khí tại nguồn thải |
Bụi, NO2, CO, SO2 |
II |
Thành phần môi trường nước thải |
|
1 |
Nhóm số 1: Thông số quan trắc hiện trường |
pH |
2 |
Nhóm số 2: Hóa lý |
BOD5, TSS, TDS, N-NH4+, N-NO3-, P-PO43-, Sunfua, Dầu mỡ ĐTV, Chất hoạt động bề mặt |
3 |
Nhóm số 3: Thủy sinh |
Tổng Coliform |
Các thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm của đơn vị đo đạc phù hợp với yêu cầu của phương pháp. Thông tin về trang thiết bị được trình bày tại bảng sau:
Bảng 23: Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
STT |
Tên thiết bị |
Model thiết bị |
Hãng sản xuất |
Tần suất hiệu chuẩn/ Thời gian hiệu chuẩn |
I |
Thiết bị quan trắc |
|||
1 |
Máy đo ánh sáng |
Lightmeter 2330Lx |
SEW– ĐàiLoan |
1 lần/ Năm |
2 |
Máy đo độ ồn |
Sound level meter –IEC 61672 TYPEII (Taiwan) |
Tenmars - taiwan |
1 lần/ Năm |
3 |
Máy đo nhiệt độ |
Kestrel – 4500 |
(USA) |
1 lần/ Năm |
4 |
Máy đo độ ẩm |
Kestrel – 4500 |
(USA) |
1 lần/ Năm |
5 |
Máy đo gió |
Kestrel – 4500 |
(USA) |
1 lần/ Năm |
6 |
Bơm thu mẫu khí |
CF-972T/230 |
Hi-Q-Mỹ |
1 lần/ Năm |
7 |
Bơm Buck |
LP050920 |
A.P Buck– Mỹ |
1 lần/ Năm |
8 |
Máy đo pH hiện trường |
AD132 |
ADVWA |
1 lần/ Năm |
9 |
Máy đo TDS hiện trường |
CTS-406 |
ĐàiLoan |
1 lần/ Năm |
10 |
Thiết bị lấy mẫu nước |
- |
Vietnam |
Không cần |
II |
Thiết bị thí nghiệm |
|||
1 |
Cân điện tử (04 số) ElectronicBlance |
PA 214 |
OHAUS-USA |
1 lần/ Năm |
2 |
Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS Spectrophotometer |
DR 3900 |
HACH-GERMANY |
1 lần/ Năm |
3 |
Máy phá mẫu COD COD Reactor |
DRB200 |
HACH-USA |
1 lần/ Năm |
4 |
Tủ sấy Dryoven |
LDO-060E |
LABTECH- KOREA |
1 lần/ Năm |
5 |
Tủ BOD Chamber |
FOC 120E |
Velp-Ý |
1 lần/ Năm |
6 |
Máy phá mẫu CODr COD Reactor |
DRB200 |
HACH-USA |
1 lần/Năm |
Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu được trình bày cụ thể tại bảng 2.4.
Bảng 24: Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
STT |
Thông số
|
Phương pháp lấy mẫu |
I |
Thành phần môi trường khí thải |
|
1 |
Thông số 1:Bụi |
TCVN 5977 : 2009 |
2 |
Thông số 2: NOx |
TCVN 6137 : 2009 |
3 |
Thông số 3: SO2 |
TCVN 5971 : 1995 |
4 |
Thông số 4: CO |
TCVN 7242 : 2003 |
II |
Thành phần môi trường nước thải |
|
1 |
Thông số: Lấy mẫu nước thải |
TCVN 5999 : 1995, TCVN 6663-3 : 2008, TCVN 6663 -1 : 2011 |
Phương pháp đo tại hiện trường: trình bày tại bảng 2.5.
Bảng 25: Phương pháp đo tại hiện trường
STT |
Tên thông số |
Phương pháp đo |
Dải đo |
Ghi chú |
1 |
Độ ồn |
TCVN 7878-2:2010 |
30 ÷ 130 dBA |
|
2 |
Nhiệt độ |
QCVN 46:2012/BTNMT |
0 ÷ 50 oC |
|
3 |
Độ ẩm |
QCVN 46:2012/BTNMT |
0 ÷ 95%RH |
|
4 |
Gió |
QCVN 46:2012/BTNMT |
0,4÷ 30 m/s |
|
5 |
pH |
TCVN 6492:2011 |
2÷ 12 |
|
Phân tích trong phòng thí nghiệm: trình bày tại bảng 2.6.
Bảng 26: Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT |
Tên thông số |
Phương pháp đo |
Giới hạn phát hiện |
Ghi chú |
Môi trường không khí tại nguồn thải |
||||
1 |
Bụi |
TCVN 5067 : 1995 |
10µg/m3 |
|
2 |
NO2 |
TCVN 6137 : 2009 |
3µg/m3 |
|
3 |
SO2 |
TCVN 5971 : 1995 |
6µg/m3 |
|
4 |
CO |
HD24-LM-CO |
< 4.500µg/m3 |
|
Chất lượng nước thải |
||||
1 |
pH (b) |
TCVN 6492 : 2011 |
2 ÷12 |
|
2 |
BOD5 (200oC) |
TCVN 6001 : 2008 |
1 mg/L |
|
3 |
TDS |
BM02-TT17-PDPPT/01
|
0÷1.999 mg/l |
|
4 |
TSS (b) |
TCVN 6625 : 2000 |
5 mg/l |
|
5 |
Amoni (N-NH4+) |
EPA METHAOD 350.2 |
0,01mg/l |
|
6 |
Nitrat (N-NO3-) |
SMEWW 4500- NO3--.E
|
0,04 mg/l |
|
7 |
Phot phat (P-PO43-) |
TCVN 6202 : 2008 |
0,01 mg/l |
|
8 |
Sunfua (H2S) |
SMEWW4500-S2-D :2012 |
2,0 |
|
9 |
Tổng dầu mỡ ĐTV |
SMEWW 5520B.F:2012 |
0,3mg/l |
|
10 |
Chất hoạt động bề mặt |
SMEWW 5540 C: 2012 |
17mg/l |
|
11 |
Coliform |
TCVN 6187 – 2:1996 |
3 MPN/100ml |
|
Ghi chú:
Kết quả đo đạc và thử nghiệm có giá trị tại thời điểm đo và trên mẫu thử.
(b): Chỉ tiêu được Bộ Tài nguyên và Môi trường công nhận.
KHP: Không phát hiện
Mô tả vắn tắt về các địa điểm quan trắc trình bày cụ thể tại bảng 2.7.
Bảng 27: Danh mục điểm quan trắc
STT |
Tên điểm quan trắc |
Ký hiệu điểm quan trắc |
Kiểu/ loại quan trắc |
Mô tả điểm quan trắc |
I |
Thành phần môi trường xung quanh, lao động |
|||
1 |
Điểm quan trắc 1 |
KT1 |
Không khí tại nguồn thải |
Tại Ống phát thải 1 |
2 |
Điểm quan trắc 2 |
KT2 |
Không khí tại nguồn thải |
Tại Ống phát thải 2 |
3 |
Điểm quan trắc 3 |
KT3 |
Không khí tại nguồn thải |
Tại Ống phát thải 3 |
4 |
Đểm quan trắc 4 |
KT4 |
Không khí tại nguồn thải |
Tại Ống phát thải 4 |
II |
Thành phần môi trường nước thải |
|||
1 |
Điểm quan trắc 1 |
NT1 |
Quan trắc nước thải |
Trước HTXL |
2 |
Điểm quan trắc 2 |
NT2 |
Quan trắc nước thải |
Bể sau HTXL |
III |
Thành phần môi trường nước ngầm |
|||
1 |
Điểm quan trắc |
NN |
Quan trắc nước ngầm |
Tại giếng khoan |
Thông tin về điều kiện lấy mẫu được trình bày cụ thể tại bảng 2.8.
Bảng 28: Kế hoạch quan trắc
STT |
Ký hiệu mẫu |
Ngày lấy mẫu |
Giờ lấy mẫu |
Đặc điểm thời tiết |
Điều kiện lấy mẫu |
I |
Thành phần môi trường xung quanh, lao động |
||||
4 |
KT1 |
19/06/2020 |
10h45 |
Trời nắng |
Trong lành |
5 |
KT2 |
19/06/2020 |
11h00 |
Trời nắng |
Trong lành |
6 |
KT3 |
19/06/2020 |
11h15 |
Trời nắng |
Trong lành |
7 |
KT4 |
19/06/2020 |
11h30 |
Trời nắng |
Trong lành |
II |
Thành phần môi trường nước thải |
||||
1 |
NT1 |
19/06/2020 |
10h00 |
Trời nắng |
Mẫu đục, cặn |
2 |
NT2 |
19/06/2020 |
10h15 |
Trời nắng |
Mẫu trong |
III |
Thành phần môi trường nước ngầm |
||||
1 |
NN |
19/06/2020 |
10h30 |
Trời nắng |
Mẫu trong |
- Các hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước diễn ra ngoài hiện trường (lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc một số thông số không bền) và phân tích trong phòng thí nghiệm. Để thu thập được thông tin cần phải tiến hành một loạt hoạt động bao gồm từ khâu lập kế hoạch, thiết kế chương trình, thiết kế mạng lưới, lấy mẫu, phân tích trong phòng thí nghiệm và xử lý số liệu.
- Mục tiêu của chương trình đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng (QA/QC) trong hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước (bao gồm nước lục địa và nước biển) là cung cấp những số liệu tin cậy và đã được kiểm soát về hiện trạng môi trường nước bao gồm các thông số chủ yếu như: nhiệt độ, pH, DO, kim loại nặng, cặn lơ lửng, độ đục, COD, BOD5/TOC (với nước biển), clorua, amoni, tổng P, tổng N, tổng coliform, trầm tích, phù du, vi sinh vật... Thoả mãn yêu cầu thông tin cần thu thập, theo mục tiêu chất lượng đặt ra để:
+ Đánh giá hiện trạng chất lượng nước khu vực/địa phương;
+ Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước theo thời gian;
+ Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước;
+ Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường và phát triển kinh tế.
Kế hoạch quan trắc cụ thể đuợc trình bày tại bảng 2.9.
Bảng 29: Kế hoạch
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn