Hồ sơ xin Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước uống đóng chai và nhà máy sản xuất nước uống tinh kiết, quy trình thực hiện đầu tư nhà máy nước uống, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án
Ngày đăng: 28-06-2023
1,300 lượt xem
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN 4
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án 9
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. 14
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI 15
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án 17
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư 18
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 21
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 22
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án 23
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 24
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 24
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 25
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất 25
2.2. Thiết bị hệ thống dây chuyền 29
2.3. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm 42
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 45
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 45
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: 45
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật 45
1.4. Các phương án xây dựng công trình 45
1.5. Các phương án kiến trúc 46
1.6. Phương án tổ chức thực hiện 47
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý 48
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 49
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. 49
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG 50
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. 50
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng 52
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM 53
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án 53
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng 54
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 57
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. 57
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 59
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. 59
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: 59
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: 59
2.4. Các thông số tài chính của dự án 60
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH 64
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án 64
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. 68
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. 73
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. 79
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. 82
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). 85
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). 88
Hồ sơ xin Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước uống đóng chai và nhà máy sản xuất nước uống tinh kiết, quy trình thực hiện đầu tư nhà máy nước uống, báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án
. MỞ ĐẦU
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC
Mã số doanh nghiệp: 3600259546 - do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp.
Địa chỉ trụ sở: 10C, phường Quyết Thắng, Biên Hòa, Đồng Nai
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: ... Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Địa chỉ thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên dự án: “NƯỚC ĐÓNG CHAI DORIV”
Địa điểm thực hiện dự án: Đường số 19A, KCN Biên Hòa 2, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.000,0 m2.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 9.862.131.000 đồng.
(Chín tỷ, tám trăm sáu mươi hai triệu, một trăm ba mươi mốt nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (100%) : 9.862.131.000 đồng.
Hệ thống xử lý nước tinh khiết: Công suất thiết kế: 3.000lít/giờ
Sản lượng sản phẩm cung cấp:
Nước tinh khiết bình 21 lít |
255.000 |
Bình |
Nước tinh khiết chai 1,5 lít |
750.000 |
chai |
Nước tinh khiết chai 500ml |
2.850.000 |
chai |
Nước tinh khiết chai 250ml |
2.550.000 |
chai |
Ăn và uống là hai vấn đề chính tạo nên một chế độ dinh dưỡng. Nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể con người cũng như sự sống nói chung, nước giúp duy trì cho cơ thể luôn ở trạng thái cân bằng và là yếu tố quan trọng bảo đảm sức khỏe của mỗi người.
Nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, 65-75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3-4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi, nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó được chuyển vào máu dưới dạng dung dịch nước.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như chức năng các hệ thống trong cơ thể. Uống không đủ nước sẽ làm suy giảm chức năng thận, thận không đảm đương được nhiệm vụ của mình, kết quả là trong cơ thể tích lũy nhiều chất độc hại. Những người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Vì vậy, trong điều kiện bình thường, một ngày cơ thể cần khoảng 40ml nước/kg cân nặng, trung bình 2-2.5 lít nước/ngày.
Các loại nước uống đóng chai trên thị trường về cơ bản là nước lọc tinh khiết, không chứa hoặc chứa rất ít tạp chất hòa tan. Trừ một số thương hiệu nước uống đóng chai nhiều khoáng sẽ có hàm lượng khoáng chất cao như Lavie.
Nước tinh khiết đóng chai cung cấp đủ lượng nước cho cơ thể tràn đầy sức sống, giải khát nhanh chóng, bù nước cho cơ thể, đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động vận động. Ngoài ra, việc sử dụng nguồn nước đóng chai cũng giúp duy trì thói quen uống nước lành mạnh hơn việc sử dụng các loại nước ngọt, nước có gas. Nước đóng chai là sản phẩm kịp thời, nhanh chóng, tiện lợi, chai nước nhỏ gọn dễ dàng bỏ túi, mang theo bất cứ đâu, đi học, đi làm hay tập thể dục thể thao. Loại nước này cũng dễ dàng mua ở các tạp hóa, siêu thị với dung tích đa dạng, thỏa sức người dùng chọn lựa.
Mặc dù hiện tại nền kinh tế chung đang gặp nhiều khó khăn nhưng nguồn nước nói chung và nước uống tinh khiết nói riêng luôn là nhu cầu thiết yếu nhất của cuộc sống và luôn nằm trong chính sách phát triển đất nước của Chính phủ bởi nước sạch luôn là một tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống. Việc phát triển dự án Nhà máy sản xuất nước đóng chai phù hợp với môi trường vĩ mô và mục tiêu phát triển của đất nước. Đây là căn cứ để xác định sự cần thiết của dự án nhằm bảo đảm sức khỏe và chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nước đóng chai Doriv” tại Đường số 19A, KCN Biên Hòa 2, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai nhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ người dân của tỉnh Đồng Nai và của khu vực lân cận.
- Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
- Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
- Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;
- Phát triển dự án “Nước đóng chai Doriv” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại cung cấp sản phẩmchất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
- Cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai cung cấp cho thị trường khu vực.
- Hình thành nhà máy nước đóng chai chất lượng cao và sử dụng công nghệ hiện đại.
- Góp phần cung cấp nguồn nước uống tinh khiết cho người tiêu dùng, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Đồng Nai.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Đồng Nai.
- Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
- Sử dụng công nghệ hiện đại, cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai với công suất 3.000 lít/giờ đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao.
- Sản lượng sản phẩm cung cấp:
Nước tinh khiết bình 21 lít |
195.000 |
Bình |
Nước tinh khiết chai 1,5 lít |
750.000 |
chai |
Nước tinh khiết chai 500ml |
1.650.000 |
chai |
Nước tinh khiết chai 250ml |
2.400.000 |
chai |
- Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Đồng Nai nói chung.
Nước đóng một vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống. Cơ thể chúng ta nếu mất từ 20-25% trọng lượng nước trong cơ thể thì chúng ta sẽ chết. Người ta có thể nhịn đói mà vẫn chịu được cho đến khi cơ thể mất hết lượng lipid và glucogzen nhưng không thể nhịn khát được. Lượng nước cung cấp trực tiếp cho cơ thể chủ yếu là nước uống.Nước đóng chai là sản phẩm nước uống tinh khiết nhất và được ưa thích nhất hiện nay. Nước tinh khiết đóng chai là sản phẩm nước uống trong thành phần chủ yếu là phân tử nước, nước này được lọc qua màng thẩm thấu ngược, tiệt trùng bằng tia cực tím và ozone, đảm bảo vô trùng 100%. Ngày xưa, nước tinh khiết chỉ dùng trong y học để bào chế thuốc. Ngày nay, đã được phát triển công nghệ sản xuất với số lượng lớn dùng trong đời sống hàng ngày. Trong đời sống hàng ngày hiện nay, từ gia đình, các quán nước, cơ quan, trường học cho đến các bàn tiệc, bàn hội nghị và trong hành trang của khách du lịch ở bất cứ nơi nào trên thế giới chúng ta cũng thấy sự có mặt của nước tinh khiết đóng chai.
Tại Việt Nam, nhất là các vùng nông thôn, nơi chiếm 70 - 80% dân số cả nước người dân quen dùng nước mưa, nước mặt lắng trong rồi đun sôi mà uống. Do tốc độ phát triển nhanh về kinh tế các chất thải của công nghiệp, nông nghiệp và đặc biệt là nước thải sinh hoạt của người dân chưa được xử lý trước khi thải ra sông rạch làm cho các nguồn nước nói trên bị ô nhiễm. Bên cạnh đó, trình độ dân trí, kinh tế gia đình cũng không ngừng được nâng cao nên người dân đã ý thức được việc ăn uống an toàn vệ sinh.
Nước uống đóng chai và nước khoáng thiên nhiên
Nước uống đóng chai (Bottled/packaged drinking waters):Được sử dụng để uống trực tiếp và có thể chứa khoáng chất và cacbon dioxit (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chaivà không được chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ loại thực phẩm nào khác.
Nước khoáng thiên nhiên (NKTN) đóng chai được lấy trực tiếp từ nguồn thiên nhiên hoặc giếng khoan từ các mạch nước khoáng ngầm được bảo vệ thích hợp để không bị ô nhiễm hoặc ảnh hưởng đến chất lượng của NKTN, được đóng chai gần nguồn với các hệ thống đường dẫn khép kín đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh nghiêm ngặt. Nghiêm cấm vận chuyển NKTN trong các vật chứa rời để đóng chai hoặc để tiến hành bất cứ một quá trình nào khác trước khi đóng chai. Trong quá trình tiêu thụ, NKTN đóng chai phải đảm bảo chất lượng, không gây rủi ro cho sức khỏe người tiêu dùng (không được có các vi sinh vật gây bệnh). Một số sản phẩm nước khoáng thiên nhiên tiêu biểu trên thị trường là: Vĩnh Hảo, Vital, Thạch Bích, Đảnh Thạnh,…
Nhu cầu nước uống đóng chai
Dân số và sự phát triển:
- Dân số phân bổ tập trung theo các cụm dân cư, các thị trấn, cơ sở hạ tầng chưa phát triển toàn diện, nên dễ gây ô nhiễm môi trường.
- Nước sạch chưa cấp đến được 100% dân số, nên người dân có khuynh hướng dùng nước đóng chai để uống.
- Người dân Việt Nam, nhất là ở vùng nông thôn, nơi chiếm 80% dân số có khả năng tiêu thụ phần lớn là sản phẩm thùng 20 lít. Nhu cầu chủ yếu là sản phẩm nước uống đạt chất lượng, giá thành rẻ phù hợp với thu nhập trung bình của người dân, về mẫu mã thường ít quan tâm.
- Với 2 loại sản phẩm chính là nước tinh khiết đóng chai loại 20l/chai và 500ml/chai, thị trường nước tinh khiết đóng chai được tập trung tiêu thụ chủ yếu tại các nhà máy, cơ quan, xí nghiệp (chiếm 75% tổng sản lượng tiêu thụ), số lượng còn lại chia đều cho tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Theo dự báo, thị trường nước tinh khiết đóng chai sẽ giữ được nhịp độ tăng trưởng trung bình khoảng 15% trong giai đoạn 2019 - 2024 và sẽ đạt mức tiêu thụ khoảng 8 triệu lít/năm vào năm 2019.
Nhu cầu nước uống đóng chai tại các cơ quan và tổ chức kinh tế xã hội
- Các cơ quan hiện nay, hầu hết dùng nước đóng chai vì sản phẩm này đảm bảo 100% an toàn vệ sinh thực phẩm, không mất thời gian pha chế, dự trữ được lâu ở điều kiện bình thường nên có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi, giá rẻ.
- Các cơ quan, trường học là nơi tập trung phần lớn các tầng lớp trí thức nên yêu cầu sản phẩm nước uống đóng chai phải đạt chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành tương đối phù hợp. Sản phẩm tiêu thụ là thùng 20 lít dùng trong văn phòng, chai 0,5 lít và 0,33 lít dùng trong các cuộc hội họp.
Nhu cầu nước uống chai của người dân
- Để đảm bảo sức khỏe tốt, một người uống khoảng 1 lít nước/ngày.Nhu cầu về nước uống bình quân/ngày trong tỉnh khoảng 1 triệu lít/ngày. Đây là nhu cầu rất cần thiết và rất lớn của người tiêu dùng trong tỉnh.
- Hiện nay tại những khu vực nông thôn chưa có hệ thống cấp nước tập trung, người dân uống nước bằng nước giếng tự khoan hàm lượng sắt rất cao so với tiêu chuẩn dùng nước sạch. Do uống nước tinh khiết đóng chai vừa hợp vệ sinh vừa bảo vệ sức khỏe vừa tiết kiệm tiền và thời gian nên việc sử dụng nước uống tinh khiết đóng chai là xu thế chung hiện nay của mọi người dân. Tuy nhiên, việc sử dụng nước uống đóng chai trở thành phổ biến khi sự nhận thức của đại đa số người dân được nâng lên.
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
I |
Xây dựng |
1.000,0 |
m2 |
1 |
Phòng làm việc và quản lý xưởng |
80,0 |
m2 |
2 |
Phòng xử lý nước RO |
146,0 |
m2 |
3 |
Phòng chiết rót chai, bình |
160,0 |
m2 |
4 |
Khu xúc rửa chai thủ công |
150,0 |
m2 |
5 |
Khu vệ sinh, thay đồ bảo hộ lao động |
64,0 |
m2 |
6 |
Kho vật tư |
100,0 |
m2 |
7 |
Kho thành phẩm |
300,0 |
m2 |
|
Hệ thống tổng thể |
|
|
- |
Hệ thống cấp nước |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
|
Hệ thống |
- |
Hệ thống PCCC |
|
Hệ thống |
Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT |
Nội dung |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Phòng làm việc và quản lý xưởng |
80,0 |
8,00% |
2 |
Phòng xử lý nước RO |
146,0 |
14,60% |
3 |
Phòng chiết rót chai, bình |
160,0 |
16,00% |
4 |
Khu xúc rửa chai thủ công |
150,0 |
15,00% |
5 |
Khu vệ sinh, thay đồ bảo hộ lao động |
64,0 |
6,40% |
6 |
Kho vật tư |
100,0 |
10,00% |
7 |
Kho thành phẩm |
300,0 |
30,00% |
Tổng cộng |
1.000,0 |
100% |
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT |
Nội dung |
Diện tích |
ĐVT |
I |
Xây dựng |
1.000,0 |
m2 |
1 |
Phòng làm việc và quản lý xưởng |
80,0 |
m2 |
2 |
Phòng xử lý nước RO |
146,0 |
m2 |
3 |
Phòng chiết rót chai, bình |
160,0 |
m2 |
4 |
Khu xúc rửa chai thủ công |
150,0 |
m2 |
5 |
Khu vệ sinh, thay đồ bảo hộ lao động |
64,0 |
m2 |
6 |
Kho vật tư |
100,0 |
m2 |
7 |
Kho thành phẩm |
300,0 |
m2 |
Cột xử lý kim loại Mn:
Kích thước: Đường kính Ø 900, cao 1900 vật liệu composite
Thành phần gồm: Sỏi, cát thạch anh, Mn.
Nguyên lý: Nước nguyên liệu được lấy từ nguồn nước sạch đã qua xử lý của Mn đưa vào cột hấp thụ. Tại đây nước được xử lý khử các kim loại và loại bỏ cặn thô làm cho nước đảm bảo sạch và an toàn.
Cột hấp thụ than hoạt tính:
Kích thước: Đường kính Ø 900, cao 1900 vật liệu composite
Thành phần gồm: Sỏi, cát thạch anh, than (than norit).
Nguyên lý: Nước nguyên liệu được lấy từ nguồn nước sạch đã qua xử lý của than đưa vào cột hấp thụ than hoạt tính. Tại đây nước được xử lý khử sạch mùi và loại bỏ cặn thô làm cho nước đảm bảo sạch và an toàn.
Cột tạo khoáng làm mềm nước:
Kích thước: Đường kính Ø 900, cao 1900 vật liệu composite
Thành phần gồm: Sỏi, cát thạch anh, hạt nhựa tạo khoáng làm mềm nước.
Nguyên lý: Nước sau khi qua cột hấp thụ than hoạt tính được đưa vào cột tạo khoáng. Tại đây nước được các hạt nhựa cation trao đổi và hấp thụ các ion kim loại cứng như: Mn2+, Fe2+, Ca2+… làm cho thành phần nước mềm, trong hơn và an toàn cho người sử dụng.
Cột lọc tinh (nguồn):
Kích thước: Đường kính 0,3 m, cao 01 m, sử dụng inox 304.
Thành phần gồm: 10 lõi lọc chỉ 5 micromet.
Nguyên lý: Cho phép loại bỏ hoàn toàn các thành phần lơ lửng, cặn có kích thước lớn hơn 5 micromet. Làm giảm độ đục do cặn gây nên là cơ sở để vận hành màng lọc thẩm thấu ngược RO.
Lọc thẩm thấu ngược RO:
Kích thước: Đường kính 0,3 m, dài 2,5 m, sử dụng màng lọc áp cao 8040.
Nguyên lý: Nước sau khi qua cột lọc tinh được bơm áp đưa vào hệ thống lọc thẩm thấu ngược RO. Điều chỉnh chế độ màng RO sao cho khoảng 50 đến 60% lượng nước đi qua màng và 40 - 50% còn lại loại bỏ. Nước qua RO loại bỏ hoàn toàn các chất rắn hòa tan, vi khuẩn đến 99,9% phần nước tinh khiết đạt tiêu chuẩn nước đóng chai sẽ được tích trữ trong bồn chứa bằng inox.
Bồn chứa nước thành phẩm:
Nguyên lý: Chứa nước qua RO và xử lý tiệt trùng UV và khí Ozone sau đó cấp cho bồn chứa trước khi cấp vào chiết rót
Lọc tinh (lọc vi sinh):
Nguyên lý: Nước sau khi được xử lý OZONE, UV các vi khuẩn chết, xác của chúng được kết dính với nhau tạo thành các màng lơ lửng có kích thước trong bể chứa nước thành phẩm. Do vậy trước khi đến điểm đóng thành phẩm được đưa qua thiết bị siêu lọc 0,2 micromet. Lọc vi sinh nhằm loại bỏ hoàn toàn các xác vi khuẩn này, đảm bảo nước thành phẩm đạt chất lượng cao nhất.
Thiết bị điện giải nước i-on Kiềm:
Ion là gì?
Nước uống ion kiềm - bí quyết khỏe & đẹp từ Nhật Bản sản xuất bằng Công nghệ ion hóa nước. Đây là một tin vui cho ngành nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ION tại Việt Nam.
Thực chất công nghệ tiên tiến này đã được các nhà khoa học Japan nghiên cứu và chế tạo thành công nhiều loại sản phẩm, đặc biệt là các sản phẩm ứng dụng cho việc cải thiện sức khoẻ người ở Japan và trên toàn thế giới. Theo các nhà khoa học Nhật, các sản phẩm công nghệ ion đều dựa trên một nguyên lý hoá lý rất cơ bản; Các vật chất nói chung và cơ thể người nói riêng, đều được hình thành, tồn tại và phát triển cùng các phản ứng giữa các ion nguyên tử phân tử. Quá trình phản ứng cũng như sự tồn tại của các ion trong cơ thể và môi trường xung quanh luôn luôn hiện diện và chúng được phân ra làm hai loại là ion dương và ion âm. Các ION dương không có lợi cho sức khoẻ: các ion dương là các phần tử có điện tích dương, nghĩa là chúng thiếu một hoặc nhiều điện tử, chúng có xu hướng đi lấy cắp các điện tử của các phần tử, các phân tử sinh học khác trong cơ thể bằng các phản ứng ôxy hoá. Trong y học gọi là các chất ôxy hoá, các gốc tự do.
Theo y học hiện đại đã khẳng định rằng gốc tự do làm phá huỷ màng tế bào, gây nguy hiểm đến ADN và làm tổn thương tế bào. Gốc tự do được coi là nguyên nhân chính dẫn đến quá trình lão hoá và các bệnh thoái hoá kể cả bệnh ung thư. Quá trình tích tụ các gốc tự do là lời giải cho câu hỏi ví sao khi càng về già mọi người thường bắt đầu biểu hiện các bệnh thoái hoá và mức độ bệnh ngày càng trầm trọng theo tuổi. Các Ion âm có lợi cho sức khoẻ: các ion âm là các phần tử có điện tích âm, thừa một hoặc vài điện tử (e-), chúng có su hướng nhường các điện tử của mình cho các ion dương để khử làm mất tính ôxy hoá gây hại của các gốc tự do bằng các phản ứng khử. Trong y học gọi chúng là chất khử các gốc tự do, chất chống ôxy hoá. Ví dụ hydro hoá H(H+e-) trong nước giầu hydro tạo ra từ thỏi khoáng tạo nước giầu hydro cũng dư một điện tử có khả năng khử các gốc tự do theo phản ứng khử cho đi một điện tử: Máy ION nước Ecoro: Đây là loại máy điện sử dụng công nghệ ion để ion hoá nước và chúng đã được Japan nghiên cứu, sản xuất và phân phối trên toàn thế giới từ những năm 1980.
Từ đó đến nay, ngày càng nhiều nhà khoa học Japan, American, Korea,... đã có những kiểm nghiệm lâm sàng về hiệu quả của nước alkaline ionizer này trong việc giúp cải thiện sức khoẻ, chống lão hoá và các bệnh thoái hoá (bệnh không do vi sinh vật). Nước alkaline ion này có điện thế khử âm, có nhiều ion âm và có độ PH kiềm cao. Máy Ion hoạt động theo nguyên lý công nghệ ion hoá nước bằng cách sử dụng các tấm Titanium làm cực dương và cực âm. Khi nước sạch chảy qua hai cực thì tại mỗi cực sẽ xẩy ra các phản ứng sau: Tại các tấm cực âm sẽ có các phản ứng 2H+ + 2e– → H2 và 2H2O + 2e– → H2 + 2 OH- tạo thành nước chứa nhiều hydro H2 và ion OH- chảy ra vòi số1 và gọi là nước Alkaline ionizer (tức nước ion âm có điện thế khử âm, PH kiềm và có tính khử-chống ôxy hoá). nước này dùng để uống có lợi cho sức khoẻ. Tại các tấm cực dương sẽ có các phản ứng 4OH– → 4e– + 2 H2O + O2 và 2H2O → 4e- + O2 + 4H+ tạo thành nước chứa nhiều H+ chảy ra vòi số 2 và gọi là nước A xít (tức nước ion dương có điện thế khử dương và PH =2). Nước này dùng để rửa vết thương, bát đĩa hoặc sát khử trùng. Tính chất của nước ion alkaline được khoa học điện giải đưa ra từ các kết quả thí nghiệm. Khi tiến hành điện giải, hydro sinh ra tại catôd, do đó, nước ngay tại catôd có tính alkaline. PH của nước ion alkaline do điện giải nước mà hydro sinh ra, tạo thành OH, tiếp cận với catod, để bảo đảm trung tính về mặt điện tử, các cation như Ca2+ sẽ được di chuyển, đồng thời OH- cũng sẽ di chuyển về phía nước có tính acid. Ngoài ra, H+ sẽ được di chuyển đi khỏi phía nước có tính acid. Tùy theo cân bằng trong việc di chuyển vật lý của chúng, PH của nước ion alkaline sẽ được quyết định. Cho cường độ của dòng điện giải lớn lên, tốc độ hình thành OH- nhanh lên, dòng chẩy của dung dịch càng chậm PH càng cao. Nồng độ Hydro trong nước ion alkaline do điện giải nước mà hydro được sinh ra từ catod nhưng hydro lúc ban đầu chỉ là những bọt khí vô cùng bé nhỏ. Như hình 2 cho thấy, từ trong dung dịch, các bọt khí bé tí tập trung lại, rồi lớn dần. Tại catod các nguyên tử hydro hợp thành phân tử hydro, các phân tử hydro hòa tan trong dung dịch tập hợp lại, thành bọt khí nhỏ, để hình thành bọt khí này, phải có những năng lượng cần thiết, ở gần điện cực hydro tan với nồng độ cao hơn nhiều so với mức độ tan bình quân.
Ví dụ, nếu đường kính khí hydro là 100nm, thì áp lực khí của bọt khí sẽ là khoảng chừng 30 lần áp suất không khí, và mức độ tan của hydro xung quanh đó cũng phải đạt mức bình quân 30 lần áp suất không khí. Báo cáo nêu rằng mức độ bão hòa của hydro có thể đạt giá trị lớn vượt quá 100. Vì vậy, khi ở trong nước ion alkaline, ta có thể nói được rằng mức độ tan của hydro là rất cao. Mức độ tan của hydro làm cho "vị trí điện tử oxy hóa khử" của nước ion alkaline bị thấp đi, tạo ra một áp suất không khí có tính hoàn nguyên.
Do đó, mức độ tan của hydro ở trong nước ion alkaline phải chịu ảnh hưởng bởi tính chất đó. Nước ion alkaline được phát minh độc quyền tại Nhật Bản là loại nước uống duy nhất có hiệu quả tốt đối với vùng bụng, ngoài ra còn giúp duy trì sức khỏe, tăng cường sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật và cải thiện thể trạng như mong đợi, sức đề kháng. Các bằng chứng về hiệu quả vượt trội của nước ion alkaline đã được thừa nhận.
Thiết bị hệ thống dây chuyền lọc nước RO Composite 3.000 lít/h – Van cơ tham khảo:
STT |
THÔNG TIN THIẾT BỊ VÀ CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
I |
HỆ THỐNG XỬ LÝ, THẨM THẤU NGƯỢC RO 4500L/H (CHẠY 3000L/H, DỰ PHÒNG 1500L/H) |
||
A |
HỆ THỐNG XỬ LÝ THÔ |
||
01 |
Bơm đẩy nước đầu nguồn Thông số kỹ thuật: - Hãng sản xuất: Ebara, Ý - Model: CDX120/20/EB - Công suất: 1.5KW - Cột áp: 37.5 – 28.6m - Lưu lượng: 3 -9.6 m³/h - Điện áp: 380V - Đường kính hút xả: 49/49 - Bảo hành: 12 tháng - Tuổi thọ: 3-5 năm Chức năng: Dùng để bơm nước từ bồn đầu nguồn qua hệ thống sử lý nước thô. |
Cái |
02 |
02 |
Cột lọc số 1: bồn inox Ø 800 xuất xứ Việt Nam, công suất 9m3/h Vật liệu lọc và thông số kỹ thuật: - Sỏi lọc: (màu trắng, vàng) + Kích thước: 5-9mm + Tỷ trọng: 1400kg/m3 - Cát thạch anh: (màu nâu, vàng) + Kích thước: 5-9mm + Tỷ trọng: 1400kg/m3 - Hạt lọc đa năng: (màu nâu) + Kích thước: 3-5mm + Tỷ trọng: 1400kg/m3– 1.4kg/lít - Tuổi thọ: Cột lọc: 5-10 năm Vật liệu lọc: 2-3 năm - Xuất xứ: Việt Nam - Chức năng: Xử lý phèn, sắt, mangan, lọc kết tủa, các chất lơ lửng trong nước. |
Cột |
01 |
03 |
Cột lọc số 2: bồn inox Ø 800 xuất xứ Việt Nam, công suất 9m3/h Vật liệu lọc và thông số kỹ thuật: - Sỏi lọc: (màu trắng, vàng) + Kích thước: 5-9mm + Tỷ trọng: 1400kg/m3 - Than hoạt tính (màu đen): calgon, USA (carbsorb 30) + Tỷ trọng: 500kg/m3 + Iodine min: 900mg/g - Tuổi thọ: + Cột lọc: 5-10 năm + Vật liệu lọc: 2-3 năm - Xuất xứ: Việt Nam Chức năng: Khử mùi, khử các chất độc hại, hấp thụ chất hữu cơ. |
Cột |
01 |
04 |
Cột lọc số 3: bồn inox Ø 800 xuất xứ Việt Nam, công suất 9m³/h Vật liệu lọc và thông số kỹ thuật: - Sỏi lọc: (màu trắng, vàng) + Kích thước: 5-9mm + Tỷ trọng: 1400kg/m³ - Hạt lọc Cation DOW mỹ: (màu vàng óng) + Kích thước: 0.3-1.2mm + Tỷ trọng: 830-870 g/lít đương lượng trao đổi Eq: 2.0 eq/l + Gốc ion trao đổi: Na+ - Tuổi thọ: + Cột lọc: 5-10 năm + Vật liệu lọc: 2-3 năm - Xuất xứ: Việt Nam/ Germany Chức năng: xử lý canxi, mangie (đá vôi) |
Cột |
01 |
05 |
Hệ thống súc rửa cột lọc Thông số kỹ thuật: - Valve khí nén SUS304 Ø 49 và hệ ống kết nối inox 304. - Áp lực: 0.15 - 0.6 Mpa - Xuất xứ: NUTORK/ USA Chức năng: Rửa ngược, lọc nhanh, hút muối hoàn nguyên. |
Hệ |
01 |
06 |
Thùng muối hoàn nguyên Thông số kỹ thuật: - Chất liệu: nhựa dẻo dung tích chứa 300l - Chống ăn mòn, chịu va đập, độ bền cao, cách nhiệt tốt, đặc biệt thích hợp với mọi nguồn nước không bị oxy hóa. - Xuất xứ: Pakco/ Thái lan |
Thùng |
01 |
B |
HỆ THỐNG LỌC NƯỚC TINH KHIẾT |
||
07 |
Bơm trợ lực RO Thông số kỹ thuật: - Hãng sản xuất: Ebara, Ý - Model: CDX120/12/EB - Công suất: 0.9KW - Cột áp: 29.3- 21m - Lưu lượng: 3-9.6 m3/h - Điện áp: 380V Chức năng: Dùng để bơm nước từ bồn bán thành phẩm qua lọc và cấp cho bơm RO. |
Cái |
01 |
08 |
Phin lọc 10 lõi 20 inch Thông số kỹ thuật: - Chế tạo bằng inox 304 đảm bảo không rỉ sét - Đường kính phin lọc: 300mm - Đầu vào và ra: 50.8 mm - Sử dụng lõi giấy 20inch khe lọc 1 micron - Tuổi thọ: + Phin lọc: 5-10 năm + Lõi lọc: 2-3 tháng - Xuất xứ: Việt Nam Chức năng: Giữ lại các tạp siêu nhỏ >1 micron, nguồn nước trước khi qua màng RO được kéo dài tuổi thọ. |
Cái |
01 |
09 |
Bơm trục đứng RO Thông số kỹ thuật: - Hãng sản xuất: Ebara, Ý - Model: EVMSG5 19F5 HQ1BEG E/4.0 - Công suất: 4KW - Cột áp: 171 - 97 m - Lưu lượng: 2.4 – 7.8m³/h - Điện áp: 380V - Thân bơm chế tạo bằng inox có sức chịu lực cao. - Tuổi thọ: 5-10 năm Chức năng: Dùng để ép nước qua màng RO |
Cái |
01 |
10 |
Hệ thống RO Thông số kỹ thuật: - Vỏ màng lọc RO công nghiệp 8040: 3 vỏ (pentair Mỹ) - Lõi lọc RO công nghiệp 8040: 2 màng (Hãng sản xuất: Filmtec – GE or DOW - USA) - Công suất lọc đạt 4500l/h - Xuất xứ: Việt Nam- USA Chức năng: Loại bỏ hoàn toàn độc tố, vi khuẩn trong nước. Tách nước hoàn toàn khỏi các vật chất như: virut, vi khuẩn, kim loại nặng (thạch tín, chì, mangan, amoni và các độc hại khác…), các độc tố gây ung thư, bệnh đường tiêu hóa, viêm dây thần kinh, thoái hóa cột sống, đau lưng… |
Hệ |
01 |
11 |
Tủ điện kiểm soát bằng PLC Thông số kỹ thuật: - Hệ thống điện điều khiển bằng PLC Mitsubishi và HMI - Trang bị CP tự ngắt khi hệ thống có sự cố - Mạch bảo vệ toàn bộ hệ thống khi mất điện, suy giảm điện thế, nối tắt mạch điện, hoặc tăng áp, dừng điện đột ngột. Bảo vệ bơm khi nước đầu nguồn yếu hoặc không có nước. - Xuất xứ: Việt Nam/ Korea Chức năng: Kiểm soát các thiết bị điều khiển tự động, đóng ngắt điện tự động khi nước tinh khiết đầy bồn chứa hoặc tự động đóng điện khi nước tinh khiết xuống thấp hơn mức quy định. |
Hệ thống |
01 |
12 |
Lưu lượng kế Thông số kỹ thuật: - Hãng sản xuất: ZYIA - Kiểu lưu lượng chân đứng tròn - Chế tạo từ vật liệu Acrylic trong suốt - GPM (Liquid): 5-45 - LPM ( Liquid): 5-100 - Xuất xứ: China |
Cái |
02 |
13 |
Khung giá đỡ hệ thống Thông số kỹ thuật: - Chế tạo bằng inox 304 - Xuất xứ: Việt Nam Chức năng: Nâng đỡ các thiết bị mang tính thẩm mỹ cao, dễ di chuyển. |
Khung |
01 |
14 |
Hệ thống ống và phụ kiện inox 304 kết nối trong hệ thống Thông số kỹ thuật: - Xuất xứ: Việt Nam Ưu điểm: Có khả năng chịu áp lực cho ống, nhờ đó tăng tuổi thọ nhiều lần so với các loại ống thông thường khác. Chịu được nhiệt độ cao (110˚C) và áp suất cao (25bar) |
Hệ thống |
01 |
II |
HỆ THỐNG DIỆT KHUẨN, TIỆT TRÙNG ĐỐI LƯU |
||
01 |
Bơm tuần hoàn đối lưu diệt khuẩn Thông số kỹ thuật: - Hãng sản xuất: Ebara, Ý - Model: CDX120/20/EB - Công suất: 1.5KW - Cột áp: 37.5 – 28.6m - Lưu lượng: 3 -9.6 m³/h - Điện áp: 380V - Đường kính hút xả: 49/49 - Bảo hành: 12 tháng - Tuổi thọ: 3-5 năm |
Cái |
02 |
02 |
Bóng đèn UV diệt khuẩn Thông số kỹ thuật: - Bộ chấn lưu BA-ICE-S (viqua- canada) - Bóng đèn UV mode S810RL (viqua-canada) - Công suất: 35 watts - Số lượng: 01 vỏ 3 bóng đèn - Chiều dài: 900mm - Tuổi thọ bóng: 9000 giờ Chức năng: Diệt sạch các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn trong nước. |
Bộ |
01 |
03 |
Phin lọc 10 lõi 20 inch Thông số kỹ thuật: - Chế tạo bằng inox 304 đảm bảo không rỉ sét - Đường kính phin lọc: 300mm - Đầu vào và ra: 50.8 mm - Sử dụng lõi giấy 20inch khe lọc 0,2 micron - Tuổi thọ: Phin lọc: 5-10 năm Lõi lọc: 2-3 tháng - Xuất xứ: Việt Nam Chức năng: Giữ lại các tạp siêu nhỏ >0,2 micron, nguồn nước trước khi qua màng RO được kéo dài tuổi thọ. |
Cái |
01 |
04 |
Máy ozone thanh trùng nước Thông số kỹ thuật: - Vỏ tủ chế tạo bằng thép không rỉ - Công suất 4G, thời gian xục cài đặt theo ý muốn - Xuất xứ: Canada Chức năng: Khử độc, khử mùi, màu, thanh lọc không khí. |
Bộ |
01 |
III |
Bồn inox 316 Ø1000x cao thân 1500mm (bồn chứa thành phẩm) |
Cái |
01 |
IV |
HỆ THỐNG CHIẾT RÓT CHAI TỰ ĐỘNG CÔNG SUẤT 5000-6000 CHAI/H |
||
1 |
Máy chiết rót 3 trong 1: - CXRF 14/12/5 - Công suất 3000 – 4000 chai/giờ |
Máy |
01 |
2 |
Máy cấp nắp và rửa nắp - Công suất 4000 – 6000 nắp/giờ |
Máy |
01 |
3 |
- Máy phun ni tơ định lượng tự động: - Model: BWNi – 200 - Thông số kỹ thuật: - Điện áp đầu vào: 220VAC-50Hz +/- 10% - Hiện tại: ≤ 5A - Độ ẩm: Độ ẩm tương đối 0%-100% - Độ cao làm việc: phù hợp ở độ cao 3050 mét (10000FT) - Tiếng ồn: Lasting tiếng ồn ≤ 78dB (A) - Tổng trọng lượng: 22kg - Tốc độ điền: 50-200 chai/ phút |
Bộ |
01
|
4 |
BĂNG TẢI KẾT NỐI (giữa máy chiết và máy dán nhãn) |
Mét |
|
V |
THIẾT BỊ DÁN NHÃN TỰ ĐỘNG |
||
1 |
Cụm thiết bị phóng nhãn tự động Gồm: + Máy phóng nhãn HEL-150B + Máy sấy co màng Thông số kỹ thuật: - Power: 6KW - Điện áp: 3 pha, 380/220VAC - Công suất: 4000-6000 chai/ h - Kích thước: L2300mm*W1200mm*H2000mm - Đường kính chai:28mm-125mm - Chiều dài nhãn: 30mm-250mm - Độ dày nhãn: 0.03mm-0.13mm - Đường kính ống giấy: 5”-10” (tự điều chỉnh) |
Hệ thống |
01 |
VI |
Máy dán thùng carton bán tự động. - Nguồn điện: 1P 110V/220V 50Hz/60Hz 600W - Kích thước máy: L1090mm×W890mm×H1600mm - Trọng lượng:250kg - Chiều cao bàn: 550mm~750mm (adjustable) - Tốc độ băng tải: 19M/min - Kích thước carton: theo kích thước đặt hàng max (có thể tùy chỉnh) - Chiều rộng băng dính: 48~72mm - Chất liệu băng dính: giấy kraft or BOPP |
Bộ |
01 |
VII |
HỆ THỐNG CHIẾT RÓT TỰ ĐỘNG BÌNH 5 GALLONS |
||
01 |
Máy nhổ nắp tự động. Thông số kỹ thuật: - Model: BG-600 - Số đầu nhổ: 1 - Kích thước: Ф276×490 - Công xuất: 200 - 300 bình/giờ - Áp xuất khí: 0.6~0.8 Mpa, lưu lượng 200L/M - Kiều điều khiển: piston nhổ - Kích thước máy 650×600×1500 - Trọng lượng: 300 kg |
Bộ |
01 |
02 |
Máy rửa ngoài bình Thông số kỹ thuật - Đầu rửa: 2 - Kích thước chai: 5 Gallon, Cỡ miệng phải giống nhau - Công suất: 600 thùng/giờ - Nguồn cung cấp: 380V/60HZ - Tiêu thụ điện năng lớn nhất: 1.5KW - Nguồn không khí: Áp suất 0,7 ~ 0,8 Mpa, Tiêu thụ không khí: 1m3 / phút - Van không khí: Thương hiệu Airtac - Cylinder: Thương hiệu Airtac - Vật liệu: SUS304 1.2mm - Loại kết cấu: Hệ thống truyền động bánh răng, chai dừng / chạy xi lanh - Kích thước tổng thể: 2500 × 1700 × 2300mm Trọng lượng: 800 kg |
|
|
03 |
MÁY SÚC RỬA – CHIẾT RÓT TỰ ĐỘNG BÌNH 5 GALLONS Model: TTP250 Công suất: 200-250 bình/ giờ. (Buồng kín Inox, 02 dãy bình, 04 lần súc rửa trước khi chiết rót) 01 lần hóa chất à2 lần nước tinh khiết à 02 lần chờà chiết rót 02 bình/ lần/ 25-30s Công suất: 150-250 bình/ giờ Nguồn điện: 220/380 5KW Thiết bị an toàn Thông số kỹ thuật: - Khởi động từ LS (design in Korea) - Công tắc, nút nhấn, đèn báo (design in Korea) - Sensor (made in Taiwan) - CB LS (design in Korea) - Van điện STNC Taiwan - Time OROM - Điều khiển hai chế độ tay và tự động Chức năng: Bình nước sau khi tráng rửa, người công nhân cấp vào băng tải, máy tự động chạy đến vị trí chiết rót, chiết rót đầy máy tự động dừng và chuyển qua công đoạn khác. |
Hệ thống |
01 |
04 |
Máy sấy màng co nắp bình nước Thông số kỹ thuật: - Xuất xứ: Việt Nam - Chế tạo bằng vật liệu inox - Quy cách: 600x600x1000 - Công suất điện trở 20kw - Áp suất sấy 2kg/cm2 Thiết bị an toàn và Thông số kỹ thuật: - Khởi động từ LS (design in Korea) - Công tắc, nút nhấn, đèn báo (design in Korea) - CB LS (design in Korea) - Điều khiển hai chế độ tay và tự động Chức năng: Bình nước sau khi siết nắp, công nhân trùm màng co nắp, đẩy vào máy co màng. |
Hệ thống |
01 |
VIII |
MÁY IN PHUN (Ngày sản xuất và hạn sử dụng) Model LT 710 Thông số kỹ thuật: Máy in chữ nhỏ LEAD TECH (SCP: Small Character Printer) LT710 được sản xuất theo công nghệ Mỹ, sự giám sát của tập đoàn LEADER (USA) |
Máy |
02 |
Quy trình lọc nước hoàn toàn khép kín, tự động nên nước thành phẩm có độ sạch tinh khiết đạt tiêu chuẩn Việt Nam 6-1/2010/BYT của bộ y tế về vệ sinh an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn quốc tế FDA của Hoa Kỳ nên đủ tiêu chuẩn quốc tế.
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn