THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư là giúp người quyết định đầu tư thẩm định dự án trước khi phê duyệt, đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết định đầu tư.

Ngày đăng: 14-07-2016

2,897 lượt xem

Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư bao gồm:
Tờ trình thẩm định dự án đầu tư
Dự án bao gồm phần thuyết minh & thiết kế cơ sở của dự án.
Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án đầu tư.
Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình:
Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi phê duyệt. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp quyết định đầu tư. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan để thẩm định dự án. Người quyết định đầu tư có thể thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung thẩm định dự án.
Như trong quá trình thẩm định dự án đầu tư, các công cụ đánh giá tài chính phổ biến nhất cho các dự án xây dựng là Giá trị hiện (NPV) và Tỷ suất thu hồi (IRR). Tuy nhiên, NPV là không thể phản ánh thực tế của thị trường xây dựng khi các hạn chế về việc sử dụng ngân lưu tự do dẫn đến vi phạm các giả định của NPV rằng chi phí cơ hội của công ty cũng giống như tỷ lệ tái đầu tư. Về IRR, nhiều nhà nghiên cứu cho thấy những hạn chế vốn có của nó như nhiều hoặc không có IRR, sai số hệ thống, quyết định mâu thuẫn với NPV, và xếp hạng mâu thuẫn với NPV. Điều quan trọng ở đây là dòng tiền không chính thức là phổ biến trong ngành công nghiệp xây dựng do các dự án chia sẻ rủi ro với các chủ sở hữu, ví dụ, bằng cách cho vay vốn hạt giống ban đầu. Vì lý do này, sử dụng IRR là nhạy cảm với các vấn đề nêu trên. Tuy nhiên, trong ngành công nghiệp xây dựng hiếm khi nhận ra những vấn đề này. Để giải quyết những vấn đề khó khăn, nỗ lực đáng kể đã được thực hiện, kết quả là công cụ đánh giá tài chính nâng cao hơn trong nhiều khía cạnh như Tỷ lệ thay đổi của Return (MIRR), Giá trị hiện thực (GNPV) và chung Tỷ lệ Return (ORR ). Tuy nhiên, những nỗ lực này khó thành công trong việc cung cấp các phương pháp hiện tại Giá trị (PV Method) và giá của phương pháp Return (RR Method) mà vượt qua tất cả các vấn đề trong hoàn thiện và tích hợp một cách và nhiều hơn nữa. Quan trọng phản ánh thực tế thị trường xây dựng cùng một lúc. Mục đích của bài viết này là để trình bày dự án xây dựng các công cụ quyết định đầu tư: Dự án Giá trị hiện tại (PPV), Tỷ lệ dự án của Return (PRR) và Công ty Tỷ lệ Return (FRR). Họ đã được phát triển để được giải thoát khỏi những vấn đề liên quan đến NPV và IRR và cung cấp các chỉ số hiệu suất đầu tư đáng tin cậy hơn và có ý nghĩa về mặt kinh tế cho các nhà quản lý dự án xây dựng. Ngoài ra, bài viết này cũng trình bày các thủ tục đánh giá giúp để áp dụng các phương pháp đề xuất trên một dự án thực tế, dựa trên thực tế thị trường xây dựng. Kiến nghị phương pháp mới và thủ tục của họ, chúng ta cần phải kiểm tra các giả định nhúng trong các công cụ đánh giá hiện có, đặc biệt là những người tiềm ẩn. 2. giả định ngầm xem xét lại Trừ giả định rõ ràng: thị trường hoàn hảo, không có chi phí giao dịch, và không có thuế, có 3 giả định quan trọng tiềm ẩn trong PV và RR phương pháp: tỷ lệ tái đầu tư (tỷ lệ mà tại đó dòng tiền tạm thời được tái đầu tư), cơ sở đầu tư (vốn vốn đầu tư để thực hiện một dự án), và giới hạn thời gian (thời gian mà một dự án được đánh giá). Thời hạn hiệu lực của mô hình cuối cùng phụ thuộc nhiều vào tính hợp lý của những giả định. Nhiều nhà nghiên cứu tiết lộ rằng NPV và IRR không kiểm soát chúng một cách linh hoạt. Đổi lại, thất bại này dẫn các vấn đề của phương pháp hiện có. Sung. 1 mô tả mối quan hệ giữa 3 giả định ngầm và các vấn đề liên quan của họ, và những nỗ lực nghiên cứu trong quá khứ để giải quyết những vấn đề.

 


Đối với các dự án đầu tư  đã phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư thì người được phân cấp hoặc ủy quyền quyết định đầu tư có trách nhiềm tổ chức thẩm định dự án đầu tư. Thủ tướng chính phủ thành lập hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư để tổ chức thẩm định dự án do Thủ tướng chính phủ quyết định đầu tư và dự án khác nếu thấy cần thiết. Bộ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư là Chủ tịch hội đồng thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Cơ quan cấp bộ tổ chức thẩm định dự án đầu tư do mình quyết định đầu tư, Đầu mối tổ chức thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư, Sở kế hoạch đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc người quyết định đầu tư.
Đối với các dự án khác thì người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình đặc thù thì việc thẩm định dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình đặc thù. Việc thẩm định thiết kế cơ sở được thực hiện cùng lúc với việc thẩm định dự án đầu tư, không phải tổ chức thẩm định riêng.
Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên nghành đối với dự án nhóm B, nhóm C.
Bộ Xây Dựng ban hành thông tư quy định cụ thể về thẩm quyền và trách nhiệm tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở của các cơ quan nêu trên.
Thời gian thẩm định dự án đầu tư
Đối với dự án quan trọng quốc gia thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày làm việc.
Đối với dự án nhóm A thời gian thẩm định dự án không quá 50 ngày làm việc.
Đối với dự án nhóm B thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày làm việc.
Đối với dự án nhóm C thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày làm việc.
Nội dung thẩm định dự án đầu tư
Xem xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án,bao gồm:
Sự cần thiết phải đầu tư.
Các yếu tố đầu vào của dự án như:quy mô,công suất,công nghệ,thời gian,tiến độ thực hiện dự án.
Phân tích tài chính. Tổng mức đầu tư. Hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án.
Thẩm định dự án đầu tư cần xem xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, bao gồm:
Sự phù hợp với quy hoạch. Nhu cầu sử dụng đất,tài nguyên(nếu có). Khả năng giải phóng mặt bằng.
Khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ thực hiện dự án. Kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư. Khả năng hoàn trả vốn vay. Giải pháp phòng cháy, chữa cháy.
Các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Xem xét thiết kế cơ sở bao gồm: Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí,quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt. Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. Sự hợp lý của phương án công nghệ,dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu về dây chuyền công nghệ.
Việc áp dụng các quy chuẩn,tiêu chuẩn về xây dựng,môi trường,phòng cháy,chữa cháy. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn,năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.


Thẩm định dự án đầu tư về tài chính: Phương pháp đánh giá tài chính như giá trị ròng hiện tại (NPV) và nội bộ Tỷ lệ (IRR) là không hoàn toàn thích hợp để hạch toán theo khía cạnh thực tế của dự án xây dựng: tỷ lệ tái đầu tư, số tiền thực tế của đầu tư cần thiết, và các quỹ có sẵn công ty. Trong một loại nhất định của dự án, bất cập này thường dẫn đến các không thích dụng của NPV, nhiều hoặc không có vấn đề IRR, sai số hệ thống của IRR, và tín hiệu quyết định không phù hợp và xếp hạng giữa NPV và IRR. Nhiều phương pháp sửa đổi đã được phát triển, nhưng hầu như không thành công trong việc phản ánh thực tế thị trường xây dựng trong một cách tổng thể. Để giải quyết vấn đề này, dự án giá trị hiện tại, giá của dự án trở lại, và Tỷ suất thu hồi được đề xuất cùng với một khuôn khổ quyết định đầu tư. Các phương pháp đề xuất được thiết kế để được tự do khỏi tất cả những vấn đề, trong khi kết hợp thực tế thị trường trong đó. Kết quả là có các công cụ quyết định đáng tin cậy.

XEM MẪU TỜ TRÌNH

TỜ TRÌNH

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khu nhà ở và khu dân cư đô thị

 

 

Kính gửi: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh

 

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu nhà ở và khu dân cư đô thị;

Căn cứ Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BD 840194 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30 tháng 01 năm 2011, đăng ký biến động ngày 25 tháng 05 năm 2018;

Căn cứ Công văn số 5930/SQHKT-QHKTT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Sở quy hoạch Kiến trúc về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị;

Căn cứ Công văn số 2401/UBND-ĐT ngày 24 tháng 06 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Công văn số 2402/UBND-ĐT ngày 24 tháng 06 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công nhận Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh làm chủ đầu tư dự án dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Công văn số 6261/SXD-PTĐT ngày 09 tháng 06 năm 2021 của Sở Xây dựng hướng dẫn thủ tục chấp thuận đầu tư dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số……….../QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức về phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (nay là phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh);

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan

Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh trình Sở Xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khu nhà ở và khu dân cư đô thị dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung chính sau:

I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN

1. Tên dự án: Khu dân cư và nhà ở thấp tầng

2. Loại, nhóm dự án: Nhóm B

3. Loại và cấp công trình chính: Theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.

4. Người quyết định đầu tư: Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh

5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):

- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh

- Giấy đăng ký doanh nghiệp: 0412322147 đăng ký lần đầu ngày 3/05/2014, thay đổi lần 10 ngày 04/06/2020.

- Địa chỉ trụ sở: 122 Lê Lợi, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: 028 3420 7601

6. Địa điểm xây dựng: Phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh

7. Giá trị tổng mức đầu tư: 875.700.000.000  đồng (Bằng chữ: Tám trăm, bảy mươi lăm tỷ, bảy trăm triệu đồng).

8. Nguồn vốn đầu tư: vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh là  360.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm sáu mươi tỷ đồng), còn lại là vốn vay thương mại và vốn góp của các nhà đầu tư.

9. Thời gian thực hiện: 05 năm kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư

10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: Theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành

11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương.

12. Nhà thầu khảo sát xây dựng: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng và Đầu tư Nguyễn Minh

13. Các thông tin khác (nếu có):

13.1. Phương án tổ chức quy hoạch:

a. Phương án quy hoạch công trình nhà ở:

- Vị trí bố trí nhà ở: tại 08 ô phố có ký hiệu A, B, C, D, E, F, G và H.

- Tổng diện tích đất ở: 20.149,21 m2.

- Tổng số nhà ở: 176 căn.

- Mật độ xây dựng từng lô đất: 50,00% - 74,6%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 04 tầng.

- Chiều cao xây dựng công trình tối đa: 16m.

- Khoảng lùi xây dựng:

+ Đối với đường giao thông tiếp giáp lô đất: tối thiểu 3m.

+ Đối với các ranh đất còn lại: tối thiểu 2m.

- Diện tích các lô đất xây dựng nhà ở như sau:

Stt

Ký hiệu lô

Nhà ở

(căn)

Diện tích

(m2)

Diện tích các lô đất xây dựng nhà ở (m2/lô)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

1

A

36

3.734,42

89,08

157,92

2

B

4

827,70

189,15

218,02

3

C

13

1.631,24

100,00

239,85

4

D

22

2.426,00

95,00

206,00

5

E

38

4.135,23

95,00

225,02

6

F

25

2.933,23

90,00

300,40

7

G

26

2.905,02

90,00

203,50

8

H

12

1.556,37

100,00

239,85

Tổng hợp

176

20.149,21

89,08

300,40

b. Phương án quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Quy hoạch giao thông:  Phương án tổ chức giao thông đối ngoại và đối nội của dự án như sau:

 

Bảng tổng hợp quy hoạch giao thông

Stt

Tên đường

Chiều dài
 (m)

Diện tích
 (m2)

Lộ giới
(m)

Bề rộng đường (m)

Kí hiệu mặt cắt

Hè trái

Lòng đường

Hè phải

A

Giao thông ngoài nhóm nhà ở

636,70

8.173,43

 

 

 

 

 

1

Đường N1

6,00

78,40

12

3

6

3

7 - 7

80,10

1.388,63

17

3

11

3

5 - 5

2

Đường D

292,70

2.496,90

18

3,5

11

3,5

1 - 1

3

Đường D2

257,90

4.209,50

16

3

10

3

2 - 2

B

Giao thông nhóm nhà ở

683,20

9.710,97

 

 

 

 

 

1

Đường D1

261,00

3.253,80

12

2,5

7

2,5

3 - 3

2

Đường N2

88,90

1.056,40

11,5

2,5

8

1

4 - 4

38,00

506,00

12

2,5

7

2,5

3 - 3

3

Đường N3

88,80

1.203,90

12

2,5

7

2,5

3 - 3

4

Đường N5

88,10

1.187,10

12

2,5

7

2,5

3 - 3

5

Đường N6

103,40

1.408,10

12

2,5

7

2,5

3 - 3

6

Đường M1

-

113,20

-

-

-

-

-

7

Đường M2

15,00

149,30

10

2

6

2

6 - 6

8

Khoảng 4m tại các lô đất

-

833,17

-

-

-

-

-

Tổng cộng

1.319,90

17.884,40

 

 

 

 

 

- Quy hoạch thoát nước mặt:

+ Giải pháp thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát nước riêng cho nước thải và nước mặt.

+ Xây dựng mới các tuyến cống có đường kính D400, D600,..để thu gom toàn bộ lượng nước mặt của dự án.

+ Nguồn thoát: toàn bộ lượng nước mặt được thu gom, thoát ra rạch Gò Lớn đối với phần diện tích phía Bắc và thoát ra rạch hiện hữu phía Tây khu quy hoạch phần diện tích phía Nam.

+ Cống thoát nước mặt xây mới sử dụng cống bê tông cốt thép đặt ngầm, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥1/D (độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống).

- Quy hoạch cấp nước:

+ Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn cấp nước máy Thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø150 trên đường N1 từ nhà máy nước Thủ Đức.

+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người.ngày.

+ Tổng nhu cầu dùng nước : 560 m3/ngày.

+ Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy : 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo QCVN 06:2020/BXD). Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí trụ chữa cháy khoảng cách giữa các trụ chữa cháy ≤ 150m.

+ Mạng lưới cấp nước: xây dựng mạng lưới cấp nước Ø100 ÷  Ø150 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.

- Thoát nước thải:

Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng. Nước thải được thu gom và đưa về các trạm xử lý cục bộ công suất Q = 190 m3/ngày đặt trong khu quy hoạch, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Diện tích trạm xử lý nước thải: 100m2.

- Xử lý chất thải rắn:

+ Tiêu chuẩn chất thải rắn : 1,3 kg/người/ngày.

+ Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt : 0,916 tấn/ngày.

+ Chất thải rắn được thu gom và đưa đến trạm ép kín tại nhà máy xử lý nước thải, sau đó vận chuyển về khu liên hợp xử lý chất thải rắn Thành phố.

- Công viên cây xanh:

+ Đất cây xanh nhóm nhà ở tại các lô đất có ký hiệu CV1, CV2, CV3, CV4, CV5, CV6, CV7: 2.206,55m2

+ Đất cây xanh ven rạch tại các lô đất có ký hiệu CR1 và CR2: 738,65m2

c. Phương án quy hoạch công trình dịch vụ - công cộng (thể dục thể thao, sân chơi):

- Chức năng: công trình thể thao, sân chơi.

- Vị trí: bố trí tại ô phố có ký hiệu DVCC.

- Diện tích lô đất: 1.824,00 m2.

- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.

- Tầng cao xây dựng tối đa: 02 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD).

- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,8 lần.

- Chiều cao xây dựng công trình tối đa: 14,0m.

- Khoảng lùi xây dựng:

+ Đối với ranh lộ giới đường giao thông tiếp giáp lô đất: tối thiểu 3,0m.

+ Đối với các ranh đất còn lại: tối thiểu 2,0m.

13.2. Phương án triển khai thiết kế cơ sở:

Phương án triển khai thiết kế cơ sở dự án (hạng mục:  công trình nhà ở; công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình dịch vụ - công cộng được thể hiện theo hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở và thuyết minh thiết kế cơ sở đính kèm)

II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO

1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.

- Quyết định số 5086/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2025;

- Quyết định số 5087/QĐ-UBND ngày 14/11/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2016-2020;

- Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BD 840194 do Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 30 tháng 01 năm 2011, đăng ký biến động ngày 25 tháng 05 năm 2018;

- Công văn số 5930/SQHKT-QHKTT ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Sở quy hoạch Kiến trúc về cung cấp thông tin quy hoạch đô thị;

- Công văn số 2401/UBND-ĐT ngày 24 tháng 06 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;

- Công văn số 2402/UBND-ĐT ngày 24 tháng 06 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về công nhận Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh làm chủ đầu tư dự án dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;

- Căn cứ Công văn số 6261/SXD-PTĐT ngày 09 tháng 06 năm 2021 của Sở Xây dựng hướng dẫn thủ tục chấp thuận đầu tư dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh;

- Căn cứ Quyết định số……….../QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức về phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (nay là phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh);

2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:

- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu được lựa chọn áp dụng).

- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.

3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

a/ Nhà thầu khảo sát:

- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng và Đầu tư Nguyễn Minh

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 03058888284 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 07/08/2008, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 04/06/214;

- Chứng chỉ năng lực số BXD-00006574 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 18/12/2017;

- Chủ nhiệm: Ông Nguyễn Trung Cần, Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng số BXD-00064116 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 09/7/2019;

b/ Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:

-  Nhà thầu lập thiết kế cơ sở hạng mục hạ tầng kỹ thuật:

§ Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng sản xuất Thương mại dịch vụ Đường Việt;

§ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0308791386 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 14/5/2009, đăng ký thay đổi lần 5 ngày 30/7/2018;

§ Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng số BXD-00002135 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 03/7/2017;

§ Chủ nhiệm: Ông Võ Văn Nễ, Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng số BXD-00071735 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 16/10/2019;

- Nhà thầu lập thiết kế cơ sở hạng mục nhà ở:

§ Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SWA Việt Nam (hạng mục kiến trúc)

ü Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0302123992 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 10/9/2007, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 03/12/2019;

ü Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng số BXD-00002339 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 13/7/2017;

ü Chủ nhiệm: Ông Ngô Xuân Nam, Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư hoạt động xây dựng số KTS-08-05409 do Sở Xây dựng cấp ngày 11/07/2016;

ü Chủ nhiệm Ông Khấu Trường Mạnh, Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng số HCM-00078475 do Sở Xây dựng cấp ngày 02/12/2019;

§ Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Kỹ thuật và công nghệ xây dựng Acons (hạng mục kết cấu)

ü Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0311170452 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 21/9/2011, đăng ký thay đổi lần 11 ngày 21/10/2020;

ü Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng số BXD-00002337 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 13/7/2017;

ü Chủ nhiệm: Nguyễn Thành Phương, Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng số BXD-00074342 do Bộ Xây dựng cấp ngày 16/10/2019;

§ Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Việt Hưng Thịnh (hạng mục cơ điện)

ü Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0303117575 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp lần đầu ngày 11/11/2003, đăng ký thay đổi lần 03 ngày 04/04/2012;

ü Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng số BXD-00003599 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 01/09/2017;

ü Chủ nhiệm: Nguyễn Văn Hai, Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng số BXD-00002714 do Bộ Xây dựng cấp ngày 29/05/2017;

- Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có).

Công ty Cổ phần Bất động sản xây dựng khu dân cư An Sinh trình Sở Xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng khu nhà ở và khu dân cư đô thị Khu dân cư và nhà ở thấp tầng tại phường Phú Hữu, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung nêu trên.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha