Thuyết minh dự án đầu tư trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu

Thuyết minh dự án đầu tư trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu. Tận dụng hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp thông qua việc trồng cây dược liệu dưới tán rừng – vừa mang lại giá trị kinh tế, vừa góp phần bảo vệ, tái tạo hệ sinh thái rừng.

Thuyết minh dự án đầu tư trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu

MỤC LỤC THUYẾT MINH

------------------***------------------

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG.. 3

I.1. Các căn cứ pháp lý. 3

I.2. Giới thiệu Chủ đầu tư. 4

I.3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. 4

I.4. Mô tả sơ bộ dự án đầu tư. 4

CHƯƠNG II. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN.. 7

II.1. Mục tiêu. 7

II.1.1. Mục tiêu chung. 7

II.1.2. Mục tiêu riêng. 7

II.1.3. Nghiên cứu thị trường. 8

II.1.4. Tiềm năng phát triển và hạn chế. 9

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư: 11

CHƯƠNG III. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC DỰ ÁN.. 13

III.1. Điều kiện tự nhiên. 13

III.1.1. Vị trí địa lý. 13

III.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng. 15

III.1.3. Điều kiện đất đai – thổ nhưỡng. 15

III.1.4. Đặc điểm thủy văn. 16

III.2. Điều kiện kinh tế -xã hội 16

III.3. Đánh giá về các điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tại khu vực Dự án. 17

CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT BỐ TRÍ KHU NUÔI TRỒNG VÀ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT.. 19

IV.1. Đề xuất bố trí các phân khu nuôi trồng. 19

IV.1.1. Danh mục trồng các loại cây dược liệu dưới tán rừng. 19

IV.1.2. Phương án bố trí cây trồng, phân chia chức năng khu vực nuôi trồng. 24

IV.2. Phương án công nghệ canh tác và chế biến. 26

IV.2.1. Phương án công nghệ canh tác. 27

IV.2.2. Công nghệ thu hoạch dược liệu. 34

IV.3. Công nghệ sơ chế, chế biến dược liệu. 36

IV.4. Công nghệ truy xuất nguồn gốc bằng mã QR.. 38

IV.5. Giải pháp đầu tư trang thiết bị của Dự án. 40

IV.6. Sản phẩm của Dự án. 41

IV.7. Nhu cầu nguyên liệu của Dự án. 42

CHƯƠNG V. HẠNG MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG.. 45

V.1. Hạng mục công trình. 45

V.2. Biện pháp thi công xây dựng. 46

V.2.1. Tổ chức thi công. 46

V.2.2. Biện pháp thi công chi tiết, phương án cơ bản xây dựng công trình. 47

CHƯƠNG VI. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.. 52

VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức. 52

VI.1.1. Hình thức đầu tư xây dựng Dự án. 52

VI.1.2. Tổ chức quản lý. 52

CHƯƠNG VII. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.. 56

VII.1. Tác động của Dự án đối với môi trường. 56

VII.1.1. Giai đoạn xây dựng. 56

VII.1.2. Tác động của Dự án đối với môi trường trong quá trình hoạt động. 60

VII.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường. 64

VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án. 64

VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng. 69

VII.3. Kết luận. 74

CHƯƠNG VIII. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ....75

VIII.1. Tổng mức đầu tư của dự án. 75

VIII.1.1. Các căn cứ để tính toán tổng mức đầu tư. 75

VIII.1.2. Tổng mức đầu tư của Dự án. 76

VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn. 80

VIII.3. Bảng tính lãi vay. 80

VIII.4. Phương án trả nợ ngân hàng. 81

VIII.5. Doanh thu của dự án. 81

VIII.6. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án. 82

VIII.6.1. Mục đích tính toán. 82

VIII.6.2. Chi phí khai thác. 82

VIII.6.3. Tỷ suất chiết khấu. 83

VIII.7. Hiệu quả kinh tế xã hội...83

VIII.7.1. Các thông số tài chính của dự án. 84

CHƯƠNG IX. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ...86

IX.1. Kết luận... 86

IX.2. Kiến nghị ..87

PHỤ LỤC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN.. 88

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG

I.1. Các căn cứ pháp lý

- Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 ngày 27/6/2005;

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010;

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020 số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020;

- Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/10/2020;

- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư.

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2022 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/8/2021 của Bộ Xây dựng quy định về hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;

- Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30/6/2023 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư; chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước.

- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 của Bộ Kế hoạch và đầu tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của bộ trưởng bộ kế hoạch và đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại việt nam, đầu tư từ việt nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

- Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28/2/2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

I.2. Giới thiệu Chủ đầu tư

- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ....

- Đại diện: Ông ..........  Chức vụ: Tổng giám đốc

- Địa chỉ trụ sở chính: .....Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

- Mã số thuế: ........

- Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Chín tỷ đồng).

- Hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số:....... do Phòng Đăng ký kinh doanh và Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/04/2022. Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 31/03/2025.

I.3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ  : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại  : (028) 35146426;   Fax: (08) 39118579

- Đại diện  : Ông Nguyễn Văn Thanh  -  Chức vụ : Giám đốc

I.4. Mô tả sơ bộ dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Quốc tế ......

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: ........; Đăng ký lần đầu ngày 22/04/2022, đăng ký thay đổi lần thứ 2, ngày 31/03/2025; Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký kinh doanh và Tài chính doanh nghiệp thuộc Sở Tài chính thành phố Hà Nội.

Địa chỉ trụ sở:....Nguyễn Xiển, Phường Hạ Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Mã số thuế: .....

Điện thoại: ........

Email: .........

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ và tên: .... ; Giới tính: Nam        

Ngày sinh:.......;  Quốc tịch: Việt Nam; Chức danh: Tổng Giám đốc

Căn cước công dân số: .......;   Ngày cấp: 20/03/2019 ; Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ thường trú: ....... Thôn Định Cư Đông, Xã Đông Trà, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.

Chỗ ở hiện tại: ...... Thôn Định Cư Đông, Xã Đông Trà, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam.

Điện thoại: ......

Email:.........

2. Tên dự án đầu tư: Trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu.

3. Mục tiêu dự án: Trồng và chế biến dược diệu.

4. Quy mô dự án:

a) Diện tích đất sử dụng: 301,5 ha. Trong đó: 300 ha phục vụ vùng trồng nguyên liệu dược liệu dưới tán rừng; 1,5 ha phục vụ xây dựng công trình phục vụ chế biến dược liệu.

b) Quy mô xây dựng: Đầu tư xây dựng các công trình trên phạm vi khu đất khoảng 1,5 ha gồm: Nhà máy chế biến dược liệu, Kho lạnh – kho thành phẩm, Kho nguyên liệu, Nhà điều hành, nhà ăn, nhà bảo vệ, nhà xe, sân bãi giao thông, cây xanh.

c) Sản phẩm dịch vụ cung cấp: Dược liệu, dược liệu sau khi chế biến (Trà túi lọc, viên hoàn, cao uống, dược liệu sấy,…) sản phẩm chăn nuôi hữu cơ: Mật ong, gà, dê,lợn rừng,..

5. Tổng vốn đầu tư của dự án:

Tổng vốn đầu tư Dự án là: 196.784.000.000đồng (Bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu tỷ, bảy trăm tám mươi bốn triệu đồng), tương đương 7.651.000 USD (Bằng chữ: Bảy triệu, sáu trăm năm mươi mốt nghìn đô la Mỹ) Tỷ giá ngoại tệ USD là 25.720 VNĐ/USD của ngân hàng Vietcombank ngày 27/02/2025, trong đó:

Nguồn vốn đầu tư gồm các thành phần như sau: 

+ Vốn góp của nhà đầu tư: Vốn tự có (30%): 59.035.200.000đồng (Bằng chữ: Năm mươi chín tỷ, không trăm ba mươi lăm triệu, hai trăm nghìn đồng), tương đương 2.295.300USD (Bằng chữ: Hai triệu, hai trăm chín mươi lăm nghìn, ba trăm đô la Mỹ).

+ Vốn huy động (70%): 137.748.800 đồng (Bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy tỷ, bảy trăm bốn mươi tám triệu, tám trăm ngàn đồng), tương đương 5.366.708 USD (Bằng chữ: Năm triệu ba trăm sáu mươi sáu nghìn, bảy trăm linh tám đô la Mỹ).

6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được cấp quyết định giao đất, cho thuê đất.

7. Địa điểm thực hiện dự án: Thôn Thanh Lộc, Xã Ngọc Thanh, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

8. Tiến độ thực hiện dự án:

- Tiến độ hoàn thành các thủ tục đầu tư, đất đai, môi trường và các thủ tục có liên quan: tháng Quý II/2025 – Quý II/2026.

- Tiến độ trồng dược liệu, xây dựng các hạng mục phục vụ trồng dược liệu và xây dựng công trình phục vụ sơ chế, chế biến dược liệu: tháng Quý III/2026 – Quý III/2027.

- Đi vào hoạt động: Quý IV/2027.

CHƯƠNG II. MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN

II.1. Mục tiêu

II.1.1. Mục tiêu chung

Dự án hướng đến phát triển một mô hình kinh tế nông – lâm kết hợp bền vững tại Thôn Thanh Lộc, Xã Ngọc Thanh, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, nhằm:

- Tận dụng hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp thông qua việc trồng cây dược liệu dưới tán rừng – vừa mang lại giá trị kinh tế, vừa góp phần bảo vệ, tái tạo hệ sinh thái rừng.

- Phát triển sản xuất nông nghiệp sạch, hữu cơ, kết hợp chế biến tại chỗ nhằm nâng cao giá trị sản phẩm.

- Tạo việc làm, tăng thu nhập ổn định cho người dân địa phương, đặc biệt là đồng bào vùng đệm rừng, giảm áp lực lên tài nguyên rừng.

- Góp phần vào mục tiêu phát triển nông thôn mới bền vững, gắn với bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

II.1.2.Mục tiêu riêng

Phát triển vùng trồng dược liệu dưới tán rừng:

  • Lựa chọn các loại cây dược liệu phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng.
  • Kết hợp kỹ thuật nông lâm nghiệp tiên tiến, sử dụng phân hữu cơ từ mô hình chăn nuôi tuần hoàn.

Sản phẩm chất lượng cao – chuẩn hóa:

  • Đạt tiêu chuẩn GACP-WHO, VietGAP, Organic.
  • Tạo nguyên liệu đầu vào ổn định cho ngành đông dược, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng.

Xây dựng cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến dược liệu tại chỗ:

  • Đảm bảo chuỗi giá trị khép kín từ sản xuất – chế biến – tiêu thụ.
  • Giảm thất thoát sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Phát triển mô hình chăn nuôi tổng hợp dưới tán rừng:

  • Không chỉ giới hạn ở gà và lợn, mà mở rộng ra dê, thỏ, chim trĩ, ong mật, lợn rừng lai…, các vật nuôi phù hợp với sinh thái rừng và thị trường tiêu thụ.
  • Ứng dụng mô hình chăn nuôi hữu cơ bán tự nhiên, tận dụng phụ phẩm từ dược liệu làm thức ăn hoặc phân bón – tạo vòng tuần hoàn sinh học trong sản xuất.

Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh thái:

  • Tưới tiêu nhỏ giọt, sấy dược liệu bằng năng lượng tái tạo, nuôi cấy mô cây giống, vi sinh xử lý chất thải chăn nuôi…

Gắn kết với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương:

  • Tận dụng lợi thế của địa bàn gần TP Phúc Yên và các khu công nghiệp để tiêu thụ sản phẩm.
  • Tạo vùng nguyên liệu đạt chuẩn phục vụ cho công nghiệp dược và du lịch sinh thái nếu phát triển sau này.

II.1.3.Nghiên cứu thị trường

II.1.3.1. Thị trường trong nước

Trong những năm gần đây, thị trường trong nước chứng kiến sự gia tăng mạnh mẽ về nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ dược liệu và thực phẩm sạch, hữu cơ. Theo Bộ Y tế, mỗi năm, Việt Nam cần từ 60.000 – 80.000 tấn dược liệu để phục vụ nhu cầu chữa bệnh, sản xuất thuốc và thực phẩm chức năng. Tuy nhiên, hiện nay nguồn cung trong nước mới chỉ đáp ứng khoảng 30%, phần lớn dược liệu phải nhập khẩu từ nước ngoài, tiềm ẩn nhiều rủi ro về chất lượng, nguồn gốc.

Song song đó, nhận thức của người tiêu dùng trong nước đối với sức khỏe ngày càng nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp sạch, có nguồn gốc tự nhiên tăng nhanh. Các chuỗi siêu thị thực phẩm sạch như Sói Biển, Bác Tôm, Tâm Đạt, Vinmart... đều ghi nhận mức tăng trưởng trung bình từ 15% – 30% mỗi năm đối với nhóm sản phẩm thịt lợn hữu cơ, gà thả vườn, mật ong rừng và trà dược liệu.

Do đó, việc xây dựng mô hình trồng dược liệu kết hợp chăn nuôi sinh thái và chế biến tại Thôn Thanh Lộc, xã Ngọc Thanh là hoàn toàn phù hợp với xu hướng tiêu dùng hiện nay, đồng thời góp phần giảm phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu, chủ động nguồn dược liệu đạt tiêu chuẩn, phục vụ cả tiêu dùng nội địa và sản xuất xuất khẩu.

II.1.3.1.Thị trường quốc tế

Theo các tổ chức nghiên cứu thị trường quốc tế (Fortune Business Insights, Mordor Intelligence...), quy mô thị trường thuốc thảo dược toàn cầu đạt khoảng 230 tỷ USD năm 2021, dự báo đạt 430 tỷ USD vào năm 2028, tốc độ tăng trưởng kép (CAGR) hơn 11%/năm. Nhu cầu đối với nguyên liệu thảo dược, trà thảo mộc, tinh dầu, cao dược liệu, mật ong thiên nhiên... tăng mạnh tại các nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU và Hoa Kỳ.

Riêng nhóm sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, thị trường toàn cầu năm 2024 ước đạt 174 tỷ USD, và được dự báo vượt mốc 230 tỷ USD vào năm 2029, với các thị trường xuất khẩu lớn gồm EU, Mỹ, Nhật Bản và Hàn Quốc. Các nước này ngày càng siết chặt các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và quy trình nuôi trồng thân thiện môi trường, mở ra cơ hội lớn cho các sản phẩm sạch có chứng nhận tại Việt Nam.

  1. Thị trường trọng điểm và cơ hội xuất khẩu

Châu Âu: Dẫn đầu thị trường dược liệu toàn cầu với 44,55% thị phần vào năm 2024. Nhu cầu cao về các sản phẩm dược liệu chất lượng cao, đặc biệt là tại Đức, Pháp và Vương quốc Anh.​

Châu Á – Thái Bình Dương: Khu vực này được dự báo sẽ tăng trưởng nhanh nhất, nhờ vào sự gia tăng dân số, thu nhập và nhận thức về sức khỏe tại các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.​

Bắc Mỹ: Thị trường dược liệu tại Hoa Kỳ đạt 26,3 tỷ USD vào năm 2023 và dự kiến tiếp tục tăng trưởng, nhờ vào xu hướng sử dụng các sản phẩm tự nhiên và bổ sung sức khỏe.​

Trong bối cảnh đó, Dự án hướng đến mục tiêu:

Xây dựng vùng nguyên liệu dược liệu đạt chuẩn GACP-WHO, kết hợp chăn nuôi hữu cơ khép kín dưới tán rừng, tạo ra sản phẩm sạch, có thể truy xuất nguồn gốc.

Từng bước hình thành chuỗi giá trị khép kín từ sản xuất – sơ chế – chế biến – tiêu thụ, đảm bảo chất lượng đồng đều, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.

Ưu tiên tiếp cận thị trường xuất khẩu tiềm năng trong khu vực Đông Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản), sau đó mở rộng sang thị trường châu Âu, Bắc Mỹ thông qua hợp tác với doanh nghiệp có năng lực xuất khẩu.

Việc thực hiện dự án không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước mà còn có ý nghĩa chiến lược trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản – dược liệu Việt Nam, khẳng định thương hiệu sản phẩm hữu cơ và dược liệu của tỉnh Vĩnh Phúc trên thị trường quốc tế.

II.1.4.Tiềm năng phát triển và hạn chế  

II.1.4.1. Tiềm năng:

1. Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý

Khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi: Khu vực Thôn Thanh Lộc, xã Ngọc Thanh có khí hậu ôn hòa, đất đai phù hợp để phát triển cây dược liệu. Điều này giúp đảm bảo chất lượng dược liệu, phù hợp với yêu cầu khắt khe của thị trường trong và ngoài nước.

Vị trí địa lý thuận lợi: Khu vực nằm gần các tuyến giao thông chính và trung tâm của TP Phúc Yên, giúp việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm dễ dàng, tiết kiệm chi phí.

2. Tiềm năng về thị trường

Nhu cầu dược liệu tăng mạnh: Theo thống kê, thị trường dược liệu thế giới đang trên đà tăng trưởng mạnh, với ước tính đạt 328,72 tỷ USD vào năm 2030. Nhu cầu sử dụng dược liệu tự nhiên, hữu cơ để sản xuất các sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng và mỹ phẩm đang gia tăng mạnh mẽ tại các thị trường quốc tế như Châu Âu, Nhật Bản, Hoa Kỳ, và Trung Quốc.

Xu hướng tiêu dùng thực phẩm sạch và hữu cơ: Tại Việt Nam, người tiêu dùng ngày càng chú trọng vào các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên và an toàn cho sức khỏe. Các sản phẩm như mật ong tự nhiên, trà thảo dược, cao dược liệu đang trở thành xu hướng tiêu dùng chính tại các thành phố lớn.

3. Tiềm năng về phát triển bền vững

Mô hình kết hợp trồng dược liệu với chăn nuôi hữu cơ: Dự án không chỉ đảm bảo cung cấp dược liệu chất lượng cao mà còn góp phần bảo vệ môi trường thông qua phương pháp canh tác hữu cơ và chăn nuôi theo hình thức tự nhiên dưới tán rừng. Điều này giúp duy trì hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ đa dạng sinh học.

Hỗ trợ từ chính phủ và các tổ chức quốc tế: Chính phủ Việt Nam đang có chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông sản sạch và xuất khẩu. Các tổ chức quốc tế như WHO cũng đang thúc đẩy việc sử dụng các sản phẩm từ thảo dược trong ngành y tế và dược phẩm, tạo cơ hội lớn cho sản phẩm dược liệu của dự án.

II.1.4.2. Hạn chế và thách thức của dự án

1. Hạn chế về nguồn lực và chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư ban đầu lớn: Dự án yêu cầu đầu tư một lượng vốn lớn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị, cũng như chi phí cho việc trồng và duy trì hệ thống cây dược liệu và chăn nuôi. Việc đầu tư ban đầu sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời trong những năm đầu triển khai.

Rủi ro về nguồn vốn: Dự án có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn nếu không có sự hỗ trợ từ các tổ chức tín dụng hoặc nhà đầu tư lớn. Các khoản vay ngân hàng cũng có thể khiến dự án gặp khó khăn trong việc duy trì dòng tiền trong thời gian đầu.

2. Hạn chế về nguồn nhân lực

Yêu cầu về kỹ thuật và chuyên môn cao: Việc trồng dược liệu đạt chuẩn, chăn nuôi hữu cơ và chế biến sản phẩm đòi hỏi nguồn nhân lực có tay nghề cao và chuyên môn về nông nghiệp, dược liệu, và chế biến thực phẩm. Việc tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng có thể gặp khó khăn, đặc biệt là ở khu vực nông thôn.

Khó khăn trong quản lý: Mô hình kết hợp giữa trồng trọt, chăn nuôi và chế biến sản phẩm yêu cầu một hệ thống quản lý hiệu quả và tích hợp. Việc xây dựng và duy trì hệ thống quản lý này có thể gặp khó khăn trong giai đoạn đầu triển khai.

3. Hạn chế về thị trường và cạnh tranh

Cạnh tranh từ các sản phẩm nhập khẩu: Mặc dù nhu cầu dược liệu trong nước và quốc tế đang tăng, tuy nhiên, thị trường vẫn có sự cạnh tranh lớn từ các sản phẩm dược liệu nhập khẩu, đặc biệt là từ các quốc gia sản xuất lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan. Để cạnh tranh, sản phẩm của dự án phải có chất lượng vượt trội và có chứng nhận hữu cơ quốc tế.

Khó khăn trong việc xây dựng thương hiệu: Việc xây dựng một thương hiệu mạnh và uy tín cho sản phẩm dược liệu tại các thị trường quốc tế đòi hỏi thời gian, chi phí marketing lớn và sự chứng nhận từ các tổ chức quốc tế về chất lượng sản phẩm.

4. Thách thức về pháp lý và tiêu chuẩn quốc tế

Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Để xuất khẩu sản phẩm dược liệu, dự án cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như GACP-WHO cho dược liệu, các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm của EU, Mỹ, Nhật Bản. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn này sẽ yêu cầu chi phí lớn và quy trình kiểm tra, chứng nhận kéo dài.

Rủi ro về thay đổi chính sách: Chính sách về xuất khẩu và thuế nhập khẩu có thể thay đổi theo thời gian, ảnh hưởng đến chiến lược xuất khẩu của dự án. Các chính sách này cần được theo dõi và điều chỉnh kịp thời để đảm bảo sự phát triển bền vững.

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư:

Trong bối cảnh nền nông nghiệp toàn cầu đang chuyển mình mạnh mẽ hướng đến các sản phẩm hữu cơ và bảo vệ sức khỏe, việc đầu tư Dự án là hết sức cấp bách và cần thiết. Dự án này không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng về dược liệu và thực phẩm sạch, mà còn đóng góp vào mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững của quốc gia.

1. Đáp ứng nhu cầu thị trường dược liệu trong nước và quốc tế

1.1 Nhu cầu thị trường trong nước: Trong những năm gần đây, người tiêu dùng tại Việt Nam ngày càng quan tâm đến các sản phẩm dược liệu và thực phẩm chức năng từ thiên nhiên. Xu hướng này không chỉ phản ánh sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng mà còn là phản ứng với tình trạng ô nhiễm thực phẩm và môi trường. Việc phát triển một nguồn cung ổn định, chất lượng cao và có chứng nhận hữu cơ cho các sản phẩm dược liệu là yêu cầu cấp thiết để đáp ứng nhu cầu trong nước.

1.2 Nhu cầu thị trường quốc tế: Trên thế giới, nhu cầu tiêu thụ dược liệu và sản phẩm từ thiên nhiên đang gia tăng mạnh mẽ, đặc biệt tại các thị trường lớn như EU, Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc. Các sản phẩm dược liệu từ Việt Nam, nếu được sản xuất với tiêu chuẩn chất lượng cao và có chứng nhận quốc tế, sẽ có cơ hội thâm nhập vào các thị trường này. Điều này mở ra cơ hội xuất khẩu lớn cho các sản phẩm nông sản Việt Nam, đồng thời góp phần tăng trưởng kinh tế và nâng cao giá trị sản phẩm quốc gia.

2. Khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

2.1 Phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng: Với khí hậu ôn hòa và thổ nhưỡng phù hợp, địa phương Thôn Thanh Lộc, xã Ngọc Thanh là nơi lý tưởng để phát triển các loại dược liệu quý. Việc tận dụng các tài nguyên thiên nhiên này sẽ không chỉ giúp sản xuất ra các sản phẩm dược liệu có giá trị mà còn góp phần bảo vệ và duy trì sự đa dạng sinh học của khu vực.

2.2 Mô hình nông nghiệp bền vững: Mô hình kết hợp trồng dược liệu dưới tán rừng và chăn nuôi hữu cơ là một giải pháp nông nghiệp xanh, giúp bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm và đảm bảo tính bền vững lâu dài. Đây là yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm nông sản sạch và hữu cơ.

3. Tạo cơ hội việc làm và phát triển kinh tế địa phương

3.1 Tạo việc làm cho người dân địa phương: Dự án sẽ tạo ra hàng trăm cơ hội việc làm trực tiếp cho người dân địa phương trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, chế biến dược liệu, quản lý, tiếp thị và phân phối sản phẩm. Điều này góp phần nâng cao thu nhập, giảm tỷ lệ thất nghiệp và cải thiện chất lượng cuộc sống cho cộng đồng.

3.2 Phát triển kinh tế bền vững cho khu vực: Dự án không chỉ góp phần vào phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc mà còn thúc đẩy tăng trưởng ngành nông nghiệp bền vững tại địa phương, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài.

4. Đảm bảo an ninh thực phẩm và phát triển ngành nông nghiệp

4.1 Đảm bảo an ninh thực phẩm: Trong bối cảnh nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch và an toàn ngày càng tăng cao, việc phát triển các sản phẩm dược liệu hữu cơ từ mô hình này sẽ đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng về an toàn thực phẩm, đồng thời hỗ trợ xây dựng một ngành nông nghiệp bền vững.

4.2 Tăng trưởng ngành nông nghiệp quốc gia: Dự án này phù hợp với chiến lược phát triển nông nghiệp của Chính phủ Việt Nam, nhằm thúc đẩy sản xuất nông sản sạch, có giá trị gia tăng cao và có thể xuất khẩu ra thế giới. Việc phát triển sản phẩm dược liệu chất lượng cao sẽ giúp nâng cao giá trị ngành nông sản Việt Nam trên trường quốc tế.

5. Sự hỗ trợ từ chính sách nhà nước và tổ chức quốc tế

Chính sách hỗ trợ từ chính phủ: Chính phủ hiện nay đang tạo điều kiện thuận lợi cho các mô hình nông nghiệp sạch, hữu cơ thông qua các chính sách ưu đãi về thuế, vốn vay và các chương trình khuyến khích đầu tư. Điều này tạo ra cơ hội thuận lợi cho việc triển khai dự án, đồng thời đảm bảo rằng dự án có thể tận dụng tối đa các nguồn lực từ chính phủ.

Việc Nhà đầu tư Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Quốc tế SWI-SUNWORLDS INVESTMENT quyết định đầu tư dự án Trồng dược liệu dưới tán rừng và chế biến dược liệu tại Thôn Thanh Lộc, xã Ngọc Thanh, TP Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc là cấp bách và cần thiết, không chỉ vì sự phù hợp với xu hướng tiêu dùng hiện đại mà còn bởi khả năng đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững của địa phương và quốc gia. Dự án sẽ tạo ra một nguồn cung dược liệu chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường và phát triển cộng đồng.

CHƯƠNG IV.  ĐỀ XUẤT BỐ TRÍ KHU NUÔI TRỒNG VÀ PHƯƠNG ÁN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

I.1. Đề xuất bố trí các phân khu nuôi trồng

I.1.1. Danh mục trồng các loại cây dược liệu dưới tán rừng

Để đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả cho dự án trồng dược liệu trên diện tích 300 ha rừng, đặc biệt là khi Trà hoa vàng (Chamaecrista fasiculata) là cây chủ đạo, cần thiết kế danh mục cây trồng sao cho hợp lý với các yếu tố về đất đai, khí hậu và mục tiêu kinh tế lâu dài. Dưới đây là danh mục các loại cây dược liệu được đề xuất trồng, phù hợp với môi trường rừng, trong đó Trà hoa vàng là cây chủ lực.

1. Trà Hoa Vàng (Chamaecrista fasiculata) – Cây chủ đạo

Tỷ lệ diện tích: 40-50% tổng diện tích (khoảng 120-150 ha).

Đặc điểm: Cây yêu cầu đất tơi xốp, độ ẩm cao và ánh sáng gián tiếp. Trà hoa vàng phát triển tốt trong môi trường rừng tự nhiên, dưới tán rừng. Đây là cây dược liệu có giá trị kinh tế cao, chuyên dùng trong các bài thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao.

Lợi ích: Được ưa chuộng trên thị trường, có khả năng xuất khẩu, phát triển bền vững dưới tán rừng. 

2. Đinh Lăng (Polyscias fruticosa)

Tỷ lệ diện tích: 15-20% tổng diện tích (khoảng 45-60 ha).

Đặc điểm: Cây có khả năng phát triển tốt trong bóng râm, có tác dụng giúp tăng cường sức khỏe, điều trị mệt mỏi, hỗ trợ chức năng gan thận. Cây cũng ưa đất tơi xốp, ẩm ướt.

Lợi ích: Phổ biến trong các bài thuốc Đông y, dễ trồng và chăm sóc, phù hợp với mô hình trồng xen kẽ.

3. Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis)

Tỷ lệ diện tích: 10-15% tổng diện tích (khoảng 30-45 ha).

Đặc điểm: Sâm Ngọc Linh có giá trị kinh tế cực kỳ cao, phát triển tốt dưới tán rừng, ưa đất có độ ẩm cao và mát mẻ. Sâm có tác dụng tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị nhiều bệnh.

Lợi ích: Một trong những loại dược liệu quý, giá trị kinh tế cao, được ưa chuộng trên thị trường trong nước và quốc tế.

4. Ba Kích (Morinda officinalis)

Tỷ lệ diện tích: 10% tổng diện tích (khoảng 30 ha).

Đặc điểm: Ba Kích là cây dược liệu quý trong Đông y, có tác dụng bổ thận, tráng dương, tăng cường sinh lý. Cây ưa môi trường đất tơi xốp, ẩm và phát triển tốt dưới tán rừng.

Lợi ích: Có giá trị lớn trong ngành dược phẩm, đặc biệt trong các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe.

5. Chè Dây (Ampelopsis cantoniensis)

Tỷ lệ diện tích: 5-10% tổng diện tích (khoảng 15-30 ha).

Đặc điểm: Chè dây giúp hỗ trợ điều trị bệnh dạ dày, chống viêm, giảm đau. Loại cây này phát triển tốt trong điều kiện rừng, yêu cầu độ ẩm cao và ánh sáng gián tiếp.

Lợi ích: Sản phẩm chè dây có nhu cầu cao trên thị trường, dễ chế biến và tiêu thụ.

6. Mật Nhân (Radix Morindae)

Tỷ lệ diện tích: 5% tổng diện tích (khoảng 15 ha).

Đặc điểm: Mật nhân có tác dụng bổ thận, tráng dương, tăng cường sức khỏe. Cây này có thể trồng xen kẽ với các loại cây khác, phát triển dưới tán rừng.

Lợi ích: Cây dược liệu này cũng có giá trị kinh tế cao trong thị trường dược phẩm và thực phẩm chức năng.

7. Nghệ Đen (Curcuma longa)

Tỷ lệ diện tích: 5% tổng diện tích (khoảng 15 ha).

Đặc điểm: Nghệ đen có tác dụng chống viêm, giải độc và hỗ trợ tiêu hóa. Cây này thích hợp trồng dưới tán rừng, với đất tơi xốp, độ ẩm cao.

Lợi ích: Thị trường tiêu thụ rộng rãi, dễ chế biến thành các sản phẩm như bột nghệ, tinh dầu nghệ.

8. Cây Hoàng Liên (Rhodiola rosea)

Tỷ lệ diện tích: 5% tổng diện tích (khoảng 15 ha).

Đặc điểm: Cây Hoàng Liên có tác dụng tăng cường sức khỏe, chống mệt mỏi, giảm stress. Loại cây này thích hợp phát triển trong môi trường rừng tự nhiên với điều kiện đất giàu dinh dưỡng và độ ẩm cao.

Lợi ích: Được ưa chuộng trong các sản phẩm bổ sung sức khỏe, đặc biệt là cho thị trường quốc tế.

I.1.2. Phương án bố trí cây trồng, phân chia chức năng khu vực nuôi trồng

Khu vực

Diện tích

Mục tiêu chính

Khu trồng Trà hoa vàng

120 – 150 ha

Vùng lõi dược liệu chủ đạo

Khu trồng xen dược liệu khác

100 – 120 ha

Tận dụng độ che phủ, đất ẩm

Khu hỗ trợ (đường, mương, chăm sóc)

10 – 15 ha

Đường nội vùng, mương thủy lợi,…

Khu chăn nuôi bán tự nhiên

15 – 25 ha

Nuôi dê, gà đồi, lợn rừng, ong mật (giúp thụ phấn)

Việc phân chia này đảm bảo tối ưu hóa không gian trồng, phân tán rủi ro dịch bệnh và hỗ trợ các hoạt động sản xuất kèm theo như chăn nuôi, sơ chế dược liệu.

>>> XEM THÊM: Lập dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 0903 649 782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.com; www.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha