Thuyết minh lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 6.000 con heo thịt theo khuynh hướng công nghiệp, hiện đại nhằm mang lại sản phẩm thịt chất lượng, tiếp cận được những tiêu chuẩn của quốc tế về chăn nuôi, phúc lợi của động vật được tốt hơn.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN................................................ 8
I.2. ĐƠN VỊ TƯ VẤN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.......... 8
I.4. CƠ SỞ PHÁP LÝ TRIỂN KHAI DỰ ÁN............................................................... 9
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.............................................................. 12
II.1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ VIỆT NAM........................................................ 12
II.1.1. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT NAM NĂM 2022............................ 12
II.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU........... 15
II.3. TÌNH HÌNH KINH TẾ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP.......................................... 20
II.4.4. NÔNG NGHIỆP HUYỆN CHÂU ĐỨC.................................................................. 23
II.5. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.... 25
II.5.1. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGÀNH CHĂN NUÔI........................................... 25
II.5.2. PHÁT TRIỂN VÙNG CHĂN NUÔI AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 – 2030..... 27
II.5.2.2. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.......................................... 29
II.5.3. HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG............................................................ 32
II.5.3.1. BƯỚC TIẾN NHIỀU TRIỂN VỌNG................................................................... 32
II.5.3.2. ĐẨY MẠNH QUY HOẠCH, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ CHĂN NUÔI................ 33
II.5.3.3. CẢI TẠO GIỐNG VÀ HỖ TRỢ VỐN VAY CHO NGƯỜI CHĂN NUÔI.... 33
....................................................
Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯONG MẠI DỊCH VỤ XÂY DỰNG ......
Địa chỉ : .... Nguyễn Hữu Cảnh, phường Thắng Nhất, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Việt Nam.
Điện thoại : ......
Đại diện : ....... - Chức vụ: Giám Đốc
Ngành nghề chính: Chăn nuôi heo và sản xuất giống heo. Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp. Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt,…Heo sữa bán giết thịt.
− Tên công ty : Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (028) 22142126; Fax: (028) 39118579
− Tên dự án: Trang trại chăn nuôi 6.000 con heo thịt.
− Địa điểm: xã Suối Rao, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
− Quỹ đất của dự án: 13.840m2 toàn bộ quỹ đất được ông ..... và ........... góp vốn vào Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng ...., theo hình thức góp vốn tại văn bản thỏa thuận ngày /05/2023. Trong đó diện tích đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi heo thịt khoảng 3.600 m2, còn lại là diện tích đất hạ tầng, đất cảnh quan.
+ Xây dựng trang trại chăn nuôi heo lấy thịt theo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất tại địa phương huyện Châu Đức có thế mạnh về phát triển lĩnh vực chăn nuôi, công nghệ ứng dụng trong chăn nuôi hiện đại, ít tác động đến khu vực xung quanh để nhằm cung cấp nguồn heo thịt và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu con giống và thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa nói riêng và các khu vực lân cận khác nói chung.
+ Chăn nuôi heo thịt theo khuynh hướng công nghiệp, hiện đại nhằm mang lại sản phẩm thịt chất lượng, tiếp cận được những tiêu chuẩn của quốc tế về chăn nuôi, phúc lợi của động vật được tốt hơn. Đồng thời giúp dễ dàng khống chế dịch bệnh hơn, vận hành cơ sở nuôi tốt, xử lý chất thải và môi trường tốt hơn.
+ Phát triển chăn nuôi đàn heo lấy thịt quy mô 6.000 con/lứa, 12.000 con/năm.
− Quy mô đàn heo: Trang trại nuôi ổn định 12.000 con/năm.
− Tổng vốn đầu tư: .000.000.000 đồng (Bằng chữ: tỷ đồng). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng .... là .000.000.000 đồng (Bằng chữ: tỷ đồng).
- Thời gian hoạt động của dự án: đến / / (Theo Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất Quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất được UBND huyện Châu Đức cấp số CR, số vào sổ cấp GCN: CH ngày / / và sẽ gia hạn thêm khi được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
− Tiến độ thực hiện đầu tư dự án
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Giai đoạn thực hiện thủ tục pháp lý của dự án: xin chấp thuận chủ trương đầu tư dự án, xin cấp giấy phép môi trường, giấy phép xây dựng, pccc và đấu nối điện nước. |
Quý II/2023 - Quý II/2024 |
2 |
Giai đoạn thực hiện xây dựng |
Quý III/2024 - Quý IV/2026 |
3 |
Giai đoạn đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2027 |
− Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
− Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng ..... trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về quy trình chăm sóc, khẩu phần dinh dưỡng, phòng ngừa dịch bệnh,…
Đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 6.000 con heo thịt tại xã Suối Rao, huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu với diện tích đất 13.840 m2, với quy mô chăn nuôi: 1 năm nuôi 2 lứa 12.000 con heo lấy thịt/năm.
Quy mô chăn nuôi được phân bố như sau:
Diện tích một nhà nuôi heo thịt là 18 m x 50 m = 900 m2
Mật độ nuôi trung bình 6.000 con/lứa mỗi năm nuôi 2 lứa là 12.000 con/năm, tổng số nhà nuôi heo thịt là 4 nhà công suất nuôi trung bình 12.000 con/năm.
Nhà bảo vệ: 19,36 m2.
Thiết kế 1 tầng, diện tích xây dựng 19,36 m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block.
Nhà để xe: 1 nhà diện tích 60 m2
Nhà kho phụ trợ: 70m2 chiếm 0,51% diện tích đất. Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà ở công nhân: 229,5 m2
Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng = 229,5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.
Nhà bếp + nhà ăn: 76,5 m2
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng = 76.5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.
Nhà sát trùng xe: Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng = 54m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Nhà điều hành: 143,5 m2
Nhà thiết kế 1 tầng, diện tích xây dưng m x m = 143,5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.
Nhà sát trùng xe, thay đồ công nhân: 75 m2 Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng = 75m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Trạm biến áp, nhà máy phát điện: diện tích 24 m2/nhà máy
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Kho thức ăn:
Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng: 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
11.Bệ nhập heo: 9m2
Đường dẫn có mái che khung kèo định hình lợp tôn, Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Khu cân heo: 38 m2 chiếm 0,27% diện tích đất.
Chủ động theo dõi cân nặng của đàn heo để điều chỉnh chế độ thức ăn cho phù hợp.
Bể nước sạch 2400m3: 67.5 m2 chiếm 0,49% diện tích đất.
Chuồng heo thịt: 4 nhà x 18 x 50 = 3.600 m2.
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 18m x 50m x 4 nhà = 3.600 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.
Hầm Biogas: 33m x 27m = 891 m3.
Hầm Biogas dài 33m, rộng 27 m có dung tích chứa khoảng 891m3. Hồ được lót đáy và phủ bề mặt bằng HDPE.
Ao xử lý chất thải: diện tích 607,5 m2
Nhà chứa chất thải: 50 m2
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 50m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.
Hố hủy xác: 18 m2
Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 18 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát.
Bể nước sinh hoạt: diện tích 2m2
Đường nội bộ và sân bãi (hệ thống): diện tích chiếm 761 m2
Cây xanh cảnh quan: diện tích 6974.14m2
Khoảng cách giữa các cây là 1m, khoảng cách giữa các hàng là 1m, các hàng cây được trồng xen kẽ nhau. Ưu tiên các loại cây có khả năng hấp thụ mùi như cây: bạch đàn, ngũ da bì, mít,...
Tổng diện tích khu đất S = 13.840 m2;
Quy mô xây dựng các hạng mục công trình:
Bảng: Danh mục các hạng mục công trình
STT |
Hạng mục |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ chiếm đất (%) |
1 |
Nhà bảo vệ |
19.36 |
0.14 |
2 |
Nhà để xe |
60 |
0.43 |
3 |
Nhà kho phụ trợ |
70 |
0.51 |
4 |
Nhà ở công nhân |
229.5 |
1.66 |
5 |
Nhà bếp + nhà ăn |
76.5 |
0.55 |
6 |
Nhà sát trùng xe |
54 |
0.39 |
7 |
Nhà điều hành |
143.5 |
1.04 |
8 |
Nhà sát trùng, thay đồ công nhân |
75 |
0.54 |
9 |
Trạm biến áp, máy phát điện |
24 |
0.17 |
10 |
Kho thức ăn, |
70 |
0.51 |
11 |
Bệ nhập heo |
9 |
0.07 |
12 |
Khu cân heo |
38 |
0.27 |
13 |
Bể nước sạch |
67.5 |
0.49 |
14 |
Chuồng heo thịt |
3600 |
26.01 |
15 |
Hầm Biogas |
891 |
6.44 |
16 |
Ao xử lý chất thải |
607.5 |
4.39 |
17 |
Nhà chứa chất thải |
50 |
0.36 |
18 |
Hố hủy xác |
18 |
0.13 |
19 |
Bể nước sinh hoạt |
2 |
0.01 |
20 |
Đường nội bộ |
761 |
5.50 |
21 |
Cây xanh |
6974.14 |
50.39 |
TỔNG CỘNG |
13840 |
100.00 |
− Cao độ san nền trung bình được căn cứ theo bản vẽ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
− Khu đất san nền có diện tích khoảng .000 m2. Cao độ san nền trung bình toàn khu vực dự án là 0,6 m. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.
− Trước khi san nền cần bóc lớp đất bùn & hữu cơ dày trung bình 30cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.
− Khối lượng đào nền là .000 m3 sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.95.
− Tuyến đường kết nối với khu vực dự án chăn nuôi 6.000 con heo thịt với đường đất hiện hữu và đường kênh T1 của khu vực.
− Hệ thống đường nội bộ trang trại: đầu tư hệ thống đường nhựa cho khu vực chuồng trại chăn nuôi với bề rộng mặt đường là 5 m.
− Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và khớp nối với các dự án có liên quan.
− Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22kV và TBA 630kVA-22/0,4kV cấp điện cho hạng mục của dự án.
− Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.
V.4.3.1.Hệ thống điện chiếu sáng
− Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;
− Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.
− Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.
− Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.
− Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.
V.4.3.2.Hệ thống cấp nước
− Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trữ , sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.
− Mạng lưới cấp nước cho Khu vực văn phòng và chăn nuôi của dự án là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.
− Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.
V.4.3.3.Hệ thống xử lý nước thải
a. Hệ thống thoát nước thải
− Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
− Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i = 1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.
b.Trạm xử lý nước thải
Trạm xử lý nước thải được xây dựng tách biệt với các công trình khác, các công trình xử lý nước thải với công nghệ sinh học, gồm các hồ/bể chống thấm như sau: Hầm Biogas: 33x27 m.
V.4.3.4.Hệ thống thoát nước mưa
Xây dựng hệ thống nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom nước thải, nước mưa được thiết kế theo phương thức tự chảy theo độ dốc tự nhiên của khu đất. Nước mưa trên mái được thu gom bằng các đường ống đứng cùng với nước mưa chảy tràn thu gom về hệ thống mương thu nước qua các hố ga tách rác, tập trung về hồ chứa nước mưa có kích thước: 60mx70x6m, với tổng thể tích chứa nước là 25.000 m3.
V.4.3.5.Hệ thống xử lý chất thải rắn
− Phân heo (được thu gom chung với nước thải chăn nuôi) → Hồ CT đường kính 13.5m dài 15m → Máy ép phân (đặt tại nhà để máy ép phân có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) dùng tách nước thành phân khô và dịch phân, dịch phân nước thải được đưa vào hầm biogas (20x60x6 m) rồi qua hệ thống xử lý nước thải → Phân khô được đưa đi ủ phân (ủ tại nhà ủ phân vi sinh có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) → Phối trộn với các chất độn và chế phẩm EM → trộn vôi → đóng báo, lưu giữ trong nhà chứa phân (có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) → Hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có nhu cầu.
− Heo chết không do dịch bệnh được đem đi chôn lấp tại hố hủy xác dự phòng có kích thước 6x3và đem đi thiêu đốt tại lò đốt (đặt tại nhà đặ lò đốt có diện tích 18 m2, kích thước 6x3).
− Chất thải sinh hoạt được thu gom, phân loại, thu gom về các thùng chứa rác và định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng của địa phương định kỳ thu gom tần suất 1 lần/ngày.
− Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, phân loại vào các thùng chứa rác và định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng.
− Chất thải nguy hại được thu gom, phân loại về các thùng chứa có nắp đậy, có dán nhãn đặt tại nhà chứa rác nguy hại riêng biệt có biển cảnh báo, có mái che, có gờ, rãnh rốn, có biện pháp phòng ngừa sự cố theo quy định.
V.4.3.6.Hệ thống nối đất và chống sét
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.
Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D50.
Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.
V.4.3.7.Hệ thống PCCC
Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.
Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.
Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc
Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh trang trại để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.
− Phục vụ văn phòng, công tác quản lý
Các trang thiết bị văn phòng: bàn, ghế, máy tính, máy fax, máy photo, điện thoại,…
− Phục vụ công tác chăn nuôi, sản xuất
Xe máy: Phục vụ công việc kiểm tra, giám sát cấp nông trại.
Hệ thống chăm sóc và quản lý đàn heo: theo dõi, giám sát để có biện pháp chăm sóc từng con heo.
Các thiết bị, dụng cụ thú y: phục vụ chăm sóc thú y cho đàn heo . Xe tải vận chuyển, Máy xay trộn thức ăn, trộn thức ăn TMR.
V.6.1.Công suất của dự án đầu tư: Trại chăn nuôi heo lấy thịt với quy mô 6.000 con/lứa tương đương 12.000 con/năm.
V.6.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư :
V.6.2.1.Dinh dưỡng
Thời gian nuôi heo thịt thường được chia làm 2 giai đoạn, mỗi giai đoạn sẽ có những tiêu chuẩn dinh dưỡng khác nhau.
Heo thịt được nuôi từ 70 – 130 ngày tuổi và có trọng lượng trung bình từ 20 – 60 kg. Đây là thời kỳ cơ thể phát triển khung xương, hệ cơ, hệ thần kinh, do đó khẩu phần cần nhiều protein, khoáng chất, vitamin để phát triển cả chiều dài và chiều cao thân. Thiếu dưỡng chất trong giai đoạn này sẽ làm cho khung xương kém phát triển, hệ cơ vì thế cũng không phát triển, heo trở nên ngắn đòn, ít thịt vì bắp cơ nhỏ, sự tích lũy mỡ ở giai đoạn sau nhiều hơn. Nhưng nếu dư thừa dưỡng chất sẽ làm tăng chi phí chăn nuôi, dư protein sẽ bị đào thải ở dạng ure gây hại cho môi trường, heo dễ bị viêm khớp, tích lũy mỡ sớm. Người chăn nuôi nên cho heo ăn theo khẩu phần có 17 – 18% protein thô, giá trị khẩu phần có từ 3100 – 3250 Kcal.
Heo thịt được nuôi từ 131 – 165 ngày tuổi và có trọng lượng trung bình từ 61 – 105 kg. Đây là thời kỳ heo tích lũy mỡ vào các sớ cơ, các mô liên kết nên heo sẽ phát triển theo chiều ngang, mập ra. Nên giai đoạn này heo cần nhiều glucid, lipid hơn giai đoạn 1, ngược lại nhu cầu protein, khoáng chất, vitamin ít hơn. Dư dưỡng chất lúc này chỉ làm tăng chi phí thức ăn và tăng lượng mỡ, nhưng nếu thiếu dưỡng chất sẽ làm heo trở nên gầy, bắp cơ dai không ngon, thiếu những hương vị cần thiết, thịt có màu nhạt không hấp dẫn người tiêu dùng. Giai đoạn này nhà chăn nuôi sử dụng thức ăn có khẩu phần có protein thô từ 14 – 16%, giá trị khẩu phần có từ 3000 – 3100 kcal.
Kỹ thuật nuôi heo thịt theo 2 giai đoạn nên áp dụng để nuôi các giống heo ngoại có khả năng sinh trưởng và phát triển nhanh, có tỷ lệ nạc cao như Landrace, Hampshire hay heo lai F2 có 75% tỷ lệ máu ngoại trở lên (xem thêm ở bài Kỹ Thuật Chọn Giống Heo). Kỹ thuật này thường áp dụng ở những cơ sở chăn nuôi tập trung, có trình độ thâm canh cao, và cả hai giai đoạn nuôi đều phải cân đối thành phần các axít amin và axít béo không no mạch dài.
Phẩm chất thức ăn có quan hệ trực tiếp đến phẩm chất thịt heo khi giết mổ. Nếu khẩu phần chứa nhiều chất béo xấu thì sẽ cho quầy thịt có mỡ bệu, dễ bị hóa lỏng và ôi dầu khi tồn trữ lạnh lâu (chất béo của bột cá xấu sẽ tạo mùi tanh cho thịt và ít người ưa chuộng).
V.6.2.2.Kỹ thuật cho ăn
a. Số lượng thức ăn
Theo như phần trình bày về Dinh Dưỡng ở trên thì cơ thể heo phát triển theo 2 giai đoạn. Ở giai đoạn đầu cơ thể heo sẽ phát triển số lượng tế bào cơ và giai đoạn còn lại sẽ phát triển kích thước tế bào. Do đó, ở giai đoạn đầu ta cần cho heo thịt ăn với số lượng tự do theo nhu cầu để giúp heo tăng tối đa số lượng tế bào và ở giai đoạn sau cho heo ăn theo định mức để hạn chế quá trình hình thành tế bào mỡ. Như vậy sẽ giúp giảm chi phí cho đàn heo thịt và tăng tỉ lệ nạc.
b. Cách cho ăn
Nên bố trí máng ăn đủ cho số heo trong đàn để hạn chế mức ăn không đồng đều và nên cho ăn nhiều lần trong ngày để tăng hiệu quả sử dụng thức ăn. Tập cho heo có phản xạ ăn theo giờ để tăng khả năng tiêu hóa. Trong khi cho ăn nên theo dõi tình trạng sức khỏe và khả năng ăn vào của từng con trong chuồng. Ngoài ra, cần chú ý đến chất lượng thức ăn phải đủ dưỡng chất và không bị nhiễm độc tố nấm mốc.
Nước uống: nước uống cho heo cần phải sạch và đầy đủ.
V.6.2.3.Kỹ thuật chăm sóc
a. Phân lô, phân đàn
* Lưu ý: Nên nuôi tách riêng heo thịt đực và cái vì giới tính có liên quan đến mức tăng trọng của heo, nhất là từ giai đoạn heo đạt khoảng 50 kg trở lên. Một số đặc điểm khác nhau cơ bản về dinh dưỡng giữa heo đực và heo cái như là: Khả năng tăng trưởng cơ của heo đực cao hơn heo cái; heo đực cần nhiều protein và acid amin hơn heo cái vào giai đoạn 50 – 90 kg; heo cái được cho ăn tự do đến 40 – 45 kg còn heo đực thì có thể ăn tự do cho tới 55 – 60 kg và sau đó đều được nuôi tách riêng cho ăn với mức năng lượng hạn chế khác nhau. Mặt khác khẩu phần của heo đực cần nhiều lysine hơn heo cái.
b. Chuồng trại và vệ sinh
c. Phòng bệnh
Quy trình chăn nuôi heo lấy thịt được mô tả theo hình sau:
Mô tả quy trình công nghệ:
Số heo giống dùng cho Dự án được cung đảm bảo chất lượng cao, sạch bệnh; heo con nhập về khoảng 3-5 tuần tuổi. Heo được nuôi từ 5 – 6 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 90 – 100 kg đủ trọng lượng sẽ được xuất bán. Kiểm tra chọn heo lấy thịt tốt, tăng trọng nhanh, đẹp xuất bán sang các trại nuôi heo nái, số heo không đạt chất lượng sẽ được chuyển sang các trại nuôi làm heo thịt. Trung bình mỗi năm trang trại sẽ nuôi 02 lứa heo, tức trong một năm trại xuất chuồng khoảng 24.000 con heo lấy thịt. Trong quá trình nuôi heo sẽ phát sinh các loại chất thải gây ô nhiễm môi trường. Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp để hạn chế tối đa tác động của các chất thải đến môi trường xung quanh và con người. Heo được nuôi công nghiệp, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến, tuân thủ tuyệt đối theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điện kiện vệ sinh chuồng trại cũng như bảo vệ môi trường. Chuồng đượ làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải nhiệt bằng hơi nước, đảm bảo không khí được lưu và nhiệt độ luôn ổn định 25 –26oC, tạo nên môi trường chăn nuôi lý tưởng.
Sàn chuồng là sàn hở làm cho chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ, tạo sự thông thoáng trong từng ô chuồng nuôi, giảm chi phí vệ sinh chuồng trại. Quy cách xây dựng là sàn hở một phần hoặc toàn phần tùy theo từng đối tượng heo khác nhau. Vật liệu xây dựng được lựa chọn là bê tông cốt thép dạng tấm, có rãnh nhỏ hoặc dạng sàn nhựa, có rãnh hở. Trang trại có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.
Nguồn thức ăn cho heo do nhà cung cấp cấp. Số heo giống dùng cho Dự án ban đầu đảm bảo chất lượng cao, sạch bệnh; heo con nhập về khoảng 3-5 tuần tuổi có trọng lượng khoảng 5 – 7kg. Nhứng con được nhập về trại là những con đã kiểm tra chất lượng từ nhà cung cấp và được tiêm chủng đầy đủ. Heo con khi nhập về trại sẽ được cách lý tại nhà cách ly của trang trại trong khoảng thời gian quy định để kiểm tra, theo dõi mọi biểu hiện của dịch bệnh nhằm đảm bảo heo khỏe mạnh trước khu chuyển về trại heo lấy thịt.
Heo con nhập về trại được chăm sóc, nuôi dưỡng trong thời gian khoảng 05-06 tháng, đạt trọng lượng từ 90kg – 100kg sẽ tiến hành xuất chuồng. Như vật, ước tính khả năng tăng trọng của heo con từ lúc nhập về trại đến lúc xuất chuồng khoảng 0,67kg/ngày. Chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của trang trại gồm mùi hôi, khí thải, nước thải, chất thải rắn và các nguồn tác động không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, các sự cố môi trường,… Chủ dự án sẽ có phương án xử lý phù hợp và hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa có tác động của nguồn thải tránh gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh cũng như sức khỏe của công nhân tại dự án.
Công nghệ chuồng nuôi heo đan – hầm
Nguyên tắc chính của công nghệ nuôi heo đan – hầm:
Sử dụng tấm đan cho phép chất thải được giẫm lên bởi heo rơi xuống bể chứa chất thải ở bên dưới sàn chuồng.
Phần lỏng ở dưới sàn chuồng sẽ nhanh chóng hình thành lớp ván trên bề mặt, để không có mùi hôi và có khí độc bốc lên.
Khi chất thải dưới hầm đạt độ sâu trên 550mm sẽ được tháo sang bể chứa chất thải theo nguyên tắc “áp lực âm”.
Dưới đáy của bể bên dưới sàn chuồng nuôi được bố trí hệ thống cửa thoát thải, rảnh thoát nước thải và ống thoát nước thải.
Đường thoát của hầm chứa được nối với hệ thống thoát hố thu gom ở bên ngoài. Độ dốc rãnh thoát nước thải tại hầm chứa là 0,5% đảm bảo khả năng thoát nước của chuồng.
Mô hình công nghệ chuồng nuôi heo đan – hầm
Công nghệ cung cấp thức ăn tự động
Heo được cho ăn thức ăn khô là cám từ trại qua hệ thống silo tự động. Với việc cho ăn như vậy, ngoài việc tiết kiệm thức ăn rơi vãi ra chuồng gây dơ bẩn và ô nhiễm. Sau đó, cho heo uống nước bằng vòi nước “thông minh” (khi heo muốn uống nước sẽ ngậm và núm uống và nước tự động chảy ra), núm uống được bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào giai đoạn nuôi, độ tuổi và trọng lượng của heo, bên dưới có hệ thống máng thu gom khi rơi vãi. Hệ thống máng này được bố trí khoảng không bằng hệ thống sàn đan, sàn nhựa sao cho khoảng trống này thích hợp cho heo trong việc vệ sinh trại, tạo động thống thoáng chuồng và tránh lọt chân heo. Khoảng trống có tác dụng cách ly nước bên trong khu máng uống và chuồng đồng thời giúp cho việc giữ vệ sinh trại, khống chế dịch,… được tốt hơn. Với thiết kế này chuồng trại luôn đảm bảo sạch và an toàn. Với việc đầu tư hệ thống trại công nghệ mới, heo được ăn uống tự do, đảm bảo thức ăn, nước uống luôn sạch và đủ.
Sản phẩm của dự án là heo lấy thịt với số lượng heo xuất chuồng là 24.000 con/năm.
Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, hóa chất của dự án:
– Nhu cầu cám ăn cho heo: Danh mục cám ăn cho heo thịt của dự án được áp dụng chương trình như sau:
Bảng: Chương trình cám ăn cho heo
STT |
Loại cám |
Lượng cám ăn/heo (kg) |
Số ngày ăn (ngày) |
1 |
MILAC AF EXTRA |
2 |
9 |
2 |
MILAC AF |
3 |
7 |
3 |
MILAC BF |
17 |
22 |
4 |
651-F |
21 |
17 |
5 |
652-SF |
20 |
13 |
6 |
652-SFP |
40 |
20 |
7 |
652-F |
60 |
26 |
8 |
653-SF |
65 |
26 |
9 |
654S |
Bán heo |
Bán heo |
Tổng |
228 |
140 |
Như vậy, mỗi con heo lấy thịt sẽ ăn khoảng 228 kg cám trong suốt quy trình chăn nuôi. Trung bình mỗi năm trại heo có 12.000 heo lấy thịt sẽ tiêu thụ khoảng 228 kg cám x 12.000 heo x 2 lứa/năm = 5.472.000 kg/năm = 5.472 tấn/năm.
Nhu cầu vaccine: Nhu cầu sử dụng vaccin được thể hiện như bảng dưới:
Bảng: Nhu cầu sử dụng vaccin
STT |
Tuần tuổi |
Tổng số lượng heo/năm |
Vaccin FMD (liều)/heo |
Vaccin CSF(liều)/heo |
1 |
5 tuần |
24.000 |
24.000 |
24.000 |
2 |
7 tuần |
24.000 |
24.000 |
24.000 |
Tổng số vaccin cho 24.000 heo thịt/năm |
40.000 |
40.000 |
Nhu cầu thuốc sát trùng: Nhu cầu sử dụng thuốc thuốc sát trùng được thể hiện như bảng dưới:
Bảng: Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng
STT |
Tên thuốc |
Mục đích sử dụng |
Liều lượng |
Số lượng /năm |
Thuốc sát trùng, khử mùi |
||||
1 |
CID 2000 |
Pha nước uống cho heo |
300 ml/1000 lít nước uống |
900.000 lít |
Tẩy rửa đường ống nước |
4 lít/1000 con/6 tháng |
|||
2 |
CID 20 |
Sát trùng xe cám, heo, thuốc và xịt rửa chuồngtrại |
10lít/ 1000 lít nước/ ngày |
3.600 lít |
3 |
Farm Fluid S |
Dùng cho nhà sát trungcông nhân |
1lít/lần/ ngày (2ngày/ lần) |
750 lít |
4 |
Chế phẩm EM |
Giảm mùi hôi tại nhà đểphân,… |
2-3 lần/ngày (2 lần/ngày) |
700 lít |
Nhu cầu sử dụng nước của dự án:
V.7.2.1.Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của công nhân
Theo TCXDVN 33-2006 về cấp nước- mạng lưới đường ống và công rình – tiêu chuẩn thiết kế, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là 100 lít/người/ngày. Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: Wsh= 20 người x 100 lít/người/ngày= 2.000 l/người/ngày = 2,0 m3/ngày.đêm
Tổng lượng thải nước sinh hoạt sẽ bằng 100% tổng lượng nước sử dụng.
Vậy,lượng nước thải ra sẽ là: 2 m3/ngày.đêm.
V.7.2.2.Nhu cầu sử dụng nước chăn nuôi heo
Chi tiết về lượng nước dùng cho chăn nuôi được trình bày như sau:
Bảng: Nhu cầu sử dụng nước cho heo uống
Số lượng heo |
Nước heo uống |
Tổng lượng nước tiêu thụ min |
Tổng lượng nước tiêu thụ max |
con |
Lít/con/ngày |
m3/ngày |
m3/ngày |
6.000 con |
5-10 |
30 |
60 |
Bảng: Nhu cầu sử dụng nước vệ sinh chuồng trại
Số lượng heo |
Nước tắm heo, vệ sinh chuồng trại |
Tổng lượng nước tiêu thụ min |
Tổng lượng nước tiêu thụ max |
con |
Lít/con/ngày |
m3/ngày |
m3/ngày |
6.000 con |
3-6 |
18 |
36 |
Nước dùng cho sát trùng: bình quân 01 người là 80 lít/ngày trong mỗi ngày và tổng số người hoạt động thường xuyên của trại là 20 người. Nước sát trùng xe: bình quân có khoảng 6 xe ra vào trại ước tính lượng nước sát trùng cho xe 100 lít/xe. Lượng nước sát trùng cho chuồng trại ước tính 1.000 lít/ngày: Wst = (20 người x 80 lít) + (6 xe x 100 lít) + 1.000 lít/ngày = 1.600 + 600 + 1.000 = 3,2 m3/ngày
Nước dùng cho hệ thống làm mát: Nước cho hệ thống làm mát của dự án với định mức là 6m3/dãy: Wlm = 6 m3/dãy × 10 chuồng = 60 m 3/ngày Ngoài ra, việc lắp đặt 200 tấm làm mát cho dự án kéo theo hoạt động vệ sinh tắm rửa làm mát được diễn ra 1 lần.tuần với định mức sử dụng nước ước tính là 1 lít/tấm. Do đó nhu cầu cấp nước cho hoạt động vệ sinh tấm làm mát này đượctính như sau: Wvstl = 200 tấm ×1 lít/tấm = 200 lít = 0,20 m3 (lượng nước này phát sinh 1 lần/tuần)
Nước tưới cây: Lượng nước phục vụ tưới cây chủ yếu tại khu vực bồn hoa, tiểu cảnh vào mùa khô hạn với định mức tưới là 3 - 4 lít/m2 (Theo TCXDVN 33:2006 cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế) lấy giá trị là 3 lít/m2: Wtc = 3 lít/m2 × 6.974,14 m2 = 20.922 lít/ngày ~ 20,92 m3/ngày
Nước dùng cho PCCC: Lượng nước dự trữ cấp nước cho hoạt động chữa cháy được tính cho 1 đám cháy trong 1giờ liên tục với lưu lượng 15 lít/giây (Theo TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế). Tuy nhiên, đây là lượng nước không thường xuyên. Wcc = 15 lít/giây x giờ x 3.6000 giây/1.000 = 108 m3
Tổng nhu cầu về nước cấp và nước thải được thể hiện tại bảng cân bằng nước bên dưới:
Bảng: cân bằng nước của dự án
TT |
Hoạt động |
ĐẦU VÀO |
ĐẦU RA (tính theo nước cấp max) |
|
Nước cấp min (m3/ngày) |
Nước cấp max (m3/ngày) |
(m3/ngày) |
||
1 |
Sinh hoạt |
2 |
2 |
2 |
2 |
Nước heo uống |
30 |
60 |
60 |
3 |
Nước vệ sinh chuồng trại |
18 |
36 |
36 |
4 |
Sát trùng xe + người |
3,2 |
3,2 |
- |
5 |
Nước cấp dùng cho hệ thống làm mát |
60 |
60 |
- |
6 |
Tưới cây |
20,92 |
20,92 |
- |
7 |
PCCC |
- |
- |
- |
TỔNG |
134,12 |
182,12 |
98 |
|
Với hệ số không điều hòa (k=1,2) |
118 |
− Nước tưới cây: Phương án tưới cây của dự án với tần suất 3 lần/tuần vào mùa khô và 2 lần/tuần vào mùa mưa, do vậy lượng nước cấp cho hoạt động này là không thường xuyên. Nguồn nước sử dụng chủ yếu từ việc tái sử dụng nước thải sau xử lý và không phát sinh nước thải.
− Nước cho PCCC: lượng nước này chỉ phát sinh khi có đám cháy và được lấy từ nước trong hồ dự trữ nước mưa hoặc nguồn nước ngầm.
V.7.3.Phương án đấu nối điện và nhu cầu tiêu thụ điện năng của dự án
Tổng điện năng dự kiến tiêu thụ trong 1 tháng là: Nhu cầu điện cho trang trại mỗi lứa nuôi 6.000 con cần lượng điện năng là 600 Kwh cho một ngày đêm dự kiến điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là 18.000 Kwh.
Về phương án đấu nối nguồn điện: Công ty sẽ xây dựng trạm biến áp 400 KWp kết nối vào nguồn điện ba pha Từ trụ số kp75 đến trụ số kp76 sẽ kéo đường dây vào trạm biến áp công suất 400 KWp đặt tại địa điểm thực hiện. Khoảng cách từ trụ số vào đến Trạm dự kiến sẽ đặt là khoảng 1500 m. Sau khi được Quyết định chủ trương đầu tư Công ty sẽ tiến hành thỏa thuận đấu nối với Điện Lực tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
>>> XEM THÊM: Dự án đầu tư nhà máy sản xuất chế biển gỗ và ván ép
Liên hệ tư vấn:
|
Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến nông sản công nghệ cao
70,000,000 vnđ
Thuyết minh lập dự án sản xuất đậu đỏ hữu cơ xuất khẩu
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư Khu nhà ở biệt thự quy mô 4,26 ha
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự toán chi phí khi chăn nuôi heo thịt và hạch toán đầu tư xây dựng chuồng trại
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy đóng tàu composite và quy trinh xin cấp giấy phép môi trường
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án phát triển du lịch sinh thái nghĩ dưỡng dưới tán rừng phòng hộ và quy trình thực hiện
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt
65,000,000 vnđ
64,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy nuôi trồng và sản xuất sản phẩm tảo xoắn Spirulina
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dã ngoại dưới tán rừng
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: 0903 649 782 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn