Dự án đầu tư xây dựng bến cảng container và bến thủy nội địa
Ngày đăng: 12-12-2022
539 lượt xem
Tổng hợp các chỉ tiêu kinh doanh của dự án đầu tư xây dựng bến cảng container và bến thủy nội địa
Phương pháp xác định giá cả Đầu vào – Đầu ra và các chỉ số tính toán: Phương pháp xác định đơn giá mua bán hàng hóa của DN được áp dụng đồng thời phương pháp thống kê, phương pháp bình quân gia quyền và phương pháp khảo sát thị trường.
Doanh thu của dự án - Một số giả thuyết cho dự án đầu tư:
* Giả thuyết 1: Trong quá trình thi công xây dựng dự án không phát sinh chi phí nào khác ngoài dự toán cho đến khi đưa dự án vào khai thác kinh doanh.
* Giả thuyết 2: Vì DN xác định giả thuyết ngay sau khi hoàn thành và thời gian không bị gián đoạn.
* Giả thuyết 3: Công suất dự án được khai thác và vận hành như sau
- Năm thứ nhất : Đạt 50% công suất tối đa;
- Năm thứ hai : Đạt 70% công suất tối đa;
- Từ năm thứ ba trở đi: Đạt 100% công suất tối đa;
- Sau đó mỗi năm dự kiến tăng 2% công suất và đạt tối đa ở năm thứ 10.
* Giả thuyết 4: Lãi suất vay cố định trong suốt thời gian vay và được tính bằng Hệ số chiết khấu (hay lãi suất huy động bình quân năm tại các TCTD) cộng với biên độ 3%/năm.
® Với quy ước Hệ số chiết khấu 7%/năm thì Lãi vay được tính cho DN là 10%/năm.
* cảng container hoạt động và cung cấp các loại hình dịch vụ chính như sau:
- Dịch vụ nâng hạ container
- Dịch vụ lưu bãi container
- Dịch vụ vận chuyển container
- Dịch vụ sửa chữa container
- Dịch vụ giao nhận hàng hoá
- Dịch vụ làm đại lý tàu biển cho các hãng tàu trong và ngoài nước
- Dịch vụ tiếp nhận tàu
- Dịch vụ kho ngoại quan
- Dịch vụ thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá.
Quá trình nâng cấp cảng dự tính sẽ được thực hiện và hoàn thành vào đầu tháng 01 năm 2026, với khả năng cung cấp dịch vụ và đáp ứng nhu cầu khách hàng cao nhất, hoạt động 24/24 giờ chia làm 03 ca làm việc.
Dự án cảng containerdự kiến khi hoàn tất và đưa vào khai thác sẽ hoạt động với công suất dự kiến như sau:
Mỗi container 40” và 45” tính bằng 2 TEUS, công suất nân lên hạ xuống 100,000 TEUS/năm, mỗi năm 360 ngày dự kiến có 139 lượt container nâng/hạ
Công suất dự kiến của cảng
Các loại hình dịch vụ khai thác |
Công suất |
Đơn vị |
Cẩu nâng/hạ container từ hầm tàu lên cảng hoặc ngược lại |
100,000 |
TEUS/năm |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
100,000 |
TEUS/năm |
Lưu kho container hàng |
5,000 |
TEUS/năm |
Vận chuyển container hàng |
12,000 |
TEUS/năm |
Cẩu nâng/hạ container rỗng từ sà lan lên cảng hoặc ngược lại |
100,000 |
TEUS/năm |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
100,000 |
TEUS/năm |
Lưu kho container rỗng |
8,000 |
TEUS/năm |
Container sửa chữa |
30,000 |
TEUS/năm |
Container vệ sinh |
30,000 |
TEUS/năm |
Vận chuyển container rỗng |
4,000 |
TEUS/năm |
PTI container lạnh |
6,000 |
TEUS/năm |
Nâng hạ hàng rời từ hầm tàu lên sà lan hoặc ngược lại |
4,200,000 |
TEUS/năm |
Nâng/hạ hàng rời từ hầm tàu hoặc sa lan lên cảng hoặc ngược lại |
4,200,000 |
TEUS/năm |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá |
650,000 |
Tấn/năm |
Lưu kho hàng rời |
3,000,000 |
Tấn/năm |
Các dịch vụ khác |
7%DT hàng rời |
Tấn/năm |
Giá dịch vụ: Giá các loại hình dịch vụ của cảng container.
Đơn giá(VNĐ/teus) |
|
Cẩu nâng/hạ container từ hầm tàu lên cảng hoặc ngược lại |
740,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
740,000 |
Lưu kho container hàng |
41,000 |
Vận chuyển container hàng |
870,000 |
Cẩu nâng/hạ container rỗng từ sà lan lên cảng hoặc ngược lại |
580,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
500,000 |
Lưu kho container rỗng |
19,000 |
Container sửa chữa |
260,000 |
Container vệ sinh |
290,000 |
Vận chuyển container rỗng |
295,000 |
PTI container lạnh |
400,000 |
Nâng hạ hàng rời từ hầm tàu lên sà lan hoặc ngược lại |
40,000 |
Nâng/hạ hàng rời từ hầm tàu hoặc sa lan lên cảng hoặc ngược lại |
40,000 |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá |
220,000 |
Lưu kho hàng rời |
20,000 |
Các dịch vụ khác |
|
DOANH THU ƯỚC TÍNH CHO NĂM THƯ 01 SAU KHI DỰ ÁN HOÀN THÀNH
(50% CÔNG SUẤT)
Ước tính doanh thu trong năm đầu khi dự án đi vào hoạt động
Các loại hình dịch vụ khai thác |
Công suất |
Công suất HĐ |
Đơn giá |
Thành tiền |
Cẩu nâng/hạ container từ hầm tàu lên cảng hoặc ngược lại |
100,000 |
50% |
740,000 |
37,000,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
100,000 |
50% |
740,000 |
37,000,000,000 |
Lưu kho container hàng |
5,000 |
50% |
41,000 |
102,500,000 |
Vận chuyển container hàng |
12,000 |
50% |
870,000 |
5,220,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container rỗng từ sà lan lên cảng hoặc ngược lại |
100,000 |
50% |
580,000 |
29,000,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
100,000 |
50% |
520,000 |
26,000,000,000 |
Lưu kho container rỗng |
8,000 |
50% |
19,000 |
76,000,000 |
Container sửa chữa |
30,000 |
50% |
260,000 |
3,900,000,000 |
Container vệ sinh |
30,000 |
50% |
290,000 |
4,350,000,000 |
Vận chuyển container rỗng |
4,000 |
50% |
350,000 |
700,000,000 |
PTI container lạnh |
6,000 |
50% |
400,000 |
1,200,000,000 |
Nâng hạ hàng rời từ hầm tàu lên sà lan hoặc ngược lại |
4,200,000 |
50% |
40,000 |
84,000,000,000 |
Nâng/hạ hàng rời từ hầm tàu hoặc sa lan lên cảng hoặc ngược lại |
4,200,000 |
50% |
40,000 |
84,000,000,000 |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá |
650,000 |
50% |
250,000 |
81,250,000,000 |
Lưu kho hàng rời |
3,000,000 |
50% |
20,000 |
30,000,000,000 |
Các dịch vụ khác |
7%DT hàng rời |
|
|
19,547,500,000 |
TỔNG DOANH THU |
|
|
|
443,346,000,000 |
Dự án đầu tư xây dựng bến cảng container và bến thủy nội địa
Trong năm thứ 02 dự án hoạt động 70% công suất với mức doanh thu dự kiến:
DOANH THU TRONG NĂM THỨ 02 |
Năm 02 |
||
Các loại hình dịch vụ khai thác |
Công suất |
Công suất HĐ |
Thành Tiền |
Cẩu nâng/hạ container từ hầm tàu lên cảng hoặc ngược lại |
100,000 |
70% |
51,800,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
100,000 |
70% |
51,800,000,000 |
Lưu kho container hàng |
5,000 |
70% |
143,500,000 |
Vận chuyển container hàng |
12,000 |
70% |
7,308,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container rỗng từ sà lan lên cảng hoặc ngược lại |
100,000 |
70% |
40,600,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
100,000 |
70% |
36,400,000,000 |
Lưu kho container rỗng |
8,000 |
70% |
106,400,000 |
Container sửa chữa |
30,000 |
70% |
5,460,000,000 |
Container vệ sinh |
30,000 |
70% |
6,090,000,000 |
Vận chuyển container rỗng |
4,000 |
70% |
980,000,000 |
PTI container lạnh |
6,000 |
70% |
1,680,000,000 |
Nâng hạ hàng rời từ hầm tàu lên sà lan hoặc ngược lại |
4,200,000 |
70% |
117,600,000,000 |
Nâng/hạ hàng rời từ hầm tàu hoặc sa lan lên cảng hoặc ngược lại |
4,200,000 |
70% |
117,600,000,000 |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá |
650,000 |
70% |
113,750,000,000 |
Lưu kho hàng rời |
3,000,000 |
70% |
42,000,000,000 |
Các dịch vụ khác |
7%DT hàng rời |
|
27,366,500,000 |
TỔNG DOANH THU |
|
|
620,684,400,000 |
Kể từ năm thứ 03 trở đi, dự án hoạt động hết 100% công suất với mức doanh thu dự kiến:
Các loại hình dịch vụ khai thác |
Công suất |
Đơn giá |
Công suất HĐ |
Thành Tiền |
Cẩu nâng/hạ container từ hầm tàu lên cảng hoặc ngược lại |
90,000 |
512,000 |
100% |
74,000,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
90,000 |
512,000 |
100% |
74,000,000,000 |
Lưu kho container hàng |
5,000 |
16,000 |
100% |
205,000,000 |
Vận chuyển container hàng |
9,000 |
400,000 |
100% |
10,440,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container rỗng từ sà lan lên cảng hoặc ngược lại |
90,000 |
256,000 |
100% |
58,000,000,000 |
Cẩu nâng/hạ container từ cảng lên xe tải hoặc ngược lại |
90,000 |
256,000 |
100% |
52,000,000,000 |
Lưu kho container rỗng |
6,000 |
6,400 |
100% |
152,000,000 |
Container sửa chữa |
25,000 |
224,000 |
100% |
7,800,000,000 |
Container vệ sinh |
25,000 |
240,000 |
100% |
8,700,000,000 |
Vận chuyển container rỗng |
4,000 |
200,000 |
100% |
1,400,000,000 |
PTI container lạnh |
6,000 |
272,000 |
100% |
2,400,000,000 |
Nâng hạ hàng rời từ hầm tàu lên sà lan hoặc ngược lại |
4,000,000 |
32,000 |
100% |
168,000,000,000 |
Nâng/hạ hàng rời từ hầm tàu hoặc sa lan lên cảng hoặc ngược lại |
4,000,000 |
32,000 |
100% |
168,000,000,000 |
Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá |
650,000 |
160,000 |
100% |
162,500,000,000 |
Lưu kho hàng rời |
3,000,000 |
15,000 |
100% |
60,000,000,000 |
Các dịch vụ khác |
7%DT hàng rời |
|
|
39,095,000,000 |
TỔNG DOANH THU |
|
|
|
886,692,000,000 |
Chi phí của dự án - Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh
- Chi phí sản xuất chung: Gồm chi phí liên quan đến lương, bảo hiểm, phụ cấp,... cho các bộ phận quản lý, chi phí sản xuất và chi phí bán hàng và các bộ phận khác trong khối vận hành chung;
- Chi bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế: Được tính trên mức đầu tư ban đầu. Trong đó, 02 năm đầu còn trong dịch vụ bảo hành của đối tác xây dựng nên chi phí này bằng 0; Hết thời gian bảo hành công trình thì cứ sau 02 năm, chi phí này sẽ tăng 0,5% so với chi phí đầu tư xây dựng ban đầu;
Xuất phát từ các phương án vận hành cảng và hệ số sử dụng kho bãi, thị trường, giá các yếu tố đầu vào và giá dịch vụ cung cấp. Hiệu quả đầu tư của dự án mở rộng được tính toán trên cơ sở sau:
I. Công suất vận hành cảng và sức chứa của kho bãi:
Cơ sở tính toán dựa trên công suất của cảng. Tận dụng khả năng riêng của cảng container. Khả năng lưu bãi khi nâng cấp có thể lên tới 420 container hàng và 700 container rỗng trong 01 ngày với điều kiện lưu trong vòng 10 ngày. Khả năng chứa cao nhất của kho bãi là 28.000 Teus. Giả sử số container sửa chữa là 30% của phương án đã chọn, các khoản dịch vụ khác đi kèm là 20% phương án đã chọn. Đây là phương án có khả năng thực hiện dựa vào nhu cầu của thị trường và tính toán khả năng hàng qua bãi của công ty.
II. Thời gian vận hành của cảng và kho bãi trong năm
Cảng và kho bãi của công ty sẽ vận hành 360 ngày trong năm, mỗi ngày hoạt động 24 tiếng chia làm 03 ca vận hành.
III. Thị trường phục vụ
Mục tiêu chủ yếu của dự án cảng container là nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng tăng về kho bãi lưu, bốc xếp hàng hóa Container và các hàng hoá khác trong cùng đường thuỷ nội địa khu vực Đông nam bộ. Với sự hạng chế về giao thông đường bộ, quy hoạch chuyển các cảng ra các tuyến đường của Thành phố, công suất các cảng khác bị hạn chế, việc mở rộng cảng containerlà hết sức cần thiết.
IV. Chi phí vận hành cảng và kho bãi
Chi phí vận hành cảng containervà kho bãi được tính toán dựa trên các thiết kế kỹ thuật của từng bến, của từng khu kho bãi, của các hệ thống phụ trợ, các mức tiêu hao nhiên liệu, cũng như các chi phí cần thiết cho hoạt động của cảng và kho bãi. Chi phí vận hành của cảng và kho bãi bao gồm:
4.1. Chi phí nguyên nhiên liệu đầu vào:
Được tính toán dựa trên cơ sở của doanh thu, chi phí nguyên nhiên liệu được tính bằng 35% các khoản thu từ việc cung cấp các dịch vụ. Chi phí này bao gồm chi phí xăng dầu phục vụ máy móc nâng hạ, cẩu, vận chuyển vật liệu dùng cho công việc tẩy rửa, các khoản nhiên liệu và nguyên liệu khác.
4.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Theo bảng lương đính kèm - Dự án đầu tư xây dựng bến cảng container và bến thủy nội địa
STT |
Nhân sự |
SL |
Hệ số |
Lương cơ bản * hệ số |
Chi phí xã hội |
Chi phí phụ cấp |
Chi phí trả lương/tháng |
Tổng cộng |
|
|
= 24% |
= 5% |
|
|
|||
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
4 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Giám đốc |
1 |
4.2 |
16,800,000 |
4,032,000 |
840,000 |
21,672,000 |
281,736,000 |
2 |
Phó giám đốc |
2 |
3.5 |
14,000,000 |
3,360,000 |
700,000 |
18,060,000 |
469,560,000 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
3.2 |
12,800,000 |
3,072,000 |
640,000 |
16,512,000 |
214,656,000 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
24 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân sự |
8 |
2.5 |
10,000,000 |
2,400,000 |
500,000 |
12,900,000 |
1,341,600,000 |
2 |
Marketing, bán hàng |
8 |
2.5 |
10,000,000 |
2,400,000 |
500,000 |
12,900,000 |
1,341,600,000 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
8 |
2.5 |
10,000,000 |
2,400,000 |
500,000 |
12,900,000 |
1,341,600,000 |
C |
BỘ PHẬN SẢN XUẤT |
162 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phụ trách chung |
1 |
3 |
12,000,000 |
2,880,000 |
600,000 |
15,480,000 |
201,240,000 |
2 |
Trưởng các bộ phận |
5 |
2.8 |
11,200,000 |
2,688,000 |
560,000 |
14,448,000 |
939,120,000 |
3 |
Trưởng ca |
6 |
2.6 |
10,400,000 |
2,496,000 |
520,000 |
13,416,000 |
1,046,448,000 |
4 |
Thợ vận hành máy |
30 |
2.5 |
10,000,000 |
2,400,000 |
500,000 |
12,900,000 |
5,031,000,000 |
5 |
Nhân viên kỹ thuật phòng máy và điện |
40 |
2.5 |
10,000,000 |
2,400,000 |
500,000 |
12,900,000 |
6,708,000,000 |
6 |
Công nhân |
60 |
2.2 |
8,800,000 |
2,112,000 |
440,000 |
11,352,000 |
8,854,560,000 |
7 |
Nhân viên bảo vệ, lái xe |
20 |
2 |
8,000,000 |
1,920,000 |
400,000 |
10,320,000 |
2,683,200,000 |
|
Tổng cộng |
190 |
|
|
|
|
|
30,454,320,000 |
4.3. Chi phí quản lý điều hành:
Dự kiến bằng 3% doanh thu
4.4. Chi phí điện nước và các tiện ích khác: Dự kiến bằng 4% doanh thu
4.5. Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
Chi phí bảo dưỡng cho các máy móc thiết bị 2% tổng mức đầu tư chi phí máy móc thiết bị.
Chi phí bảo dưỡng cho các công trình xây dựng bằng 1.5% tổng mức đầu tư vào các hạng mục xây dựng. Chi phí này sẽ được trích ra hàng năm để duy tu bảo trì các thiết bị làm nâng cao tính năng hoạt động của chúng.
4.6. Khấu hao: Theo bảng tính khấu hao đính kèm
4.7. Thuế VAT và thuế TNDN
Thuế giá trị gia tăng 10%
Thuế TNDN 20%
Tổng hợp hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
2,966,847,000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9.74% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
472,783,837 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
11.96% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
9 năm 10 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
13 năm 4 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn