Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trai nuôi heo, nuôi lợn thit
Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trai nuôi heo, nuôi lợn thit
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 02 năm 2023).
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Chăn Nuôi CP
Mã số doanh nghiệp : 2122273660 - do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 13/05/2019 thay đổi lần 1 ngày 21/10/2021.
Địa chỉ trụ sở : Tổ 8, Khu phố 1, Phường 1, Thị xã Mh, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam..
Điện thoại : 0979.558.519 ; Email: phan.thanheva30@gmail.com
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên : Le Minh Thành - Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 15/06/1975 ; Giới tính : Nam ; Quốc tịch: Việt Nam
Căn cước công dân số: 123112456 ; Ngày cấp: 14/04/2019
Nơi cấp: Cục cảnh sát QLHC về TTXH
Địa chỉ thường trú : Lê Minh thành, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại : , Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Điện thoại : 09023238.52 ; Email:
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án.
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.1. Địa điểm khu đất:
- Địa điểm thực hiện dự án: thôn Lang xa, huyện , tỉnh Bình Dương, Việt Nam .
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất: Khu đất thực hiện dự án đã thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư là Công ty TNHH Chan nuoi CP BD. (xem hồ sơ đính kèm).
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
A |
Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
- Đất trồng cây lâu năm |
208,1154 |
|
|
Tổng |
208,1154 |
|
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Nhà đầu tư xin được thực hiện dự án Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt tại thôn D với tổng diện tích là 158,1151m2. Trong đó phần xây dựng nhà kho, chuồng trại, nhà văn phòng, khu sân bãi và công trình phụ trợ.
Bảng 1: Cân bằng đất đai
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng khu trang trại heo |
|
14,04 % |
2 |
Đất hạ tầng đất cảnh quan |
|
85,96 % |
|
TỔNG CỘNG |
158,1154 |
100.00% |
Bảng 2: Quy mô kiến trúc xây dựng, sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Kích thước |
Khối lượng |
1 |
Nhà hậu bị |
m2 |
10 nhà x18x70 |
12,600.0 |
2 |
Nhà bảo vệ |
m2 |
5x7 |
35.0 |
3 |
Trạm cân |
tấn |
|
40.0 |
4 |
Nhà sát trùng xe |
m2 |
4,5 x 16 + 2,5 x 8 |
92.0 |
5 |
Nhà chờ tiếp khách đường kính 6m |
m2 |
|
28.0 |
6 |
Nhà để xe |
m2 |
6x10 |
60.0 |
7 |
Nhà cách ly nhân viên mới |
m2 |
8,5x10 |
85.0 |
8 |
Nhà kỹ thuật |
m2 |
7x21 |
147.0 |
9 |
Nhà ăn, bếp ăn |
m2 |
8,5x15 |
127.5 |
10 |
Nhà công nhân (12 phòng) |
m2 |
8,5 x 45 |
382.5 |
11 |
Tháp nước sinh hoạt |
m3 |
|
4.0 |
12 |
Nhà phơi đồ |
m2 |
4x6 |
24.0 |
13 |
Nhà điều hành |
m2 |
9,4 x 33,5 |
314.9 |
14 |
Hố sát trùng xe |
m2 |
4 x 7 |
28.0 |
15 |
Nhà điều hành dự phòng |
m2 |
9,4 x 11,5 |
108.0 |
16 |
Kho cám |
m2 |
7 x 20 |
140.0 |
17 |
Kho hóa chất |
m2 |
7m x 5m |
35.0 |
18 |
Kho dụng cụ |
m2 |
7 x 5 |
35.0 |
19 |
Kho cơ khí |
m2 |
7 x 10 |
70.0 |
20 |
Nhà đặt máy phát điện |
m2 |
8 x 14 |
112.0 |
21 |
Cột chống sét |
cột |
|
3.0 |
22 |
Đường dẫn heo |
|
|
1.0 |
23 |
Trạm điện 3 pha 400 KVA |
KVA |
|
400.0 |
24 |
Nhà nhập heo |
m2 |
4 x 5 |
20.0 |
25 |
Nhà xuất heo |
m2 |
7 x 10 |
70.0 |
26 |
Hệ thống truyền cảm, silo tổng |
bộ , tấn |
|
18.0 |
27 |
Hệ thống silo tự động |
bộ |
|
10.0 |
28 |
Hồ chứa nước lót bạt |
m3 |
3 x 10 x 15 |
450.0 |
29 |
Bể nước heo uống |
m3 |
10 m x 6 m x 4 m |
240.0 |
30 |
Tháp nước uống |
m3 |
|
20.0 |
31 |
Hồ nước tái sử dụng |
m3 |
3 x 10 x 15 |
450.0 |
32 |
Bể nước xả gầm |
m3 |
10 m x 6m x 4m |
240.0 |
33 |
Tháp nước xả gầm |
m3 |
|
20.0 |
34 |
Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải |
m2 |
5x10 |
50.0 |
35 |
Hồ xử lí nước thải theo QCVN62 |
m |
10m x 30 m x 4,5m |
1,350.0 |
36 |
Sân phơi bùn |
m2 |
10 x 15 |
150.0 |
37 |
Nhà để máy ép phân |
m2 |
7x10 |
70.0 |
38 |
Nhà ủ phân vi sinh |
m2 |
7x10 |
70.0 |
39 |
Nhà để phân |
m2 |
7x10 |
70.0 |
40 |
Nhà để rác |
m2 |
7x3 |
35.0 |
41 |
Nhà đặt lò đốt |
m2 |
7x3 |
35.0 |
42 |
Hố hủy xác dự phòng |
m3 |
4x12x4 |
192.0 |
43 |
Hố CT đường kính 6m sâu 5m |
m3 |
đường kính 6m sâu 5m |
144.0 |
44 |
Hầm Biogas |
m3 |
25m x 60m x 6m |
9,000.0 |
45 |
Hồ sinh học 1 |
m3 |
25m x 60m x 6m |
9,000.0 |
46 |
Hồ chứa nước sau xử lí |
m3 |
10m x 15m x 3m |
450.0 |
47 |
Hồ sinh học số 2 |
m3 |
25m x 70m x 6m |
10,500.0 |
48 |
Hồ sinh học số 3 |
m3 |
35m x 60m x 6m |
12,600.0 |
49 |
Hồ chứa nước mưa |
m3 |
60m x 70 m x 6m |
25,200.0 |
50 |
Bể ngâm rửa đan |
bể |
|
5.0 |
51 |
Khu sát trùng trước cổng |
m |
nhà 5x10 m, sân bê tông 5x20m |
50.0 |
52 |
Nhà sát trùng cổng phụ |
m |
4x12m |
48.0 |
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: Đất thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư.
Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của chủ đầu tư theo hình thức góp vốn quyền sử dụng đất vào dự án.
- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:
+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Đính kèm giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư, văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.
- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai:
Phù hợp do đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư và các thành viên góp vốn vào dự án.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư không phải đền bù GPMB.
2.7. Nhu cầu về lao động: 24 người
TT |
Bố trí lao động |
Số lượng |
I |
Bộ phận gián tiếp |
7 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
5 |
Kế toán, thu ngân |
1 |
6 |
Bảo vệ |
3 |
II |
Bộ phận trực tiếp |
17 |
1 |
Trưởng trại phụ trách chung |
1 |
2 |
Phó trại |
1 |
3 |
Công nhân |
12 |
4 |
Kỹ thuật viên |
2 |
5 |
Bác sỹ thú y |
1 |
|
Tổng |
24 |
Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trai nuôi heo, nuôi lợn thit
3. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương đang kêu gọi đầu tư. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Dự án sử dụng trên 20 lao động tại địa phương, đồng thời sẽ tạo ra cơ hội việc làm gián tiếp thông qua sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp địa phương như dịch vụ vận tải, mua nguyên vật liệu, xây dựng. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực. Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.
b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành chăn nuôi trong trong khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt” được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành chăn nuôi của huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
- Dự án “Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt” được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho 24 lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
150.000.000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9,74% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
36,908,850 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
20.17% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
6 năm 9 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
10 năm 6 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 150.000.000.000 đồng, sau 10 năm 6 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
4. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
4.1. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt” tại thôn Sơn Lang, xã Phú Sơn, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân xây dựng. Thành phần: chủ yếu chứa một lượng lớn các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli.
- Nước thải xây dựng: Phát sinh do quá trình quá trình rửa các thiết bị, dụng cụ xây dựng, nước rửa xe ra vào khu vực Dự án. Thành phần: chủ yếu là cặn lơ lửng, dầu mỡ.
- Nước tưới ẩm dập bụi: Dùng để tưới ẩm dập bụi tại khu bãi chứa và tuyến đường vận chuyển. Lượng nước tưới ẩm sẽ được ngấm ngay xuống đất và không tạo thành dòng chảy.
- Nước mưa chảy tràn: Phát sinh do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án kéo theo rác, đất cát.
- Bụi, khí thải phát sinh từ các hoạt động phá dỡ công trình hiện hữu, san nền, thi công xây dựng và hoàn thiện công trình. Thành phần: Bụi lơ lửng, CO, NOx, SO2, VOC,…
- Chất thải rắn sinh hoạt củacông nhân. Thành phần: rau, củ, quả, cơm canh thừa… và các thành phần khác như túi nilong, quần áo rách, giấy vụn,…
- Chất thải rắn từ quá trình phát quang thảm thực vật. Thành phần chủ yếu là các cây bụi.
- Chất thải rắn xây dựng từ quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án. Thành phần chủ yếu là các loại phế thải, vật liệu xây dựng rơi vãi trong quá trình xây dựng: gạch, đá vỡ, sắt thép vụn,…
- Dự tính lượng chất thải nguy hại phát sinh tại dự án bao gồm: giẻ lau dính dầu mỡ; Dầu bôi trơn thải từ các bộ phận chuyển động thiết bị thi công; Que hàn thải, bóng đèn huỳnh quang thải, các loại can đựng dầu nhớt, vỏ chai đựng dầu nhớt, cặn sơn,....
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu trang trại chăn nuôi của Dự án. Thành phần: Các chất hữu cơ, N, P, BOD, TSS,…
- Nước sản xuất chăn nuôi: Phát sinh từ hoạt động vệ sinh chuồng; Nước tiểu, phân.Thành phần: chủ yếu là hàm lượng BOD5, COD, TSS, tổng N, Coliform.
- Nước mưa chảy tràn: Phát sinh do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án kéo theo rác, đất cát,..
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí khi dự án đi vào hoạt động bao gồm những nguồn chính sau:
- Phương tiện ra vào khu vực Dự án của khách tham quan và nhân viên;
- Mùi hôi phát sinh từ chuồng trại, từ hệ thống thu gom xử lý nước thải, nhà chứa và ủ phân.
- Từ máy phát điện dự phòng: SO2, NO2, CO, bụi và tiếng ồn. Nguồn khí thải này không thường xuyên;
- Chất thải rắn sinh hoạt của Dự án.Thành phần: Túi nilon, vỏ đồ hộp, vỏ chai nhựa, giấy vụn,…
- Chất thải rắn chăn nuôi của Dự án: phân heo, xác heo chết không do dịch bệnh.
- Chất thải công nghiệp thông thường: vỏ thuốc, bao bì,...
- Bùn đáy phát sinh từ bể biogas.
- Bùn phát sinh từ bể tự hoại.
- Dự tính lượng chất thải nguy hại phát sinh tại Dự án bao gồm: giẻ lau, găng tay bóng đèn, dầu nhớt, mực in, bao bì đựng bao bì chất tẩy rửa (bình khử mùi, tiệt trùng, lau kính, bao bì thuốc kháng sinh…) và một số vật dụng y tế dành cho ngành thú y như kim tiêm, bao bì, và vỏ chai thuốc sát trùng, thuốc kháng sinh, các dụng cụ có dính máu của heo bệnh…
4.2. Các công trình vả biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án
- Nước thải sinh hoạt:Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của công nhân tại công trường thi công được thu gom vào nhà vệ sinh lưu động; hợp đồng với đơn vị có chức năng định kỳ vận chuyển, xử lý khi đầy bể, không xả thải ra môi trường.
+ Quy trình: Nước thải sinh hoạt à nhà vệ sinh lưu động à đơn vị chức năng hút, ận chuyển, xử lý khi đầy bể.
- Nước thải xây dựng: Tại khu vực dự án bố trí hố lắng để thu gom, lắng lọc toàn bộ nước thải từ hoạt động rửa bánh xe. Nước thải sau khi lắng, lọc được tái sử dụng vào mục đích rửa bánh xe, làm ẩm nguyên vật liệu thi công, đất đá thải trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi trên công trường thi công. Bùn đất tại hố lắng được nạo vét, phơi bùn và vận chuyển xử lý cùng chất thải thi công; váng dầu mỡ được thu gom định kỳ và vận chuyển đến kho lưu chứa chất thải nguy hại tạm thời của Dự án.
+ Quy trình xử lý: Nước rửa bánh xe à hố lắng à tách dầu à lắng cặn à tuần hoàn rửa bánh xe, làm ẩm vật liệu thi công, đất, đá thải trước khi vận chuyển, tưới nước dập bụi.
- Nước mưa chảy tràn: Bố trí rãnh thoát nước mưa đồng thời với đường thoát nước thải xây dựng xung quanh các khu vực thi công. Toàn bộ mưa chảy tràn sẽ được dẫn về hệ thống thu gom tạm, xử lý qua hố lắng để lắng cặn, sau đó theo rãnh thoát ra nguồn tiếp nhận.
- Lắp đặt hàng rào bằng tôn cao 03m xung quanh khu vực công trường thi công các hạng mục công trình;
- Sử dụng phương tiện, máy móc được đăng kiểm;
- Phương tiện vận chuyển chở đúng trọng tải quy định;
- Che phủ bạt đối với tất cả các phương tiện chuyên chở nguyên vật liệu, đất thải, phế thải,..., không để rơi rớt vật liệu;
- Thường xuyên thu dọn đất, cát, vật liệu rơi vãi tại khu vực thi công và đường tiếp cận, đảm bảo vệ sinh;
- Phun nước giảm bụi tối thiểu 02 lần/ngày vào những ngày trời không mưa;
- Bố trí 01 cầu rửa xe tại vị trí gần khu vực cổng ra vào của mỗi công trường để rửa sạch bùn đất của các phương tiện vận chuyển trước khi ra khỏi công trường;
- Vệ sinh và phun enzym khử mùi định kỳ đối với các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực tập kết.
- Bố trí tại mỗi công trường thi công khoảng 04 thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng có nắp đậy dung tích khoảng 50-100 lít/thùng để thu gom, phân loại tại nguồn toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt phát sinh; hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định với tần suất 01 lần/ngày.
- Toàn bộ sinh khối, chất thải rắn từ hoạt động phát quang cây cối và phá dỡ công trình hiện hữu được hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định khi có phát sinh.
- Chất thải rắn thông thường từ hoạt động thi công các hạng mục công trình của Dự án được tận dụng lại một phần để san lấp mặt bằng; phần còn lại được thu gom, vận chuyển, đổ thải vào các vị trí thỏa thuận khi được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
- Chủ Dự án có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xác định vị trí đổ đất đá thải trước khi thực hiện thi công.
- Bố trí các thùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đủ số lượng để thu gom lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại phát sinh đặt trong kho cạnh khu vực ban điều hành dự án, kho có kết cấu đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Chất thải nguy hại được phân loại, phân định, dán nhãn,... và định kỳ phải được thu gom, chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Thu gom, xử lý chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thực hiện dự án theo quy định tại Mục 4 Chương V Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải nguy hại và Mục 4 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Thường xuyên bảo dưỡng máy, thiết bị,... của dự án, không vận hành vào ban đêm
- Trang bị bảo hộ cho người lao động.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: Tuân thủ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung và các quy chuẩn hiện hành khác có liên quan, đảm bảo các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận hành dự án.
- Thu gom nước thải: Chủ đầu tư sẽ đầu tư xây dựng hai hệ thống thoát nước riêng biệt là hệ thống thoát nước thải và hệ thống thoát nước mưa.
- Nước mưa chảy tràn: Hệ thống thu gom thoát nước mưa của trang trại sẽ được công ty đầu tư xây dựng mới theo nguyên tắc tự chảy.
- Xử lý nước thải: Nước thải từ nhà vệ sinh được thu gom về xử lý sơ bộ tại bể tự hoại 3 ngăn sau đó cũng với nước thải sản xuất từ khu chuồng trại tập trung về hệ thống xử lý nước thải tập trung trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Bể tự hoại 3 ngăn: Trước tiên nước thải từ nhà vệ sinh sẽ được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Sau khi qua bể tự hoại nồng độ các chất hữu cơ còn lại trong nước thải khoảng 30 – 40% riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn trong bể tự hoại định kỳ được bơm hút và đem đi xử lý đúng quy định.
Đối với nước thải chăn nuôi heo sẽ sử dụng công nghệ sinh học trong đó có hầm Biogas.
Hồ Biogas: rong bể Biogas diễn ra quá trình oxy hóa các chất hữu cơ và dạng keo trong nước thải dưới sự tham gia của các vi sinh vật kỵ khí. Vi sinh vật kỵ khí tiêu thụ các chất hữu cơ dạng keo và hòa tan có trong nước để sinh trưởng và tạo ra năng lượng để hoạt động. Một ưu điểm lớn của bể Biogas là bể có khả năng hoạt động tốt khi nồng độ BOD đầu vào cao, các vi sinh vật tiêu thụ chất hữu cơ hòa tan phần lớn để tạo ra năng lượng hoạt động và còn lại là sinh trưởng, tạo tế bào mới vì vậy lượng bùn tạo ra ít, đồng thời sinh ra một lượng lớn khí CH4, CO2, H2S... Khí biogas sinh ra từ bể Biogas được lớp bạt HDPE phủ kín giữ khí trong hồ sau khi căn đủ áp sẽ được máy thu khí ga đẩy vào tháp khử H2S để tách khí H2S nhằm giảm mùi hôi rồi đốt xả bỏ nhằm giảm ô nhiễm mùi phát thải ra môi trường và điều hòa áp trong bể tránh hiện tượng quá áp gây rách hỏng bạt phủ hồ. Hiệu suất xử lý tại bể Biogas là COD, BOD: 70%; N, P: 50-60%.
Sau 1-2 năm sử dụng khiến nhiều bể biogas rơi vào tình trạng hiệu suất không như ban đầu. Biểu hiện như: Khí sinh ra ít hoặc thậm chí không có; khí sinh ra không cháy; khí gây mùi khó chịu. Giải pháp tăng hiệu suất xử lý của hầm khí biogas là bổ sung men vi sinh MicrobeLift biogas. Lượng khí Biogas sau khi sử dụng men vi sinh tăng từ 30-50%, nồng độ H2S giảm xuống kéo theo giảm BOD5, COD, TSS đầu vào cho bể sinh học kỵ khí; giảm hiện tượng vi sinh bị chết do sốc tải; giảm mùi hôi và giảm lượng bùn thải; phục hồi nhanh trạm xử lý nước thải gặp sự cố. Tăng cường quá trình phân hủy sinh học của toàn hệ thống.
- Giảm thiểu bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông
+ Sử dụng các phương tiện vận chuyển mới, thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển theo đúng quy định;
+ Bê tông hóa đường giao thông nội bộ;
+ Thường xuyên kiểm tra và sửa chữa khu vực sân, đường bị xuống cấp có khả năng phát sinh bụi.
+ Đối với các phương tiện bốc dỡ và các xe vận chuyển sẽ được tiến hành bảo dưỡng định kỳ, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu các khí độc hại phát sinh từ các phương tiện này.
+ Trồng cây xanh xung quanh các khu vực như: đường giao thông nội bộ, khu vực văn phòng, khu vực chuồng trại,...
- Giảm thiểu mùi hôi khu trang trại
+ Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh, đảm bảo vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, không để tồn đọng phân và nước tiểu trong chuồng.
+ Sử dụng hệ thống rửa chuồng tự động xói rửa toàn bộ lượng phân, nước tiểu và nước rửa chuồng xuống mương thoát nước về HTXL.
+ Chuồng trại được thiết kế thông thoáng, mỗi chuồng bố trí quạt chuồng làm mát.
+ Tiến hành vệ sinh chuồng trại định kỳ nhằm tránh hiện tượng tồn đọng chất thải, tránh vi sinh vật phân hủy chất thải ngay trong chuồng.
+ Bố trí nắp đan đậy hệ thống mương thoát nước thải từ khu vực chuồng trại ra hố gom.
+ Định kỳ từ 3 đến 5 ngày sẽ phun chế phẩm vi sinh Atomic carbon với liều lượng khoảng 0,4 lít/m2 chuồng trại để thúc đẩy quá trình phân hủy của phân heo, giảm thiểu và ức chế các vi khuẩn gây mùi, gây bệnh trong chuồng nuôi với tần suất 3 - 5 ngày/lần để làm giảm mùi hôi và khí độc hại.
+ Trồng cây xanh xung quanh khu vực chuồng trại, trạm xử lý nước thải, khu vựcchứa chất thải rắn nhằm tạo dải phân cách, chắn gió, ngăn phát tán mùi, lọc mùi và tăng vẻ mỹ quan.
- Khống chế khí thải từ công tác chăn nuôi
+ Phân sau khi tách đã khô nước được đem đi ủ ngay, tránh tồn đọng tại khu vực tách phân gây mùi.
+ Nhà tách và ủ phân được xây dựng thoáng mát, chia ngăn và có mái che, trong quá trình ủ phân có bổ sung thêm nấm Tricoderma để thúc đẩy quá trình hoai mục.
+ Để giảm thiểu mùi hôi từ khu vực ủ phân, công ty sử dụng các chế phẩm sinh học xử lý mùi hôi khắc phục phát tán mùi tần suất phun chế phẩm 3 lần/tuần.
+ Phân heo sau khi ủ được lưu trữ tại khu vực chứa phân trong nhà ủ phân nhằm bón cho khu vực trồng cỏ và ngô của Dự án và bán cho các hộ dân trong vùng với tần suất là 1 tuần/lần để tránh tình trạng phân heo tồn động trong kho.
- Khống chế mùi hôi từ Trạm XLNT:
+ Trạm xử lý nước thải được thiết kế và xây dựng cách xa khu vực văn phòng, chuồng nuôi.
+ Hệ thống mương thu gom nước thải, hố ga được thiết kế kín và có biện pháp chống thấm theo đúng quy cách, tránh việc nước thải thấm vào đất. Các bể xử lý nước thải được lót bạt HDPE.
+ Khí phát sinh từ 2 hầm biogas được thu gom bằng máy thu khí và tái sử dụng khí biogas để đun nóng nước phục vụ sát trùng và thanh trùng khu vực chuồng trại.
+ Xây dựng hệ thống mương thu gom nước thải có nắp đậy kín.
+ Với hố thu phân, rãnh dẫn phân:
+ Thường xuyên thu phân, nạo vét, khơi thông dòng chảy để tránh ứ đọng nước thải làm tràn ra ngoài.
+ Tiến hành phun xịt chế phẩm khử mùi 3 lần/tuần tại các mương dẫn chất thải, tại bể ủ phân.
+ Kết hợp với việc định kỳ từ 3 đến 5 ngày sẽ phun chế phẩm vi sinh Atomic carbon với liều lượng khoảng 0,4 lít/m2 chuồng trại khu vực thu gom và xử lý nước thải.
- Định kỳ phun thuốc sát trùng (Vikon S), thuốc diệt muỗi và côn trùng (Hantox- 200) xung quanh khu chăn nuôi, các chuồng trại 2 lần/tuần.
- Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu chăn nuôi 2 lần/tháng.
- Giảm thiểu mùi hôi từ khu vực lưu chứa rác sinh hoạt
+ Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động của dự án được tập kết mỗi ngày và lưu chứa tại các thùng rác có nắp đậy hợp vệ sinh
+ Chất thải rắn sinh hoạt từ hoạt động của Dự án được tập kết mỗi ngày tại khu tập kết rác thải.
* Đối với CTR chăn nuôi
Phân heo (được thu gom chung với nước thải chăn nuôi) ® Hồ CT đường kính 6m dâu 5m có thể tích 144m3® Máy ép phân (đặt tại nhà để máy ép phân có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) dùng tách nước thành phân khô và dịch phân, dịch phân nước thải được đưa vào hầm biogas (20x60x6 m) rồi qua hệ thống xử lý nước thải ® Phân khô được đưa đi ủ phân (ủ tại nhà ủ phân vi sinh có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) ® Phối trộn với các chất độn và chế phẩm EM ® trộn vôi ® đóng báo, lưu giữ trong nhà chứa phân (có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) ® Hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có nhu cầu.
+ Heo chết không do dịch bệnh được đem đi chôn lấp tại hố hủy xác dự phòng có kích thước 4x12x4 và đem đi thiêu đốt tại lò đốt (đặt tại nhà đặ lò đốt có diện tích 35 m2, kích thước 7x5m).
* Đối với CTR sinh hoạt
+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trên toàn bộ Dự án. Chất thải rắn phát sinh tại dự án được quản lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Cụ thể:
+ Chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng của địa phương định kỳ thu gom với tần suất 1 lần/ngày.
+ Trang bị các thùng chứa rác dung tích 120 lít tại những khu vực thường xuyên phát sinh rác thải sinh hoạt tại trang trại.
+ Bố trí kho CTR sinh hoạt cuối khu đất của Dự án đặt cạnh Trạm XLNT tập trung và nhà tách phân của khu trang trại chăn nuôi.
* Bùn thải từ trạm xử lý nước thải, Biogas, bể tự hoại
+ Bùn thải phát sinh được định kỳ xử lý theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ Bùn thải định kỳ 6 tháng/lần sẽ được thực hiện như sau: Bùn thải của Trạm XLNT, biogas, bể tự hoại được định kỳ hút lên ép qua máy ép bùn sau đó xử lý như phân heo, ủ tại nhà tách phân. Thời gian ép bùn sẽ được thực hiện vào mùa khô, ngày nắng, thực hiện trong khoảng 1 ngày.
* Biện pháp thu gom và quản lý CTNH
+ Phân loại chất thải, không để chung CTNH với các loại chất thải thông thường khác;
+ Đối với các loại chất thải nguy hại như: Vỏ thuốc thú y, chất khử trùng, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, ... được phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển theo quy định tại Mục 4 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:
+ Phân loại chất thải nguy hại bắt đầu từ thời điểm đưa vào khu vực lưu giữ CTNH. Các thùng có nắp đậy trong kho lưu giữ CTNH. Các thùng sẽ được dán biển cảnh báo, ghi rõ mã CTNH, kí hiệu và tên từng loại CTNH.
+ Bố trí 01 nhà kho chứa chất thải nguy hại. Nhà kho có mái che kín, mặt sàn trong khu vực lưu giữ chất thải nguy hại kín khít, không bị thẩm thấu và tránh nước mưa chảy tràn. Hợp đồng với đơn vị có đủ chức năng tới thu gom CTNH theo quy định.
- Các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị thường xuyên được bảo dưỡng và vận hành đúng tốc độ tại từng khu vực nhằm đảm bảo không gây tiếng ồn cho môi trường xung quanh, hạn chế việc sử dụng còi cho khu vực Dự án.
- Lắp đặt máy phát điện đúng quy trình kỹ thuật để giảm ồn, chống rung và định kỳ vệ sinh, tra dầu mỡ;
- Yêu cầu các công nhân chăm sóc heo phải cho heo ăn đúng giờ, khẩu phần đầy đủ, cân đối, không được để heo quá đói sẽ gây ồn.
- Phun chế phẩm sinh học để giảm mùi hôi, tiêu diệt và ức chế một số mầm bệnh, tránh được sự phát sinh của ruồi. (Các chế phẩm sinh học và cách thức, liều lượng sử dụng được giải trình rõ trong phần giảm thiểu mùi hôi).
- Thường xuyên nạo vét, thông thoáng mương thoát nước thải, tránh trường hợp ứ đọng.
- Quản lý chặt chẽ khu xử lý nước thải và chất thải rắn, hạn chế chất thải bị rơi vãi
- Nếu có ruồi xuất hiện, diệt ruồi muỗi bằng các biện pháp như: bẩy ruồi, bẩy dính, bẩy điện, …
4.3. Kết luận
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
5. Giải trình việc sử dụng công nghệ (nếu có): Dự án Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt.
Vị trí chuồng trại phải được xây ở khu đất rộng có vị trí cao ráo, thoáng mát, dễ dàng làm vệ sinh, và riêng biệt để đảm bảo vệ sinh môi trường một cách tốt nhất. Kích thước chuồng diện tích tổng tùy thuộc vào số lượng đàn heo , chiều cao chuồng nên từ 3,5 - 5 m, còn chiều dài thì tùy theo ý muốn.
Chuồng trại phải thoáng mát, có sự lưu chuyển không khí với vận tốc gió trung bình từ 0,5 – 1m/giây. Nếu thông gió bằng quạt hút cần điều chỉnh vận tốc cho phù hợp với từng mùa, tránh sự ngột ngạt, và nên đề phòng sự cố mất điện, quạt không chạy dẫn đến đàn heo bị chết do ngộp.
Nền chuồng luôn khô ráo, có độ dốc thoát nước tốt, tránh trơn trợt hoặc gồ ghề, hạn chế chất thải trong khu vực nuôi.
Trục dọc của dãy chuồng nên chạy theo hướng đông bắc tây nam để tránh các hướng nắng bất lợi, hướng mưa tạt gió lùa. Nên thiết kế chuồng có chổ phơi nắng khoảng 2/3 diện tích chổ nằm kể trên. Sân nắng ngoài việc cung cấp vitamin D cho heo, còn có tác dụng sưởi ấm và sát trùng bằng tia tử ngoại.
Quanh chuồng nên trồng cây che mát, tuy tốt vào ban ngày, nhưng về đêm nếu không khí ngưng đọng, không có gió, cây hô hấp thải CO2 cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và sự tăng trưởng của heo nuôi.
Rãnh thoát nước: bố trí rãnh thoát nước (kích thước từ 20 - 25cm) ở cả 2 phía sau và phía trước với độ dốc vừa đủ và nối liền với cống rãnh thoát nước chung.
Hố phân: xây dựng hố phân gần ngay chuồng. Chú ý lát gạch, tráng xi măng và thiết kế nắp đậy cho hố phân. Có thể dùng chung hố phân với các hình thức chăn nuôi khác.
Lựa chọn con giống có khả năng tăng trọng cao, thích nghi với điều kiện khí hậu và nguồn thức ăn ở địa phương .Giống heo Pietrain có màu lông da trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm thẳng, bốn chân thẳng, mông rất nở, lưng rộng, đùi to. Heo Pietrain là điển hình về vết lang đen trắng không ổn định trên lông da, nhưng năng suất ổn định. Là giống heo hướng nạc, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng tăng khối lượng ở giai đoạn 35 - 90kg là 770g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn/kg khối lượng là 2,6kg. Tỷ lệ nạc cao 65%.
- Kỹ thuật nuôi lợn nái hậu bị chia nhỏ mức dinh dưỡng theo từng giai đoạn thể trọng của lợn. Mỗi giai đoạn thể trọng, cân nặng cơ thể lợn yêu cầu mức dinh dưỡng khác nhau và cần điều chỉnh qua loại thức ăn cũng như lượng cám cho ăn.
- Chăn nuôi lợn nái hậu bị giai đoạn 20kg đến 15kg, nhu cầu năng lượng trao đổi từ 3100 Kcal đến 3700 Kcal, tỷ lệ đạm trong thức ăn 16% đến 17%. Lượng thức ăn bình quân là 1kg đến 1,2kg/con/ngày.
- Lợn nái từ 26kg đến 30kg, năng lượng yêu cầu từ 4030 Kcal đến 4340 Kcal, chăn nuôi lợn nái hậu bị với tỷ lệ đạm 16% đến 17%, cho ăn một ngày 1,3kg đến 1,4kg một con.
- Lợn nái trọng lượng 31kg đến 40kg, mức năng lượng cần thiết là 4200 Kcal đến 4800 Kcal, cho ăn với tỷ lệ đạm 15%, ngày cho ăn từ 1,4kg đến 1,6kg thức ăn một con.
- Chăn nuôi lợn nái hậu bị từ 41kg đến 45kg, nhu cầu nặng lượng cung cấp từ 5100 Kcal đến 5400 Kcal, mức đạm là 15%, khối lượng cho ăn 1,7kg đến 1,8kg/con/ngày.
- Lợn nái 46kg đến 50kg, yêu cầu năng lượng trao đổi từ 5700 Kcal đến 6000 Kcal, mức đạm 15%, cho ăn với khối lượng 1,9kg đến 2kg một ngày.
- Nuôi lợn nái từ 51kg đến 65kg, kỹ thuật nuôi lợn nái hậu bị tăng lên mức năng lượng 6300 Kcal đến 6600 Kcal, tỷ lệ đạm thô 15%, cho ăn 2,1kg đến 2,2kg một ngày.
- Lợn nái từ 66kg đến 80kg, cho ăn mức năng lượng 6090 Kcal đến 6380 Kcal, đạm thô giảm xuống còn 13% đến 14%, lượng thức ăn cho ăn là 2,1kg đến 2,2kg/con/ngày.
- Kỹ thuật nuôi lợn nái hậu bị từ 81kg đến 90kg cho ăn mức năng lượng 6380 Kcal đến 6670 Kcal, tỷ lệ đạm thô trong thức ăn 13% đến 14%, ngày cho ăn 2,2kg đến 2,3kg thức ăn một con.
- Lợn nái từ 90kg tới khoảng 2 tuần trước khi phối giống lần đầu, kỹ thuật nuôi lợn nái hậu bị khâu cho ăn cần điều chỉnh thành 2kg/con/ngày từ 10 ngày đến 14 ngày trước khi phối giống cho ăn 2,5kg đến 3kg/con/ngày.
Một số nguyên tắc chung về vệ sinh chăn nuôi: Chuồng trại đảm bảo độ thông thoáng, có nhiệt độ, ánh sáng và mật độ nuôi hợp lý, cổng vào, hố sát trùng để kiểm soát sự lây truyền dịch bệnh do xe cộ, người ra vào. Có đồ bảo hộ, phòng thay đồ và nơi vệ sinh trước và sau khi ra khỏi trại cho công nhân cũng như khách tham quan, khu cách ly cho heo mới nhập trại, nơi cách ly nuôi heo bệnh, khu xử lý gia súc bệnh-chết, hố ủ phân và hệ thống xử lý nước thải. Có kho dự trữ thức ăn, kho thuốc thú y và các vật dụng chăn nuôi khác.
Định kỳ phun xịt sát trùng khu chăn nuôi, diệt côn trùng, chuột. Định kỳ dọn vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, giữ chuồng trại luôn khô ráo, rửa và thay hố sát trùng đầu dãy chuồng. Định kỳ phát quang cây, cỏ xung quanh trại. Không ra vào thường xuyên khu chăn nuôi khi không cần thiết, ra vào mỗi khu trại đều phải nhúng ủng qua hố sát trùng đầu dãy.
6. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
6.1. Hiệu quả kinh tế của dự án
Dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt tại thôn Sơn Lang, xã Phú Sơn, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước mang lại lợi ích kinh tế cho các đối tượng tham gia và tổng thể của nền kinh tế:
- Đối với người dân tại khu vực: Khi dự án đi vào hoạt động sẽ cần một lượng lớn nguyên vật liệu đầu vào phục vụ cho việc chăn nuôi heo thịt, Công ty có thể cung ứng cho thị trường heo thịt, chất lượng tốt, chủng loại đa dạng, giá cả phù hợp. đặc biệt, dự án tạo ra nhiều công ăn việc làm với thu nhập cao hơn và ổn định cho người dân địa phương.
- Đối với người tiêu dùng: với công nghệ cao, hiện đại, quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế, Dự án cho ra đời sản phẩm chất lượng, và đặc biệt giá cả rất cạnh tranh so với với các sản phẩm nhập khẩu cùng loại sẽ mang lại lợi ích to lớn cho người tiêu dùng.
- Đối với kinh tế địa phương và các ngành liên quan: Dự án góp phần tăng cường cơ sở hạ tầng cho địa phương, điển hình là hệ thống đường điện, các nguyên liệu sẵn có tại địa phương sẽ thúc đẩy ngành chăn nuôi của địa phương phát triển. Dự án góp phần thú đẩy nền kinh tế- xã hội của địa phương.
- Đối với tổng thể nền kinh tế: dự án sử dụng 100% nguyên liệu sản xuất trong nước làm nguyên liệu đầu vào phục vụ cho việc chăn nuôi sẽ góp phần tiết kiệm ngoại tệ do giảm việc nhập khẩu từ nước ngoài. Đồng thời đẩy mạnh xuất nhập khẩu sản phẩm ra thị trường sẽ giúp tăng thu nhập.
6.2. Hiệu quả Xã hội của dự án.
Nâng cao chất lượng đời sống của người dân thể hiện trực tiếp thông qua các số liệu gia tăng về sản phẩm sạch, chất dinh dưỡng cao nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của xã hội ngày càng cao.
Nhờ có dự án mà người dân được trực tiếp tiếp cận với nhiều kiến thức khoa học mới, công nghệ hiện đại, tiên tiến, qua đó nâng cao sự hiểu biết, trình độ học vấn và ý thức cộng đồng cho người dân.
6.3. Hiệu quả môi trường của dự án
Về bản chất là dự án xanh, sạch với mục tiêu sản xuất thân thiện với môi trường, không gây ra ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất, không làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, vật nuôi và cây trồng trong khu vực, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và làm đẹp cảnh quan xung quanh, do dự án đặc biệt quan tâm và thực hiện nghiêm túc theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Mục tiêu của dự án là sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có như quỹ đất, nguồn nước, nguồn nguyên liệu tại địa phương. Những sản phẩm tạo được uy tín thương hiệu cho công ty và địa phương.
7. Đánh giá chung:
Dự án có hiệu quả kinh tế cao về Kinh tế - Tài chính- Xã hội và Môi trường, tác động tích cực đén mọi mặt đời sống xã hội của địa phương, tao việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,… Dự án là dự án xanh, tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ Môi trường, ứng dụng công nghệ cao, tạo ra san phẩm sạch, môi trường sản xuất thân thiện với môi trường nên có tính bền vững cao.
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kiến nghị được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại khoản 1, điều 16 của nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn hoàn toàn 100% trong 04 năm đầu kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
b) Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Giảm 50% tiền thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
c) Mức tính thuế thu nhập doanh nghiệp sau thời gian ưu đãi thuế: Áp dụng tính mức thuế suất 10%.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Hưởng các ưu đãi đầu tư của Pháp luật và của tỉnh Bình Phước trong thời gian xây dựng và hoạt động của dự án.
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có): (Không có)
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có) : (Không có)
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Đề nghị UBND tỉnh Bình Duong, UBND huyện sớm cấp quyết định chủ trương cho chủ đầu tư được phép thực hiện dự án: “Trang trại chăn nuôi 24.000 con heo thịt” tại thôn Le an, tỉnh Bình Dương.
Hồ sơ xin dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo thịt 24.000 con và thủ tục xin cấp giấy phép môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường trang trai nuôi heo, nuôi lợn thit
Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất của dự án
Nhu cầu nguyên liệu phục vụ cho trang trại chăn nuôi gồm nhiều nguyên phụ liệu khác nhau. Trong đó, chủ yếu là heo con, thức ăn và thuốc phòng bệnh. Tất cả nguyên vật liệu nuôi heo thịt do Công ty cổ Greenfeed Việt Nam cung cấp và quy trình hoạt động cũng tuân thủ nghiêm ngặt theo hướng dẫn từ Công ty này. Danh mục thuốc thú y sử dụng đảm bảo tuân thủ theo quy định Danh mục ban hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Nhu cầu về con giống
Nhu cầu về con giống là 5.000 heo nái và 84 heo nọc.
b) Nhu cầu về thức ăn
Nhu cần thức ăn là cám viên: 15,525 tấn/ngày.
c) Nhu cầu thuốc thú y, vaccine
Thuốc thú y và vaccine trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bào an toàn đàn heo.
Bảng 1: Nhu cầu thuốc thú y và vaccine phục vụ dự án
STT |
Tên thuốc, vaccine |
Định mức |
Khối lượng |
Đơn vị |
I |
Heo nái |
|
|
|
1 |
Vaccine phó thương hàn |
01 liều/con |
5.000 |
Liều/năm |
2 |
Vaccine tụ huyết trùng |
01 liều/con |
5.000 |
Liều/năm |
3 |
Vaccine ngừa dịch tả |
02 liều/con |
10.000 |
Liều/năm |
4 |
Vaccine ngừa lở mồm long móng |
02 liều/con |
10.000 |
Liều/năm |
5 |
Vaccine phù đầu lợn con |
01 liều/con |
5.000 |
Liều/năm |
6 |
Vaccine tai xanh |
01 liều/con |
5.000 |
Liều/năm |
7 |
Vaccine phòng bệnh đóng dấu lợn |
01 liều/con |
5.000 |
Liều/năm |
II |
Heo nọc |
|
|
|
1 |
Vaccine ngừa dịch tả |
02 liều/con |
168 |
Liều/năm |
2 |
Vaccine ngừa lở mồm long móng |
02 liều/con |
168 |
Liều/năm |
III |
Heo con |
|
|
|
1 |
Fertran – B12 hoặc Fhar-F.B 1080 |
01 liều/con |
120.000 |
Liều/năm |
2 |
ADE-Bcomplex |
01 liều/con |
120.000 |
Liều/năm |
3 |
Pharm-cox (phòng cầu trùng) |
01 liều/con |
120.000 |
Liều/năm |
4 |
Vaccine phó thương hàn |
01 liều/con |
120.000 |
Liều/năm |
5 |
Vaccine rối loạn sinh sản và hô hấp |
01 liều/con |
120.000 |
Liều/năm |
Toàn bộ lượng thuốc thú y, vaccine và chuyên viên kỹ thuật chăm sóc cho đàn heo được Công ty cổ Greenfeed Việt Nam cung cấp và hỗ trợ.
d) Nhu cầu hóa chất sát trùng, hóa chất:
Dự án có sử dụng thuốc sát trùng để vệ sinh chuồng trại, xử lý môi trường. Nhu cầu sử dụng của dự án được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2: Nhu cầu chất sát trùng và hóa chất phục vụ dự án
STT |
Tên hóa chất |
Đơn vị |
Số lượng/năm |
Nguồn cung cấp |
1 |
Omicide |
lít |
3.802 |
Công ty cổ Greenfeed Việt Nam |
2 |
Vôi bột |
tấn |
20,8 |
|
3 |
NaOH |
lít |
1.875 |
|
4 |
Chế phẩm sinh học EM |
lít |
3.802 |
|
5 |
PAC |
kg |
312 |
|
6 |
Clorine |
tấn |
4,2 |
|
7 |
Polimer |
kg |
312 |
|
8 |
Formol 2% |
lít |
1.670 |
Các hóa chất phục vụ cho hoạt động của dự án không nằm trong danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.
4.2. Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu điện cho trang trại sử dụng điện lưới quốc gia. Lắp đặt trạm biến áp 250Kv để cung cấp điện cho trang trại. Sử dụng điện cho dự án khoảng 25.000 kWh/tháng.
Ngoài ra, chủ dự án còn lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng, công suất khoảng 250 KVA. Nhiên liệu cho máy phát điện dự phòng: dầu DO tiêu thụ khoảng 12,75 lít/giờ.
4.3. Nhu cầu sử dụng nước
Tổng nhu cầu cấp nước tại trang trại khi Dự án đi vào hoạt động ổn định được trình bày như sau:
Liên hệ tư vấn:
|
Thuyết minh dự án đầu tư Khu nhà ở biệt thự quy mô 4,26 ha
60,000,000 vnđ
Dự toán chi phí khi chăn nuôi heo thịt và hạch toán đầu tư xây dựng chuồng trại
250,000,000 vnđ
245,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy đóng tàu composite và quy trinh xin cấp giấy phép môi trường
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án phát triển du lịch sinh thái nghĩ dưỡng dưới tán rừng phòng hộ và quy trình thực hiện
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất viên nén chất đốt
65,000,000 vnđ
64,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy nuôi trồng và sản xuất sản phẩm tảo xoắn Spirulina
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng dã ngoại dưới tán rừng
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi tổng hợp và hồ sơ xin giấy phép môi trường
150,000,000 vnđ
125,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
Lập dự án nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và sản xuất phân vi sinh
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập Dự án trồng rừng kết hợp khu du lịch sinh thái dưới tán rừng
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn