Đề án bảo vệ môi trường cho dự án xưởng sản xuất nước hoa

Đề án Bảo vệ Môi trường cho dự án Xưởng sản xuất nước hoa là báo cáo xây dựng trên cơ sở hoạt động dự án, từ đó tiến hành thiết lập những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên

Ngày đăng: 07-12-2017

2,272 lượt xem

Đề án Bảo vệ Môi trường cho dự án Xưởng sản xuất nước hoa và phương pháp lập đề án báo vệ môi trường chi tiết

Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra.

Nhằm thi hành nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH Mỹ Phẩm Danh Mỹ tiến hành lập Đề án Bảo vệ Môi trường cho dự án “Xưởng sản xuất nước hoa và kho chứa hàng”. Đây là báo cáo được xây dựng trên cơ sở hoạt động dự án, từ đó tiến hành thiết lập những tác động tích cực và tiêu cực đến lĩnh vực đặc biệt là môi trường tự nhiên do dự án mang lại. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện pháp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tác động xấu đến môi trường, đưa ra các chính sách hoạt động cụ thể và chương trình hành động trong thời gian sắp tới vì một môi trường trong lành trong tương lai.

Giới thiệu chung về công ty

Xưởng sản xuất nước hoa và kho chứa hàng thuộc Công ty TNHH Mỹ phẩm Danh Mỹ được chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên mã số 0303648505 đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 1 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 13 tháng 04 năm 2012 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.

 Xưởng sản xuất nước hoa và kho chứa hàng đi vào hoạt động từ năm 2005 đến nay với loại hình sản xuất nước hoa. Từ khi hoạt động đến nay Nhà xưởng chưa có giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường nên theo mục a) khoản 1 điều 15 của thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 05 năm 2015 thì phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

Đề án Bảo vệ Môi trường được xây dựng dựa trên những mục tiêu cụ thể sau

- Phân tích, đánh giá các tác động đến môi trường do các hoạt động của dự án.

- Trên cơ sở của những phân tích đánh giá đó, xây dựng và đề ra các biện pháp tổng hợp, khả thi và giảm thiểu các tác động tiêu cực do hoạt động mà dự án gây ra, nhằm bảo vệ môi trường để ổn định và phát triển kinh tế – xã hội ở khu vực dự án.

- Chúng tôi toàn sử dụng hương của công ty EFF và Firmenich

http://www.effgroup.com/fragrances/

http://www.firmenich.com/en_INT/index.html

- Các công ty này đều là thành viên của Hiệp hội hương liệu quốc tế IFRA

http://www.ifraorg.org/

- Như trong bảng công bố “ IFRA CODE OF PRACTICE “ của IFRA ở trang 2 “ IFRA xây dựng và thực hiện Quy tắc Thực hành (the Code) đưa ra các khuyến nghị về thực hành tốt và hướng dẫn về đánh giá an toàn các thành phần hương liệu và bao gồm các tiêu chuẩn về An Toàn về hương liệu để hạn chế hoặc cấm sử dụng một số nguyên liệu làm hương liệu.”

- Chúng tôi đã rất cẩn thận lựa chọn nhà cung cấp đã bán và sử dụng các hương liệu an toàn và được phép lưu hành , mọi nguy cơ ảnh hưởng môi trường hay người tiêu dùng đều trong cho phép của IFRA .

- Trích dẫn danh pháp CAS và EC các thành phẩn chủ lực đã nêu ở hương liệu trên như sau để giúp dễ dàng tra cứu :

Thành phần chủ yếu

CAS

EC

(E)-2-(4-methyl-1-cyclohex- 3-enyl)propan-2-ol

98-55-5

202-680-6

Heliotropin

120-57-0

204-409-7

Dimethylcyclohex-3-ene-1-carboxaldehyde

27939-60-2

248-742-6

@ Benzyl Acetate

140-11-4

205-399-7

(2-tert-butylcyclohexyl) acetate

88-41-5

201-828-7

Butylphenyl methyl propional

80-54-6

201-289-8

Dihydromyrcenol

18479-58-8

242-362-4

beta Ionone

14901-07-6,

79-77-6

238-969-9,

201-224-3

2-Hydroxy-3-methoxybenzaldehyde

121-33-5

204-465-2

Benzyl Alcohol

100-51-6

202-859-9

Ethyl Vanillin

121-32-4

204-464-7

Benzyl Alcohol

100-51-6

202-859-9

Amyl Cinnamal

122-40-7

204-541-5

Para Tertiary Butyl Cyclohexyl Acetate

32210-23-4

250-954-9

Phenyl Ethyl Alcohol

60-12-8

200-456-2

Methyl Anthranilate

134-20-3

 

Linalool

78-70-6

201-134-4

Geraniol

106-24-1

203-377-1

Hydroxyisohexyl 3-cyclohexene carboxaldehyde

31906-04-4

250-863-4

Para Tertiary Butyl Cyclohexyl Acetate

32210-23-4

250-954-9

2-(4-methyl-1-cyclohex- 3-enyl)propan-2-ol

98-55-5

202-680-6

Benzyl Salicylate

118-58-1

204-262-9

Benzenepropanal, 4-(1,1-dimethylethyl)-.alpha.-methyl-

80-54-6

201-289-8

Propyl (2S)-2-(1,1-dimethylpropoxy)-propanoate

0319002-92-1

437-530-0

1,6-Octadien-3-ol, 3,7-dimethyl-

78-70-6

201-134-4

- Số lượng nhập và bán hàng tháng biến động theo nhu cầu khách hàng , hàng nhập kho thường đựng trong fut kín bằng kim loại có các trọng lượng tịnh 25, 50 , 100 ,180 hay 200 kg để bán cho khách hàng . Sồ lượng fut hàng tháng về mỗi đợt khác nhau do nhu cầu khách hàng bình quân fut 25kg chiếm 60-80% ,  fut 50 kg chiếm 5-10% , fut 100kg chiềm khoảng 5% , fut 200kg chiềm 0-10%

Hương phụ liệu dùng để sản xuất nước hoa được nhập về kho, sau đó phân loại, lưu chứa trong các thùng riêng biệt ở các phòng khác nhau để chờ đi tiêu thụ. Trong quá trình hoạt động của cơ sở sẽ phát sinh bụi, tiếng ồn và một số rác thải, nước thải cũng một phần ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.

Theo đề án bảo vệ môi trường của xưởng sản xuất Các nguồn phát sinh chất thải của Công ty bao gồm:

+ Nước thải

Nước thải sinh hoạt của nhân viên làm việc tại Cơ sở.

Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (TSS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh, nếu không được xử lý sẽ gây ảnh hưởng tới môi trường.

Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật.

Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát nước của khu vực.

Các chất dinh dưỡng (N, P): gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.

Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. Vì vậy Cơ sở phải có biện pháp khắc phục vấn đề trên.

Đặc tính của nước thải:

Nước thải sinh hoạt thường có nồng độ chất dinh dưỡng cao, các chỉ số BOD5, N, P, Coliform vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

+  Chất thải rắn thông thường

- CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong Cơ sở, của khách hàng tới giao dịch.

- Rác thải sinh hoạt có thành phần:

+ Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa…

+ Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…

- Khối lượng CTR sinh hoạt trung bình trong một tháng tính theo hóa đơn tiền rác khoảng 5 kg/ngày.

Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý đúng quy định sẽ làm mất mỹ quan trong công ty. Chất thải vô cơ: túi nilon, vỏ lon nước giải khát, hộp đựng thức ăn… gây ô nhiễm trong môi trường xung quanh vì tính chất khó phân huỷ. Chất thải hữu cơ như thực phẩm thừa dễ phân hủy, nếu không được thu gom và xử lý đúng quy định sẽ sinh ra mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động và thực khách.

+ Chất thải nguy hại

Quá trình kinh doanh hoạt động của Cơ sở phát sinh CTNH rất ít, chỉ bao gồm bóng đèn huỳnh quang hư hỏng, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, pin, ắc quy…với khối lượng khoảng 3 kg/năm.

+  Khí thải

 Bụi và khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông vận tải

Các loại phương tiện động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào Cơ sở) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông theo báo cáo của đề án bảo vệ môi trường nhà xưởng.

Đặc điểm của nguồn phát sinh khí thải do các phương tiện giao thông vận tải là nguồn ô nhiễm dạng thấp, chất độc hại phát tán cục bộ và nồng độ các khí thải thường không quá cao, do vậy tác động của chúng không đáng kể. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người và môi trường nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh, làm giảm chất lượng cuộc sống của cư dân các khu đô thị.

Xem thêm về cách lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.info;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

minhphuong corp

 

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha