Báo giá dịch vụ lập dự án và thiết kế qua hoach 1/500 nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ
|
CÔNG TY CP TVĐT & TKXD MINH PHƯƠNG
Số: 22-03/CV-BG-QH01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----o0o----- Tp.HCM, ngày 22 tháng 03 năm 2021. |
Kính gửi: QUÝ CÔNG TY
Công ty CP Tư vấn đầu tư & Thiết kế xây dựng Minh Phương xin gửi Quý Công ty báo giá cho việc thiết kế 1/500 và xin cấp chứng nhận phê duyệt quy hoach 1/500 và chứng nhận đầu tư NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH HỮU CƠ tại Khu phố Hòa Lập, Thị Trấn Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang với diện tích khoảng 7 Ha bao gồm các công việc sau:
|
TT |
Báo giá lập dự án 7 Ha |
Thành tiền00 |
|
1 |
Chi phí khảo sát địa hình đo vẽ bản đồ khu đất |
80,000,000 |
|
2 |
Chi phí lập dự án đầu tư:Thuyết minhdự án đầu tư, phân tích đánh giá hiệu quả tài chính dự án |
55,000,000 |
|
3 |
Chi phí khảo sát hiện trạng, lập thiết kế quy hoạch 1/500 và thiết kế cơ sở, thiết kế hạ tầng kỹ thuật |
150,000,000 |
|
4 |
Chi phí thuyết minh và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM |
160,000,000 |
|
5 |
Thiết kế kỹ thuật phục vụ công tác thẩm duyệt TKKT và đấu thầu và giám tác giả |
95,000,000 |
|
6 |
Thiết kế PCCC và hồ sơ xin thẩm duyệt PCCC |
70,000,000 |
|
|
TỔNG CỘNG |
610,000,000 |
Bằng chữ: Sáu trăm mười triệu đồng chẵn.
Ghi chú: Báo giá chưa bao gồm VAT và có giá trị trong 60 ngày kể từ ngày báo giá.
Thời gian thực hiện 80 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Rất mong được sự hợp tác của Quý Công Ty.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Thanh
Tiến độ thanh toán dự kiến 90 ngày
1. Đợt 1: tạm ứng 20% sau khi ký Hợp đồng
2. Đợt 2: Tạm ứng tiếp 30% sau khi hoàn thành báo cáo thuyết minh dự án và báo cáo đánh giá tác động môi trường nộp vào sở KHDT và sở TNMT. Thời gian dự kiến trong vòng 30 ngày
3. Đợt 3: Ứng tiếp 30% sau khi hoàn thành hồ sơ thiết kế quy hoạch và PCCC. Thời gian dự kiến trong vòng 60 ngày
4. Đợt 4: thanh toán 20% sau khi dự án được phê duyệt
Thời gian dự kiến trong vòng 90 ngày
DANH MỤC CÔNG VIỆC CẦN THỰC HIỆN
A. PHẦN I - LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
B. PHẦN II - LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
C. PHẦN II - THIẾT KẾ QUY HOACH 1/500 và THIẾT KẾ CƠ SỞ
1. DANH MỤC, HỒ SƠ SẢN PHẨM CỦA NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
- Thuyết minh Nhiệm Vụ Quy hoạch
- Thành phần bản vẽ (thể hiện trên nền bản đồ địa hình), bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 .
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu và phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500;
- Dự thảo tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và tờ trình, dự thảo quyết định.
2. DANH MỤC, HỒ SƠ SẢN PHẨM CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
- Thuyết minh tổng hợp
- Thành phần bản vẽ (thể hiện trên nền bản đồ địa hình), bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 .
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500. bao gồm:
- Hiện trạng hệ thống giao thông;
- Hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt;
- Hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng;
- Hiện trạng hệ thống cấp nước;
- Hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
- Hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc;
- Hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản vẽ thiết kế thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu nêu trong Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ Xây dựng (theo tỷ lệ thích hợp).
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt;
- Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng;
- Bản đồ quy hoạch cấp nước;
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn;
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết;
- Dự thảo tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết đô thị tỷ lệ 1/500 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
3. LẬP DỰ TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
- Khái toán tổng mức đầu tư xây dựng công trình
- Tính toán hiệu quả đầu tư dự án và phương án vay trả ngân hàng.
4. THIẾT KẾ KỸ THUẬT
- Bản vẽ thiết kế phục vụ thẩm duyệt TKKT
D. CÁC HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ
Bước 1: Đăng ký làm chủ đầu tư
1. Tờ đơn theo mẫu
2. Giấy tờ pháp lý đất đai( hợp đồng đặt cọc, thuê đất)
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
4. Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất đã được kiểm toán
5. 01 Thuyết minh dự án đầu tư sơ bộ
Bước 2: Lập hồ sơ quy hoạch thành phần hồ sơ quy đinh tại Thông tư 12/2016 Bộ xây dựng và Nghị định 44/2015 về việc phê duyệt QĐ QH xây dựng
Bước 3: Chấp thuận chủ trương đầu tư:
- Tờ trình theo mẫu
-Giấy tờ pháp lý đất đai
- Giấy ĐKKD
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất
- 02 Thuyết minh dự án đầu tư + bản vẽ đầy đủ
- Văn bản chấp thuận cho công ty làm chủ đầu tư
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU DỰ ÁN ĐẦU TƯ: NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN VI SINH HỮU CƠ TẠI AN GIANG
Trong bối cảnh sản xuất nông nghiệp Việt Nam chuyển mình theo hướng xanh hóa, tuần hoàn và phát thải thấp, việc đầu tư phát triển các nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ đóng vai trò quan trọng trong chuỗi giá trị nông nghiệp bền vững. An Giang là tỉnh có tiềm năng lớn trong phát triển nông nghiệp và công nghiệp phụ trợ, là một trong những vùng sản xuất lúa, cây ăn trái và thủy sản trọng điểm của cả nước. Việc đầu tư nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ tại Khu phố Hòa Lập, Thị trấn Kiên Lương, tỉnh An Giang là dự án chiến lược, có ý nghĩa cả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
1. Bối cảnh và sự cần thiết đầu tư
Nông nghiệp truyền thống phụ thuộc vào phân bón hóa học đang dần bộc lộ nhiều bất cập, gây thoái hóa đất, ô nhiễm nguồn nước và giảm chất lượng nông sản. Trong khi đó, nhu cầu tiêu dùng thực phẩm sạch, an toàn tại thị trường nội địa và quốc tế đang tăng mạnh. Phân bón hữu cơ vi sinh là giải pháp tối ưu giúp tái tạo hệ sinh thái đất, giảm phát thải khí nhà kính, nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng.
An Giang là địa phương có sản lượng lúa, trái cây và thủy sản lớn, đồng thời phát sinh nhiều phụ phẩm nông nghiệp và chất thải chăn nuôi có thể sử dụng làm nguyên liệu sản xuất phân bón hữu cơ. Việc đầu tư nhà máy tại đây sẽ giúp tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu tại chỗ, giảm chi phí vận chuyển, tạo sản phẩm thân thiện môi trường cung cấp cho thị trường trong và ngoài nước.
2. Thông tin tổng quan dự án
Tên dự án: Nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ An Giang.
Địa điểm xây dựng: Khu phố Hòa Lập, Thị trấn Kiên Lương, tỉnh An Giang.
Quy mô sử dụng đất: Khoảng 7 ha, tương đương 70.000 m².
Thời gian hoạt động: 50 năm.
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và vận hành.
3. Quy mô đầu tư và cấu trúc nhà máy
Nhà máy được thiết kế hiện đại theo hướng công nghiệp, thân thiện môi trường và có khả năng mở rộng trong tương lai. Tổng diện tích 7 ha được phân bổ khoa học:
Khu tiếp nhận và kho nguyên liệu đầu vào: 5.000 m².
Khu sản xuất (ủ vi sinh, tạo hạt, sấy, đóng gói): 15.000 m².
Kho thành phẩm: 4.000 m².
Khu kỹ thuật phụ trợ (trạm điện, cấp nước, xử lý nước thải): 6.000 m².
Trung tâm kiểm nghiệm và R&D sản phẩm: 2.000 m².
Khu hành chính, văn phòng và dịch vụ nội bộ: 3.000 m².
Diện tích cây xanh, cảnh quan và giao thông nội bộ: 35.000 m².
Công suất thiết kế: 60.000 tấn/năm phân bón hữu cơ vi sinh gồm các dòng sản phẩm:
Phân hữu cơ sinh học dạng viên nén
Phân vi sinh cải tạo đất
Phân hữu cơ khoáng tích hợp vi lượng
Phân vi sinh dạng bột sử dụng trong nông nghiệp hữu cơ
4. Quy trình công nghệ
Nhà máy áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại kết hợp kỹ thuật truyền thống và công nghệ sinh học:
Nguyên liệu đầu vào: Phân chuồng, bã mía, bã thải từ chế biến thủy sản, vỏ cà phê, rơm rạ...
Giai đoạn ủ sinh học: Sử dụng chủng vi sinh vật có lợi như Trichoderma spp., Bacillus subtilis, EM để lên men, tiêu diệt mầm bệnh và phân giải hữu cơ.
Tạo hạt và sấy khô: Thiết bị tạo hạt tầng sôi và sấy bằng nhiệt gián tiếp đảm bảo giữ hoạt tính vi sinh.
Đóng gói tự động: Bao bì 25 – 50kg/bao hoặc dạng túi nhỏ cho hộ gia đình.
Xử lý nước và khí thải: Hệ thống xử lý sinh học kết hợp màng lọc MBR, tuần hoàn nước sạch tái sử dụng; khí thải được lọc qua than hoạt tính.
Nhà máy được thiết kế tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia QCVN về phân bón, đạt chứng nhận ISO 9001:2015 và hệ thống quản lý môi trường ISO 14001:2015.
5. Tổng mức đầu tư và cơ cấu tài chính
Tổng vốn đầu tư: 115.000.000.000 đồng (Một trăm mười lăm tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu: 35 tỷ đồng (30,43%)
Vốn vay và huy động: 80 tỷ đồng (69,57%)
Chi tiết phân bổ đầu tư:
Chi phí xây dựng và hạ tầng: 40 tỷ đồng
Mua sắm dây chuyền công nghệ: 45 tỷ đồng
Chi phí tư vấn, giám sát, ĐTM, cấp phép: 5 tỷ đồng
Vốn lưu động và nguyên liệu ban đầu: 15 tỷ đồng
Dự phòng và chi phí khác: 10 tỷ đồng
6. Phương án kinh doanh và hiệu quả đầu tư
Dựa trên năng lực sản xuất, giá thành sản phẩm, chi phí vận hành và năng lực tiêu thụ tại thị trường khu vực, doanh thu dự kiến sau 3 năm vận hành ổn định:
Doanh thu trung bình: 150 – 180 tỷ đồng/năm
Chi phí sản xuất và vận hành: 70% doanh thu
Lợi nhuận sau thuế: Trung bình 20 tỷ đồng/năm từ năm thứ 3
Thời gian hoàn vốn: Dự kiến 5 năm
Chỉ số IRR (tỷ suất lợi nhuận nội bộ): ~17%
NPV (giá trị hiện tại ròng): Dương với lãi suất chiết khấu 10%
Thị trường mục tiêu: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, miền Đông Nam Bộ, thị trường Campuchia thông qua các cửa khẩu biên giới An Giang, xuất khẩu tiềm năng sang thị trường Hàn Quốc, Nhật Bản theo tiêu chuẩn VietGAP/OCOP.
7. Tác động kinh tế, xã hội và môi trường
Dự án mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
Tạo việc làm: Khoảng 150 – 200 lao động trực tiếp, hàng trăm lao động gián tiếp.
Tăng nguồn thu cho ngân sách tỉnh: Trung bình 5 – 7 tỷ đồng/năm.
Cải tạo môi trường nông thôn: Tận dụng phụ phẩm, xử lý chất thải nông nghiệp.
Hỗ trợ nông dân chuyển đổi mô hình sản xuất sạch: Giảm chi phí đầu vào, tăng chất lượng nông sản.
Hạn chế tác động biến đổi khí hậu: Giảm phát thải CO2 từ phân hóa học và khí metan từ chất thải hữu cơ.
8. Kiến nghị và đề xuất
Chủ đầu tư đề nghị UBND tỉnh An Giang, các Sở, ban ngành:
Hỗ trợ hoàn thiện thủ tục thuê đất, cấp giấy chứng nhận đầu tư và cấp phép xây dựng.
Phối hợp xác nhận quy hoạch ngành, quy hoạch sử dụng đất.
Hỗ trợ tiếp cận chương trình tín dụng xanh, ưu đãi đầu tư sản xuất sạch.
Kết nối với chương trình OCOP và các hội chợ nông nghiệp trong và ngoài nước.
Kết luận
Dự án nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ tại An Giang là một bước đi chiến lược, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững của tỉnh và cả nước. Với khả năng tạo ra giá trị kinh tế, môi trường và xã hội đồng thời, dự án xứng đáng được hỗ trợ, triển khai sớm nhằm tạo động lực cho ngành nông nghiệp xanh, sạch và hiện đại.

Dự án xây dựng khu nghĩa trang vĩnh hằng
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư khu nhà ở thấp tầng theo nghi định 15 tại thành phố Thủ Đức
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Khu trưng bày sản phẩm và nhà kho sản xuất đồ nội thất
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái kết hợp trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái Quang Minh Farm stay
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập dự án nhà máy sản xuất sợi
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển các giống Hoa Lan
50,000,000 vnđ
48,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư xây dựng khu bến phao nổi trên sông
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi lợn, gà quy mô công nghiệp
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghê cao phục vụ xuất khẩu
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn