Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ nhu cầu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng dã ngoại khu vực Bình Thuận

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp

  • Mã SP:DADT
  • Giá gốc:150,000,000 vnđ
  • Giá bán:145,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ nhu cầu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng dã ngoại khu vực Bình Thuận

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 5

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư 5

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 5

I.3. Mô tả sơ bộ dự án 5

I.4. Thời hạn đầu tư: 6

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 6

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 8

II.1. Phân tích thị trường đầu tư và phát triển du lịch 8

II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2021 8

II.1.2. Kết cấu dân số 9

II.1.3. Tập tính tiêu dùng 9

II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận . 10

II.2.1. Vị trí địa lý và thuận lợi 10

II.2.2. Vị trí địa lý tự nhiên 10

II.2.3. Dân số 10

II.2.4. Địa hình tự nhiên 10

II.2.5. Khí hậu, thời tiết 11

II.3. Huyện Hàm Thuận Nam 12

II.4. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch 13

II.4.1. Tình hình phát triển du lịch và những định hướng phát triển triển du lịch trong tương lai. 13

1.1. Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng 17

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 19

III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 19

III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch 22

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 24

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 24

IV.1.1. Khí hậu thời tiết 24

IV.2. Hệ thống thoát nước mặt 29

IV.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường 29

IV.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng 29

IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng 31

IV.5.1. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 32

IV.5.2. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 32

IV.5.3. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 32

Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất 33

IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 33

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 34

V.1. Hình thức đầu tư 34

Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến 34

V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư 34

V.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 35

CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ 42

VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng 42

VI.2. Quy hoạch sử dụng đất 42

VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 42

VI.4. Giải pháp thiết kế công trình 43

VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án 43

VI.4.2. Giải pháp quy hoạch 43

VI.4.3. Giải pháp kiến trúc 43

VI.5. Giải pháp kỹ thuật 43

CHƯƠNG VII: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ RỪNG 45

IV.6. Quy hoạch trồng rừng và bảo tồn hệ động thực vật rừng 45

IV.7. Thiết kế hệ thống đường ranh cản lửa: 47

IV.8. Giải pháp Bảo tồn, tỉa thưa rừng trồng xen cây rừng tại vùng đất trồng và dưới tán rừng phòng hộ, bảo quản chăm sóc rừng đặc dụng   48

IV.9. Giải pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng đặc dụng 49

CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 61

VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 61

VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 61

VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 61

CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 63

IX.1. Giải pháp thi công xây dựng 63

IX.2. Hình thức quản lý dự án 63

CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 65

X.1. Đánh giá tác động môi trường 65

X.1.1. Giới thiệu chung 65

X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 65

X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 67

X.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 70

X.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 72

X.1.6. Kết luận 73

CHƯƠNG XI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 75

XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 75

XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 75

XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 75

XI.2.2. Chi phí thiết bị 76

XI.2.3. Chi phí quản lý dự án 76

XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 76

XI.2.5. Chi phí khác 77

XI.2.6. Dự phòng chi 77

XI.2.7. Lãi vay của dự án 77

XI.3. Tổng mức đầu tư 78

CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 81

XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 81

IV.1. Tiến độ sử dụng vốn 81

CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 83

XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 83

XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 93

XIII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 93

CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94

XIV.1. Kết luận 94

XIV.2. Kiến nghị 94

 

 

CHƯƠNG I: 
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :  Công ty Cổ phần Đầu tư UBG Land

- Địa chỉ :  Số 09, tổ 3, đường Ven Biển, ấp Bình An, xã Hàm Kiệm, Huyện Hàm Thuận Nam, Tỉnh Bình Thuận, Việt Nam

- Điện thoại     :    (+84) ;  

- Đại diện        :   Nguyễn Thanh Liêu  ; Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp, Kinh doanh bất động sản, khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn, vận tải hàng hóa ven biển, rồng rừng, trồng cây dược liệu và sản xuất chế biến dược liệu… 

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng núi Ba Hòn.

- Địa điểm: Tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận;

- Quỹ đất của dự án: 24 ha thuộc đất rừng phòng hộ được sử dụng vào việc trồng cây bảo vệ sinh thái môi trường.

- Mục tiêu đầu tư: Trồng rừng, phủ xanh đất trống; bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: Khu nhà nghỉ dưỡng Khách sạn cao cấp, khu nhà nghỉ Bugalow, bể bơi nhân tạo, khu vui chơi giải trí, kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng với tiêu chuẩn cao cấp.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 1.269.0000.0000.000 đồng

- Bằng Chữ: (Một ngàn hai trăm sáu mươi chín tỷ đồng).

-  Trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Đầu tư UBG Land  là 380,7 tỷ đồng;

- Tiến độ thực hiện dự án: 36 tháng

+ Thời gian xây dựng: từ tháng quý III năm 2023 đến tháng 12 năm 2025.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 1 năm 2026.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

Công ty Cổ phần Đầu tư UBG Land  trực tiếp quản lý dự án. Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.4. Thời hạn đầu tư:

- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 29/2004/QH11; Luật Du lịch số 09/2017/QH14; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

- Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;

- Căn cứ Quyết định số

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

CHƯƠNG I: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

I.1.  Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 

Rừng vốn được mệnh danh là “lá phổi xanh” của Trái đất, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc sống con người và môi trường. Hiện nay, chống biến đổi khí hậu toàn cầu là vấn đề được chính phủ nhiều nước quan tâm. Trồng rừng và chăm sóc bảo vệ rừng là một trong những biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng. Tuy nhiên trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá và khai thác kiệt quệ. Vì vậy, để đảm bảo được nguồn tài nguyên này và phòng tránh những hệ lụy về sau thì chính phủ đang kêu gọi toàn dân trồng rừng.

Trong những năm qua, nhờ hưởng lợi từ các chương trình, dự án đầu tư như 327, 661, Quyết định 147 của Chính phủ và các dự án đầu tư nước ngoài, phong trào trồng rừng kinh tế (chủ yếu là keo lai và keo lá tràm) tại các tỉnh Trung Bộ đã phát triển khá nhanh. Những năm gần đây, bên cạnh nỗ lực bảo vệ hàng ngàn diện tích rừng hiện có, nhà nước đang nỗ lực phủ xanh đất trống đồi trọc bằng hàng trăm hecta rừng trồng.

Căn cứ quy hoạch chung được xem là “lá phổi xanh” góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững về môi trường. Tuy nhiên, trong nhiều năm qua, địa phương này cũng phải căng mình chống lại nạn "gặm nhấm" rừng để chiếm đất ở, đất sản xuất trái pháp luật, tính đến nay có khoảng hàng trăm ha đất rừng phòng hộ đã chuyển đổi sang mục đích khác (chủ yếu đã giao đất cho các dự án đầu tư bất động sản, thương mại, dịch vụ, du lịch…), trong số này có phần đất thuộc diện phải trồng rừng thay thế, nhưng số diện tích mà các chủ đầu tư chưa lập phương án trồng rừng thay thế.

Huyện Hàm Thuận Nam trong tương lai với cơ chế đặc thù có nhiều chính sách ưu đãi là nơi có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, do địa bàn nằm ờ vùng biển đang còn hoang sơ. Dựa trên các cơ sở phân tích về điều kiện kinh tế, xã hội, điều kiện tự nhiên chung của khu vực cũng như trên cơ sở các văn bản pháp lý có liên quan. Việc đầu tư dự án Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng núi Ba Hòn tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam có tính khả thi cao bởi các yếu tố sau:

Thực hiện chiến lược phát triển hình thành khách sạn hiện đại trong sự hoang sơ của môi trường tự nhiên của đảo, tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung. Thống nhất quản lý về quy hoạch và xây dựng, Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án, thì vị thế cũng như uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, có vị trí vững mạnh trong lĩnh vực Du lịch sinh thái, kết hợp dịch vụ du lịch biển đảo. Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng núi Ba Hòn, chủ đầu tư đã ký hợp đồng hợp tác với tập đoàn quản lý khách sạn hàng đầu thế giới để quản lý và điều hành Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng núi Ba Hòn do vậy chắc chắn sẽ  mang lại hiệu kinh tế cao. Ngoài ra chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của Hàm Thuận Nam đặc biệt là du lịch sinh thái, kết hợp nghỉ dưỡng….

Dự án nhằm thu hút một lượng khách du lịch từ Miền Bắc, Miền Trung, thành phố HCM và khách nước ngoài đến với Hàm Thuận Nam thông qua các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, du khách đến khu du lịch để khám phá một loại hình mới du lịch sinh thái, dã ngoại là một điều kiện rất tốt để khai thác tiềm năng khách du lịch từ các địa phương, vùng miền khác của cả nước tham quan tìm hiểu Hàm Thuận Nam. Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, Công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND huyện Hàm Thuận Nam cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương. Đầu tư xây dựng dự án Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng núi Ba Hòn, sẽ đóng góp một phần nhỏ vào quỹ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, và cũng là thêm một lựa chọn nơi du lịch, vui chơi thư giãn cho khách du lịch trong và ngoài nước tới thăm huyện Hàm Thuận Nam.

 Những năm gần đây lượng du khách đến với du lịch huyện Hàm Thuận Nam ngày càng tăng cao với xu hướng chất lượng cao và nhu cầu sử dụng đa dạng các sản phẩm du lịch. Do vậy các cơ sở du lịch phục vụ hiện có trên địa bàn đã bắt đầu bộc lộ những hạn chế, tỏ ra không phù hợp trong thời kỳ mới, do cơ sở hạ tầng xuống cấp các sản phẩm du lịch chưa đa dạng và phong phú, chất lượng các dịch vụ chưa cao.

Xuất phát từ nhu cầu đó, việc xây dựng khu du lịch đáp ứng những nhu cầu và mong đợi của du khách và khai thác tiềm năng du lịch vốn có, tạo ra các cảnh quan du lịch mới góp phần xây dựng, bảo vệ khai thác các nguồn tài nguyên du lịch là rất cần thiết. Chính vì những yếu tố trên, Chủ đầu tư đề xuất việc xây dựng Khu du lịch với qui mô đầu tư đạt tiêu chuẩn 4 sao cho du lịch sinh thái. Chúng tôi tin rằng dự án ra đời sẽ mang lại những thành quả về mặt kinh tế xã hội, phù hợp với qui hoạch và định hướng phát triển du lịch trong tương lai của tỉnh Bình Thuận.

Từ thực tế yêu cầu, nguyện vọng của đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Bình Thuận, việc đầu tư dự án du lịch sinh thái kết hợp các hoạt động văn hoá thể thao tạo ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện Hàm Thuận Nam trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò chủ đạo trong thực hiện dự án được gắn liền với trách nhiệm của Đảng bộ, chính quyền, các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân huyện với sự phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm của nhà đầu tư.

Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của huyện và tỉnh Bình Thuận đặc biệt là du lịch và du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng kết hợp thể thao, giải trí, dịch vụ du lịch sinh thái thưởng ngoạn những mô hình du lịch tự nhiên độc đáo,…. 

Dự án nhằm thu hút một lượng khách du lịch quốc tế đến với huyện Hàm Thuận Nam thông qua các chương trình du lịch lữ hành quốc tế, du khách đến khu du lịch để khám phá một loại hình mới. Do đó, để xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng Khu du lịch. Công ty đã hoàn thiện phương án đầu tư. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND tỉnh Bình Thuận cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng dự án Khu du lịch, dự án đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần nhỏ phúc lợi an sinh cho xã hội nói chung, cho huyện Hàm Thuận Nam và cũng là thêm một lựa chọn nơi du lịch sinh thái, vui chơi thư giãn sau những giờ làm việc căng thẳng của nhân dân địa phương và khách du lịch trong và ngoài nước. 

Khu du lịch có tính khả thi bởi các yếu tố sau:

- Thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển du lịch sinh thái của tỉnh Bình Thuận đưa ra. Mặt khác, đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam ngày càng phát triển. Trong những năm gần đây, nước ta đã giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và quảng bá du lịch, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng Khu du là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển du lịch, thể thao, giải trí, thư giãn vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

I.2.  Mục tiêu đầu tư Khu du lịch 

Trồng rừng, phủ xanh đất trống; bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, rửa trôi, thoái hóa đất, từng bước làm giàu đất và làm giàu rừng, kết hợp mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa. Tận dụng những lợi thế của địa điểm gần biển, dự án nằm trên khu đất cao có tầm nhìn rộng việc xây dựng một dư án dịch vụ du lịch sinh thái, văn hoá, nghỉ dưỡng có dấu ấn tri thức tạo ra được sản phẩm là một dự án mang điểm nhấn hội đủ các yếu tố sạch đẹp có không gian văn hóa truyền thống, có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường du lịch theo định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của Hàm Thuận Nam .

Phát triển hệ sinh thái tự nhiên: Tận dụng khai thác các nguồn cây xanh trong khu du lịch. Áp dụng những kỹ thuật của các nghệ nhân đem về lai tạo nhân giống nhằm tạo ra Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái với mảng rừng cây xanh mọi miền và vườn cây quý. Sử dụng bãi đất trống đưa vào sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ đất, phát triển hệ thống sinh thái đa dạng bảo đảm tính bền vững của dự án phù hợp xu thế phù hợp chính sách quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.

Sử dụng những tri thức, khả năng kinh nghiệm về quy hoạch, kiến trúc và quản lý mang phong cách kinh doanh doanh mới, hiện đại để tạo ra được những công trình có giá trị mang tính hiện đại kết hợp, phong cách riêng thu hút được nguồn du khách, hoạch định được định hướng hoạt động kết nối các địa phương ngoài tỉnh, quốc tế. Tạo ra công trình mang biểu tượng đặc trưng của địa phương, một Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái xanh sạch đẹp, và là công trình mang tính điển hình trong định hướng có đầy đủ các tiện nghi, phục vụ tốt nhu cầu ngày càng cao của du khách trong và ngoài nước về chất lượng cũng như số lượng phục vụ nhằm thu hút khách du lịch đến với tỉnh Bình Thuận nói chung và khu du lịch nói riêng.

Kết gắn, liên kết và thúc đẩy sự phát triển Du lịch đối với những địa danh và thế mạnh của tỉnh nhà đồng thời tạo cơ sở hạ tầng phát triển ngành du lịch đối với địa phương tỉnh Bình Thuận. Góp phần đóng góp nguồn ngân sách, tạo việc làm ổn định và lâu dài cho một số lao động trong vùng, thúc đẩy thay đổi bộ mặt kinh tế xã hội tại địa phương.

Hàm Thuận Nam lâu nay được biết đến như một thiên đường du lịch nghỉ dưỡng của Việt Nam với vẻ đẹp hoang sơ nguyên bản đang dần trở thành điểm đến lý tưởng của nhiều du khách trong nước và quốc tế. Hiểu rõ lợi thế về vị trí đầu tư, sự thiếu hụt cơ sở lưu trú có chất lượng cao cùng những chính sách ưu đãi của Chính phủ trong việc phát triển du lịch huyện Hàm Thuận Nam nói riêng và du lịch cả nước nói chung, Công ty Cổ phần Đầu tư UBG Land rất mong muốn được triển khai dự án “Khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng núi Ba Hòn” tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.

V.1. Tổng mức đầu tư

Chi phí xây dựng - Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ nhu cầu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng dã ngoại khu vực Bình Thuận

TT

Khoản mục chi phí

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá
(đồng)

Giá trị trước thuế
(đồng)

I

CHI PHÍ XÂY DỰNG

XD

 

 

560,336,575,636

I.1

Khối khách sạn 5 sao

 XD1

 

 

295,465,909,091

1

Ép cọc BTCT 400x400, bê tông mác 350#

 ht

 

 

2,272,727,273

2

Phần móng + thân (xây thô + hoàn thiện)

 ht

 

 

 

 

 Tầng hầm   

 m2  

2,291

9,000,000

18,744,545,455

 

 - Tầng 1÷2 (dịch vụ, hội trường)

 m2  

4,582

9,500,000

39,571,818,182

 

 - Tầng 3÷14 (phòng nghỉ + phục vụ)

 m2  

25,201

9,500,000

217,645,000,000

 

 - Tầng tum

 m2  

2,291

5,000,000

10,413,636,364

3

Kiến trúc mặt ngoài công trình (ốp đá khối đế)

 m2  

3,000

2,500,000

6,818,181,818

I.2

Khu thương mại dịch vụ, khu vui chơi cáp treo...

 XD2

 

 

231,071,039,273

1

Khu thương mại

 XD2.1

 

 

 

 

 - Chi phí xây dựng (xây thô + hoàn thiện)

 m2

8,352

7,500,000

56,947,295,455

2

Khu quản lý

 XD2.2

 

 

 

 

 - Chi phí xây dựng (xây thô + hoàn thiện)

 m2

2,120

7,000,000

13,490,909,091

3

Nhà ga cáp treo

 m2  

 8,080

7,500,000

55,090,909,091

4

Khu vui chơi trong nhà

 m2  

 3,159

7,000,000

20,102,727,273

5

Phố đi bộ, bán hàng, ăn uống

 m2  

 2,400

5,000,000

10,909,090,909

5

Trung tâm hội nghị, sự kiện

 m2  

 5,720

7,500,000

39,000,000,000

7

Đu quay tròn

 m2  

 195

8,000,000

1,418,181,818

8

Nhà vệ sinh công cộng

 m2  

 177

2,500,000

402,272,727

9

Khu foodcourt

 m2  

 234

2,500,000

531,818,182

10

Tàu lượn siêu tốc

 m2  

 641

8,000,000

4,661,818,182

11

Đu quay dây văng

 m2  

 195

8,000,000

1,418,181,818

12

Cây xanh cảnh quan

 m2  

177,441

120,000

19,357,184,727

13

Lối đi bộ, quảng trường, giao thông nội bộ

 m2

17,029

500,000

7,740,650,000

I.3

Bể bơi

XD3

 

 

5,159,090,909

 

Bể bơi khách sạn

m2

1,200

4,000,000

4,363,636,364

 

Bể bơi nhỏ

m2

250

3,500,000

795,454,545

I.5

Cổng

XD5

 

 

1,090,909,091

I.7

Cảnh quan sân vườn

XD7

 

 

15,731,445,455

1

Sân tennis

 m2

520

4,752,000

2,246,400,000

2

Sân golf mini

 m2

1,198

1,000,000

1,089,090,909

3

Hồ nước cảnh quan

 m2

1,500

2,200,000

3,000,000,000

4

Khu vui chơi thiếu nhi

 m2

696

1,000,000

632,727,273

5

Vườn cảnh quan

 m2

12,419

450,000

5,080,500,000

6

Đài phun nước (Sảnh Khách sạn)

 m2

777

2,000,000

1,412,727,273

7

Công viên tĩnh

 m2

2,137

1,000,000

1,942,727,273

8

Chòi nghỉ trong công viên tĩnh

 m2

72

5,000,000

327,272,727

I.8

Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà

 XD8

 

 

11,818,181,818

1

San nền

 m2

30,000

 

1,363,636,364

2

Trạm biến áp 2500kVA + đường dây trung thế, hạ thế + máy phát điện + thí nghiệm

 ht

 

 

4,545,454,545

3

Trạm xử lý nước thải

 m2

300

 

1,409,090,909

4

Cấp điện sân vườn

 ht

 

 

3,818,181,818

5

Cấp, thoát nước ngoài nhà

 ht

 

 

681,818,182

II

CHI PHÍ THIẾT BỊ

 TB

 

 

480,578,734,193

II.1

Khối khách sạn 5 sao

 TB1

 

 

7,691,990,556

1

Chi phí thiết bị (thang máy, thiết bị phòng cháy chữa cháy, quản lý tòa nhà, điều hòa không khí,…)

 ht

120

22,000,000

2,400,000,000

2

Thiết bị bể bơi ngoài trời

 ht

 

 

1,396,536,011

3

Thiết bị bếp nhà hàng

 ht

 

 

2,000,000,000

4

Thiết bị kho thực phẩm

 ht

 

 

1,000,000,000

5

Khu spa

 

 

 

895,454,545

 

Khu Spa Nam Nữ

 230m2  

230

2,000,000

418,181,818

 

Chòi spa

 ht

 

 

54,545,455

 

Gym

 ht

 

 

422,727,273

II.3

Hệ thống cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà

 

 

 

6,840,380,000

1

Sân tennis

 m2

983

378,000

337,794,545

2

Sân golf mini

 m2

1,198

378,000

411,676,364

3

Hồ nước cảnh quan

 m2

1,200

 

363,636,364

4

Khu vui chơi thiếu nhi

 m2

750

 

363,636,364

5

Đài phun nước (Khách sạn)

 m2

350

 

636,363,636

6

Trạm biến áp 2500kVA - 22(10)/0.4kV, cáp trung thế, hạ thế

 m2

60

 

1,818,181,818

7

Trạm xử lý nước thải

 m2

300

 

1,818,181,818

8

Máy phát điện 1500kVA-50Hz + thùng chứa nhiên liệu

 1 cái  

 

 

1,090,909,091

III

CHI PHÍ NỘI THẤT

 NT

 

 

11,500,909,091

III.1

Khối khách sạn 5 sao

 

 

 

 

 

Thiết bị nội thất khách sạn (giường, tủ, bàn ghế, điện thoại, minibar,...)

 ht

80

80,000,000

5,818,181,818

 

Nội thất sảnh, lễ tân

 Tạm tính

 

 

709,090,909

 

Nội thất hội trường (bàn ghế, âm thanh, ánh sáng)

 Tạm tính

 

 

3,250,000,000

 

Nội thất Nhà hàng (bàn ghế)

 ht

35

40,000,000

1,272,727,273

 

Nội thất khu coffee (bàn ghế + bar)

 ht

 

 

450,909,091

IV

THIẾT BỊ CÁP TREO

 

 

 

454,545,454,545

 

Thiết bị tron goi cho tuyến cáp treo

 

 

 

345,454,545,455

 

Thiết bị cho khu vui choi giải trí

 

 

 

109,090,909,091

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ nhu cầu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng dã ngoại khu vực Bình Thuận

Tổng mức đầu tư

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

 560,336,576

 56,033,658

 616,370,233

II.

Giá trị thiết bị

480,578,734

 48,057,873

 528,636,608

III.

Chi phí quản lý dự án

 15,344,373

 1,534,437

 16,878,811

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

 22,631,207

 2,263,121

 24,894,328

4.1

Chi phí lập dự án và quy hoạch

 2,925,542

 292,554

 3,218,096

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

 8,309,306

 830,931

 9,140,237

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

 755,637

 75,564

 831,200

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

 738,827

 73,883

 812,709

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

 297,222

 29,722

 326,944

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

 1,617,387

 161,739

 1,779,126

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

 4,302,819

 430,282

 4,733,100

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

 2,808,650

 280,865

 3,089,515

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

 381,818

 38,182

 420,000

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

 244,000

 24,400

 268,400

4.10

Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối..

 250,000

 25,000

 275,000

V.

Chi phí khác

 6,883,360

 688,336

 7,637,696

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

 2,801,683

 280,168

 3,081,851

5.2

Chi phí kiểm toán

 2,243,165

 224,317

 2,467,482

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

 1,838,511

 183,851

 2,022,362

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

 60,000

 6,000

 66,000

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

 52,045,765

 5,204,577

 57,249,745

VII.

Chi phí đền bù, chuyển mục đích sử dụng

 7,500,000

 

 7,500,000

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

 1,145,320,015

 113,782,002

 1,259,167,420

X

Vốn lưu động

 

 

 10,000,000

XI

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

 1,269,167,420

 

Làm Tròn

 

 

 1,269,000,000

 

- Vốn cố định: 1.259.000.000.000 đồng (Môt ngàn hai trăm năm mươi chín tỷ đồng).

- Vốn lưu động: 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).

- Vốn góp của nhà đầu tư:

Vốn tự có (30%) : 380.700.000.000 đồng.

- Vốn huy động:

Vốn vay - huy động 70%) :  888.300.000.000

Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.

xem Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp phục vụ nhu cầu du lịch kết hợp nghỉ dưỡng dã ngoại khu vực Bình Thuận

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG

Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM

Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh, TPHCM

ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline 090 3649782

Website: www.khoanngam.com;  www.lapduan.comwww.minhphuongcorp.net;

Email: nguyenthanhmp156@gmail.comthanhnv93@yahoo.com.vn

 

 

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha