Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt - dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, quy trình xin phép đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt - dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, quy trình xin phép đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi,
Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 4
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 4
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 5
I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 6
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 7
II.1.1. Thị trường thức ăn thủy sản 7
II.1.2. Thị trường thức ăn thủy sản tại Việt Nam 8
II.2. Một số nhà máy chế biến thức ăn thủy sản điển hình trong nước. 9
II.2.1. Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản SONGFISH -CLPANGAFISH 9
II.2.2. Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản Hoàng Long 10
II.2.3. Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản Tung Wei 11
II.2.4. Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản Sao Mai 11
CHƯƠNG III: MỤC TIỀU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 12
III.1.1. Mục tiêu chiến lược 12
- Sản xuất chế biến thức ăn nuôi tôm sản lượng 250,000 tấn/ năm, 12
- Sản xuất chế biến thức ăn nuôi cá sản lượng 50,000 tấn/ năm, 12
III.1.4. Sự cần thiết đầu tư 12
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 14
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 14
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 14
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 14
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 15
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 15
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 15
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG 17
V.1. Tổng quĩ đất đầu tư xây dựng công trình 17
V.2. Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất 17
CHƯƠNG VI: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 18
VI.2. Quy mô đầu tư xây dựng 18
VI.2.1. Khu xử lý nước thải 20
VI.3. Phương án đầu tư máy móc thiết bị 23
+ Các thiết phụ phụ trợ khác. 24
VI.4. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn 24
CHƯƠNG VII: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 26
VII.1.1. Lịch trình sản xuất 26
VII.1.3. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất trong năm ổn định 27
VII.2. Phương án kinh doanh 28
VII.2.1. Kế hoạch kinh doanh sẽ được chia làm hai giai đoạn chính: 28
VII.2.2. Cách thức kinh doanh: 28
VII.2.3. Kế hoạch chung về Marketing và quản bá thương hiệu 31
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 32
VIII.1. Sơ đồ tổ chức công ty 32
VIII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 32
VIII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 32
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 34
IX.1. Giải pháp thi công xây dựng 34
IX.2. Hình thức quản lý dự án 34
CHƯƠNG X: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 35
X.1. Đánh giá tác động môi trường 35
X.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 35
X.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 37
XI.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 46
XI.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 46
XI.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 46
XI.2.3. Chi phí quản lý dự án 47
XI.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 47
CHƯƠNG XII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 51
XII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 51
XII.2. Phương án hoàn trả vốn vay 51
CHƯƠNG XIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 53
XIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 53
XIII.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 53
XIII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 54
XIII.3. Phân tích rủi ro dự án 55
XIII.4. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 56
CHƯƠNG XIV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 58
PHỤ LỤC: DANH MỤC BẢNG BIỂU 59
Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt - dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu,
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
- Công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……. Đăng ký lần đầu ngày … tháng … năm 20….., đăng ký thay đổi lần thứ ….ngày …. tháng … năm 2017.
- Trụ sở công ty: .
- Điện thoại:
- Vốn điều lệ đăng ký: …...000.000.000 đồng (Bằng chữ: …..đồng ./.)
- Đại diện theo pháp luật của công ty: Ông ……………...Chức danh: Giám đốc
- Ngành nghề chính:
+ T.………
+ Chăn nuôi thủy sản
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản
- Địa điểm: Tại xã ……………, huyện………., tỉnh …..
- Quỹ đất của dự án: 5,5 Ha thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH ............ theo .
- Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến thức ăn thủy sàn bao gồm:
+ Dây chuyền chế biến thức ăn nuôi tôm công suất 250,000 tấn/ năm,
+ Dây chuyền chế biến thức ăn nuôi cá công suất 50,000 tấn/ năm,
+ Dây chuyền đóng bao bì các loại sản phẩm,
+ Xưởng sản xuất các loại EM, men vi sinh,
+ Xây dựng hệ thống các kho chứa bảo quản nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra,
+ Trung tâm nghiên cứu các bệnh của tôm, Trung tâm xét nghiệm bệnh tôm miễn phí.
+ Trung tâm trưng bày, giới thiệu các sản phẩm khoa học công nghiệp phục vụ cho ngành nuôi trồng thủy sản theo công nghệ sinh học.
- Tổng vốn đầu tư khoảng: ….0 tỷ đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH ............ là ……. tỷ đồng;.
- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: …………………đến tháng 12 năm 2018.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2019.
+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 1 năm 2019
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty TNHH ............ trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, khẩu phần dinh dưỡng …
- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; …
- Các Nghị định của Chính phủ: số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về quy định thu tiền thuê đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/ 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Các Thông tư: Số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng; số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;
- Qui định của Bộ y tế về chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi;
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
Việc thực hiện dự án “Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản thủy sản Bim” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
- TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
- TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
- TCVN 6160– 996 : YC chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
- TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
- TCXD 33-1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- 11TCN 21-84 : Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
- TCXD 27-1991 : TC đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN).
- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
- TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
- TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
- TCVN 4513-1998 : Cấp nước trong nhà;
- TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép,
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Thức ăn cho tôm là sự “độc bá” gần như 100% của các DN Uni-President (Đài Loan), CP (Thái Lan), Tomboy (Pháp)…
Không chỉ ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi cho gia súc và gia cầm, các doanh nghiệp nước ngoài còn thống lĩnh cả ngành thức ăn cho thủy sản cùng nguồn cung cấp con giống, thuốc thú y. Theo ông Nguyễn Việt Thắng - Chủ tịch Hội Nghề cá Việt Nam, hiện thị trường thức ăn cho thủy sản có 80% thị phần đang nằm trong tay các doanh nghiệp (DN) nước ngoài. Trong đó thức ăn cho tôm là sự “độc bá” gần như 100% của các DN Uni-President (Đài Loan), CP (Thái Lan), Tomboy (Pháp)… Bên thức ăn cho cá tra thì có các DN: Cargill (Mỹ), Green Feed, Proconco (liên doanh với Pháp), Anova… chiếm thị phần cũng trên 60 – 70%.
Theo đánh giá của Hiệp hội Thức ăn chăn nuôi Việt Nam, hiện sản xuất thức ăn cho cá tra có tên tuổi của vài DN Việt Nam như Việt Thắng, Vĩnh Hoàn, Hùng Vương, Cỏ Mây… Các DN này tồn tại được nhờ từ lâu đã có chu trình sản xuất khép kín từ thức ăn, con giống cho đến tiêu thụ sản phẩm. “Trong khi đó, thị trường thức ăn cho tôm hoàn toàn lọt vào tay các DN nước ngoài. Tôm là thế mạnh bậc nhất trong xuất khẩu thủy sản của Việt Nam. Diện tích nuôi tôm ngày càng mở rộng, nhu cầu thức ăn cho tôm ngày càng lớn nhưng DN trong nước không thể chen chân vào được” - ông Phạm Đức Bình - Phó Chủ tịch Hiệp hội Thức ăn chăn nuôi Việt Nam lo lắng.
Không những thế, các DN nước ngoài còn nắm luôn cả thị trường cung cấp con giống và thuốc thú y cho thủy sản. Hiện hàng năm, DN nước ngoài cung cấp hàng tỷ con tôm giống cho thị trường trong nước, trong đó con giống tôm thẻ chân trắng hầu như là độc quyền của Công ty CP. “Thị trường thuốc thú y, thuốc thủy sản cũng đã rơi vào tay DN nước ngoài, họ hiện chiếm hơn 90% thị phần. Nhiều DN còn có kế hoạch xây dựng thêm nhà máy sản xuất thuốc thủy sản ở Việt Nam”.
Vì thống lĩnh thị trường nên thời gian qua các DN nước ngoài này thỏa sức “làm giá”. Từ đầu năm đến nay, các DN này đã tăng giá thức ăn thủy sản 6 – 7 lần, mỗi lần 200 – 300 đồng/kg. Giá thức ăn chăn nuôi lẫn thủy sản từ trước đến nay chỉ có một chiều là tăng lên chứ chưa hề giảm.
“Trong nuôi cá tra, thức ăn chiếm tới 80% giá thành. Trong thời gian qua, quản lý nhà nước đã bỏ qua những doanh nghiệp sản xuất thức ăn dẫn đến giá tăng liên tục, từ đầu năm đến giờ đã tăng hơn 35%. Vì vậy đã ảnh hưởng rất lớn đến người nuôi cá tra” – ông Nguyễn Việt Thắng nhận định.
Tăng cường mở rộng quy mô “thống lĩnh”
Đáng lưu ý, các DN nước ngoài liên tục có kế hoạch phát triển, xây dựng thêm nhà máy và mở rộng quy mô sang các lĩnh vực tiệm cận. Đại diện Công ty Uni-President Việt Nam cho biết, hiện thức ăn dành cho tôm của công ty chiếm 30% - 35% thị phần, thức ăn dành cho cá da trơn chiếm gần 10% thị trường Việt Nam. Ngoài 3 nhà máy sản xuất thức ăn thủy sản với sản lượng 300.000 tấn/năm đang có, họ còn đang đầu tư 20 triệu USD để xây dựng thêm một nhà máy nữa ở Quảng Nam, công suất 100.000 tấn/năm. Ở thị trường con giống, Uni-President Việt Nam đang có một nhà máy sản xuất từ 1 - 2 tỷ con tôm giống/năm và đang xây dựng thêm một nhà máy tương tự tại Quảng Trị.
Công ty Green Feed cũng đã tăng vốn đầu tư lên 80 triệu USD (lúc đầu chỉ có 25 triệu USD), với kế hoạch ngoài 4 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản hiện nay, họ sẽ đầu tư mạnh vào sản xuất con giống thủy sản chất lượng cao để cung cấp cho thị trường Việt Nam trong năm nay. Riêng Công ty CP Việt Nam, tháng trước, vị Tổng Giám đốc Sooksunt Jiumjaiswanglerg đã tuyên bố rằng, ngoài việc mỗi năm, cho ra đời 1 - 2 nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, sắp tới họ sẽ còn lấn sân sang lĩnh vực chế biến thủy sản với việc cho ra đời nhà máy chế biến tôm ở Huế và một nhà máy chế biến cá tra xuất khẩu tại Bến Tre.
II.1.2. Thị trường thức ăn thủy sản tại Việt Nam
Cuối tháng 4.2015, trong một động thái đầy bất ngờ, Masan công bố nắm được quyền kiểm soát đối với 2 doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi là Proconco (sở hữu 52%) và ANCO (sở hữu 70% cổ phần). Hai khoản đầu tư này được Masan sở hữu gián tiếp thông qua Masan Nutri-Science (MNS), trước đây là Công ty TNHH Sam Kim. Trên thị trường hiện nay, sản lượng thức ăn của Proconco và Anco cộng lại khoảng 1,7 triệu tấn, chỉ đứng sau C.P Việt Nam. Tuy nhiên, nếu khoản đầu từ vào GreenFeed là thật, khi đó, Masan có trong tay khoảng trên 2,2 triệu tấn thức ăn và nghiễm nhiên, đã cân bằng thị phần với đối thủ số một là C.P Việt Nam.
Tương tự như Masan là thủy sản Hùng Vương (HVG). Được biết đến với hoạt động chế biến thủy sản, Hùng Vương hiện sở hữu 6 nhà máy sản xuất thức ăn, công suất 905.000 tấn/năm. Năm 2015, nhiều khả năng HVG sẽ đạt sản lượng 1,2 triệu tấn thức ăn thủy sản dành cho cá tra, vượt xa mục tiêu 1 triệu tấn đề ra hồi đầu năm và chính thức trở thành doanh nghiệp nắm thị phần lớn nhất mãng thức ăn thủy sản tại Việt Nam.
Tuy chưa công bố chính thức, nhưng gần đây HVG có động thái tích cực chuyển sang lĩnh vực thức ăn gia súc. Một nguồn tin tin cậy tiết lộ, HVG đã đạt thỏa thuận với các tập đoàn hàng đầu về lĩnh vực chăn nuôi heo Đan Mạch để nhập “trọn gói” con giống, thiết bị chuồng trại, nhà máy thức ăn, Remix, thuốc thú y cho dự án chăn nuôi heo khép kín. Dự kiến, HVG sẽ dành ra khoảng 2.000 tỷ đồng cho khoản đầu tư này để nhắm tới mục tiêu đến 2018 có thêm 1,2-1,5 triệu tấn thức ăn chăn nuôi và hàng triệu con heo thương phẩm.
Đại gia ngành thép Hòa Phát (HPG) cũng đang có bước đi táo bạo sang lĩnh vực chăn nuôi. Hòa Phát vừa mới thành lập công ty chăn nuôi thứ 2 tại Đồng Nai với vốn điều lệ 200 tỷ đồng. Theo thông tin công bố, đầu năm 2016, đại gia ngành thép này sẽ có sản phẩm thức ăn chăn nuôi đầu tiên ra thị trường, qua đó, chính thức bước vào cuộc đua với tham vọng đạt doanh số 8.000 tỷ ở lĩnh vực này vào năm 2016.
Với việc ba đại gia cùng lúc tham gia thị trường, rõ ràng thị phần thức ăn đã, đang nghiêng hẳn về các doanh nghiệp nội địa. Giới chăn nuôi dự đoán trong tương lai gần, cùng lắm là đến giữa năm 2016, thị phần thức ăn của Hùng Vương, Hòa Phát và Masan cộng lại sẽ chiếm không dưới 40%. Điều này sẽ là bước đột phá, làm xoay chuyển đáng kể thị trường thức ăn vốn luôn được dư luận đánh giá chỉ do doanh nghiệp FDI thao túng…
Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản và đi vào hoạt động vào tháng 12 năm 2007 với máy móc thiết bị được trang bị hiện đại như: đầu ép đùn EXTRUTECH (Mỹ), máy nghiền mịn STOLZ (Pháp), công suất 120.000 tấn/ năm. Các loại nguyên liệu dùng cho chế biến thức ăn thuỷ sản đa số được nhập khẩu từ các nước như: Achentina, Australia, USA.Công ty chúng tôi chuyên cung cấp thức ăn, con giống phục vụ cho các công ty trong ngành thủy sản.
Công ty có đầy đủ các loại sản phẩm phù hợp với từng thời điểm sinh trưởng và phát triển khác nhau của cá. Để cho ra đời các loại sản phẩm SONGFISH - CLPANGAFISH chất lượng cao, công ty luôn quan tâm đặc biệt đến khâu lựa chọn nguyên liệu, tất cả nguyên liệu đưa vào sản xuất được các cán bộ kỹ sư CLPANGAFISH chọn lọc và kiểm nghiệm chất lượng một cách nghiêm ngặt với thiết bị và máy móc hiện đại theo công nghệ Thụy Sĩ. Nhằm giữ uy tín và chất lượng với khách hàng, các sản phẩm mới của Công Ty đều được qua kiểm nghiệm thực tế bằng hệ thống trại nuôi cá quy mô hàng trăm hecta của Công Ty trước khi đưa ra thị trường.
|
Nhà máy thức ăn thủy sản Hoàng Long không những giữ vững tốc độ tăng trưởng mà còn tăng sản lượng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách hàng ngày càng tăng cao. Thế nên, từ đây đến cuối năm, ban lãnh đạo Công ty Chế biến Thủy sản Hoàng Long đã quyết định đầu tư thêm dây chuyền thiết bị mới cho nhà máy. Cụ thể, công ty đã đưa dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản thứ 3 có công suất 10 tấn/giờ vào vận hành, nâng tổng công suất nhà máy lên 30 tấn/giờ, bình quân 3 dây chuyền sản xuất từ 400 – 450 tấn/ngày. Giám đốc nhà máy chế biến thức ăn thủy sản Hoàng Long cho biết, để mở rộng nhà máy, ngoài 3 dây chuyền sản xuất thức ăn cho cả 2 loại cá có vẩy và cá da trơn, công ty sẽ đầu tư sản xuất thức ăn cho cá giống vào cuối năm nay. Nhằm cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại trên thị trường, công ty sẽ tập trung vào chất lượng và hình thức sản phẩm, theo đó sẽ sản xuất thức ăn cá giống theo dạng viên nổi, đẹp. |
Nhà máy có vốn đầu tư 19,8 triệu USD trên diện tích 70.000m2 với công suất 300.000 tấn thức ăn chăn nuôi một năm. Khi đi vào hoạt động, nhà máy sẽ sản xuất hai dòng sản phẩm chính là thức ăn cho tôm (gồm thức ăn cho tôm sú và tôm thẻ chân trắng) và thức ăn cho cá (cá tra và các loài cá nước ngọt khác). Tung Wei VN là thành viên của Tập đoàn chế biến thức ăn chăn nuôi Tung Wei (Trung Quốc) xây dựng nhà máy thức ăn thủy sản tại Khu công nghiệp Tân Hương (Tiền Giang).
Công ty IDI (thành viên của Sao Mai Group) đưa vào vận hành nhà máy chế biến thủy sản thứ 2, có công suất 300 tấn/ngày. Do đó, nhu cầu về nguồn nguyên liệu sẽ tăng gấp đôi (600 tấn ngày cho cả 2 nhà máy 1&2). Mặt khác, thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản xuất khẩu của Cty IDI đã vươn rộng ra đến 150 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Sao Mai Group cũng sẽ đưa Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản Sao Mai vào hoạt động trong thời gian tới. Nhà máy có công suất 360.000 tấn/năm, tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng. Mặt khác, Sao Mai Group phấn đấu đạt mục tiêu tăng thứ hạng của IDI vươn lên trong TOP đầu của những doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản lớn nhất Việt Nam khi IDI tiếp tục được FSIS (Cơ quan Thanh tra An toàn Thực phẩm – Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ) cấp phép xuất khẩu vào thị trường Mỹ.
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển sản xuất, phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam. Ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu nguyên liệu đầu vào, qui trình chế biến kiểm soát chất lượng sản phẩm đầu ra, đảm bảo môi trường sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị trường các sản phẩm thức ăn chăn nuôi thủy sản đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từng bước giảm dần nhập khẩu, giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn.
Đến khi định hình, dự án đạt được các mục tiêu sau đây:
Cải tiến dần các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất thức ăn theo hướng hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng và phát triển quy mô nhà máy phục vụ cho chăn nuôi thủy sản.
Phấn đấu trở thành một trong những Công ty cung cấp thức ăn chăn nuôi có uy tín hàng đầu trong khu vực, được các khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm.
Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên sinh vật phong phú và tiềm năng thuỷ sản giàu nhất nước, đặc biệt về nuôi trồng thuỷ sản. Các năm gần đây xuất khẩu thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng cao, các Doanh nghiệp đã chủ động vừa giữ vững thị trường truyền thống, vừa mở rộng và phát triển sang các thị trường mới như Nga, Ukraine, Đông Âu, Nam Mỹ, Trung Quốc… vì vậy nhu cầu xuất khẩu thuỷ sản sang các nước phát triển là rất cao.
Từ thực tế trên, việc cung cấp thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long là yêu cầu cấp thiết. Trước đây người nuôi thường theo tập quán sử dụng thức ăn tự chế từ các loại phụ phẩm nông nghiệp như: cám, tấm, khoai, bắp, cua, ốc và cá vụn. Hệ số chuyển hoá thức ăn từ 3 – 5kg thức ăn/1 kg tăng trọng. Loại thức ăn tự chế này dễ thực hiện và giá thành rẻ nhưng nhược điểm lớn nhất là hàm lượng dinh dưỡng thấp, mức độ ô nhiễm môi trường cao, chất lượng sản phẩm nuôi không cao. Mặt khác giá các loại phụ phẩm nông nghiệp thường biến động lớn, không ổn định gây khó khăn cho người nuôi. Tuy nhiên trong thời gian gần đây thông qua các phương tiện thông tin, các chương trình khuyến nông, khuyến ngư, người dân mới từng bước áp dụng khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng và chuyển sang sử dụng các loại thức ăn công nghiệp để nuôi tôm, cá.
Các loại thức ăn công nghiệp được sử dụng phổ biến hiện nay như: Cargill (Mỹ), Proconco (Pháp), Afiex (An Giang),… nhung giá bán cao do một phần phải chịu chi phí vận chuyển từ nói khác đến. Vấn đề đặt ra là phải xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thuỷ sản gần nơi tiêu thụ, góp phần đẩy mạnh phát triển nghề nuôi thuỷ sản trong dân, giảm giá thành sản phẩm, tăng thêm lợi nhuận cho người nuôi thuỷ sản.
Trong kế hoạch, Công ty TNHH ............ sẽ xây dựng theo mô hình nhà máy chế biến thức ăn thủy sản kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và nước ngoài.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản ở xã …., …, Tỉnh …. là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của tỉnh … vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
Việc lựa chọn địa điểm phải thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Có mặt bằng đủ diện tích xây dựng với các điều kiện không bị ngập nước do lũ lụt, đảm bảo tính kinh tế trong san lấp mặt bằng, thuế đất và gần nguồn cung cấp điện, nước, giao thông thuận tiện và tận dụng được các cơ sở hạ tầng sẵn có.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
- Được sự đồng ý các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan, của chính quyền địa phương và của Ban lãnh đạo Công ty TNHH .............
Công ty TNHH ............ quyết định lựa chọn địa điểm xây dựng của Dự án là tại xã ….i. Tỉnh …..
- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty hiện có 5,5 ha đất tại địa bàn xã …., đã được UBND tỉnh …. cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
- Về địa chất: Nền địa chất trong khu vực dự án chủ yếu là lớp đất đá phong hóa, lớp đất này có thành phần cơ giới đa dạng. Nền địa chất khu vực dự án có kết cấu chặt, độ nén tốt đảm bảo để tận dụng đất san nền. Tầng đất thịt và lớp thảm thực vật có độ dày tối đa khoảng 50cm, đảm bảo trồng cây công nghiệp và nông nghiệp.
- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi, cách quốc lộ …., rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất bán hàng hóa.
- Khu vực phụ cận, cách khu đất là đồng bằng đang được người dân sử dụng để trồng lúa, ngô; thuận lợi cho việc hình thành vùng nguyên liệu sau này.
- Khi thiết kế xây dựng vùng dự án, Công ty sẽ tiến hành làm mới các trục đường chính (cấp phối, rộng 8m), và các đường bao lô xung quanh cánh đồng cỏ để thuận tiện vận chuyển sản phẩm của Công ty.
- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường trung thế 35KV cách vị trí khu đất khoảng ….m.
- Về nguồn nước: Khu vực thực hiện dự án có sông ….. chảy qua nên rất thuận lợi cho việc khai thác nước mặt phục vụ dự án.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Nền đất tại khu vực dự án
Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất phù hợp cho việc phát triển dự án.
Công trình kiến trúc khác
Trong khu đất đầu tư xây dựng là đất nông nghiệp và đất nông trường không có các công trình công cộng,
Hiện trạng dân cư
Toàn bộ khu đất được UBND tỉnh …. quy hoạch làm khu phát triển sản xuất và đã có chủ trương phê duyệt quy hoạch 1/500 cho phép xây dựng nhà máy chế biến thức ăn thủy sản.
Đường giao thông
Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường liên thôn xã, huyện, và có đường giao thông đi xuyên qua dự án bên trong khu đất.
Hệ thống thoát nước mặt
Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra phía các con suối nhỏ trong khu đất.
Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường
Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên. Dự án xây dựng hệ thống thoát nước bẩn độc lập với hệ thống thoát nước mưa. Hệ thống cống sử dụng có đường kính D200-D300 thu gom nước thải vào hệ thống xử lý của chung của khu chăn nuôi.
Hệ thống cấp điện
Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.
Hệ thống cấp nước
Trong khu vực nhà máy dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.
Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất để phát triển công nghiệp. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một nhà máy chế biến thức ăn thủy sản, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài là tất yếu và cần thiết.
Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt - dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, quy trình xin phép đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:
a. Thời gian tính toán
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm, bắt đầu từ 1/2018. Thời gian vận hành dự án tính là 20 năm bắt đầu từ tháng 01 năm 2019.
b. Cơ cấu vốn, tỷ giá
- Vốn chủ sở hữu 30%,
- Vốn vay 70%;
c. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh
- Chi nhập khẩu nguyên vật liệu.
- Chi phí lương cơ hữu cố định và lương thời vụ theo tổng doanh thu.
- Chi nguyên liệu đầu vào.
- Chi bảo hiểm.
- Chi bảo trì, sửa chữa; chi bảo hiểm tài sản: tỷ lệ theo tổng giá trị tài sản còn lại.
- Chi điện, nước; quảng cáo, bán hàng và các chi phí khác: tỷ lệ theo tổng doanh thu.
- Chi phí khấu hao vận dụng theo Thông tư số 45/2013/BTC; thời gian khấu hao xây lắp 30 năm, thiết bị 10 năm; hình thành tài sản 20 năm. Thiết bị hết khấu hao được đầu tư mới 100% với giá thiết tăng 1,5%/năm.
Chi phí hoạt động của Dự án, xem chi tiết ở các bảng
Bảng tổng hợp chi phí nguyên liệu
STT |
Hạng mục |
Năm vận hành |
||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
||
|
Hiệu suất kinh doanh |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
1 |
Chi phí nguyên liệu sx thức ăn cho tôm 250000 tấn/năm |
4,546,467,581 |
5,195,962,950 |
5,845,458,319 |
6,494,953,687 |
6,494,953,687 |
|
chi phí sx thức ăn cho tôm Sú 100.000 tấn/năm |
1,904,789,390 |
2,176,902,160 |
2,449,014,930 |
2,721,127,700 |
2,721,127,700 |
|
Chi phí sx thức ăn cho tôm thẻ chân trắng 15.000 tấn/năm |
2,641,678,191 |
3,019,060,790 |
3,396,443,389 |
3,773,825,987 |
3,773,825,987 |
2 |
Chi phí nguyên liệu sx thức ăn cho cá 50000 tấn/năm |
360,435,653 |
411,926,460 |
463,417,268 |
514,908,075 |
514,908,075 |
|
Chi phí sx thức ăn cho cá ba sa 50.000 tấn/năm |
360,435,653 |
411,926,460 |
463,417,268 |
514,908,075 |
514,908,075 |
3 |
Chi phí nguyên liệu phụ và nhiên liệu |
245,345,162 |
280,394,470 |
315,443,779 |
350,493,088 |
350,493,088 |
|
Tổng cộng chi phí |
5,152,248,395 |
5,888,283,880 |
6,624,319,365 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
STT |
Hạng mục |
Năm vận hành |
||||
Năm 6 |
Năm 7 |
Năm 8 |
Năm 9 |
Năm 10 |
||
|
Hiệu suất kinh doanh |
100% |
100% |
100% |
100% |
100% |
1 |
Chi phí nguyên liệu sx thức ăn cho tôm 250000 tấn/năm |
6,494,953,687 |
6,494,953,687 |
6,494,953,687 |
6,494,953,687 |
6,494,953,687 |
|
chi phí sx thức ăn cho tôm Sú 100.000 tấn/năm |
2,721,127,700 |
2,721,127,700 |
2,721,127,700 |
2,721,127,700 |
2,721,127,700 |
|
Chi phí sx thức ăn cho tôm thẻ chân trắng 15.000 tấn/năm |
3,773,825,987 |
3,773,825,987 |
3,773,825,987 |
3,773,825,987 |
3,773,825,987 |
2 |
Chi phí nguyên liệu sx thức ăn cho cá 50000 tấn/năm |
514,908,075 |
514,908,075 |
514,908,075 |
514,908,075 |
514,908,075 |
|
Chi phí sx thức ăn cho cá ba sa 50.000 tấn/năm |
514,908,075 |
514,908,075 |
514,908,075 |
514,908,075 |
514,908,075 |
3 |
Chi phí nguyên liệu phụ và nhiên liệu |
350,493,088 |
350,493,088 |
350,493,088 |
350,493,088 |
350,493,088 |
|
Tổng cộng chi phí |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
STT |
Nội dung |
Năm vận hành |
||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
||
1 |
Chi phí điện, nước,… bằng 4,5% DT |
269,956,990 |
308,522,274 |
347,087,558 |
385,652,842 |
385,652,842 |
2 |
Chi phí tiếp thị, quảng cáo, văn phòng... (1%DT) |
59,990,442 |
68,560,505 |
77,130,568 |
85,700,632 |
85,700,632 |
3 |
Trả lãi vay vốn đầu tư |
79,469,337 |
79,469,337 |
70,639,411 |
61,809,485 |
52,979,558 |
4 |
Chi phí trả lương, bảo hiểm … |
22,416,794 |
22,416,794 |
22,416,794 |
22,416,794 |
22,416,794 |
5 |
Chi phí sữa chữa lớn (2% giá thiết bị/năm) |
|
|
22,399,991 |
|
|
6 |
Chi phí sửa chữa thường xuyên |
998,778 |
998,778 |
998,778 |
998,778 |
998,778 |
7 |
Chi phí bảo hiểm tài sản cố định (0,3%/năm) |
599,267 |
599,267 |
599,267 |
599,267 |
599,267 |
8 |
Khấu hao tài sản cố định |
58,414,059 |
58,414,059 |
58,414,059 |
58,414,059 |
58,414,059 |
9 |
Chi phí nguyên liệu đầu vào, |
5,152,248,395 |
5,888,283,880 |
6,624,319,365 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
10 |
Dự tính chi phí bán hàng 5% DT |
299,952,211 |
342,802,527 |
385,652,842 |
428,503,158 |
428,503,158 |
* |
Tổng cộng |
5,944,046,274 |
6,770,067,422 |
7,609,658,635 |
8,404,449,866 |
8,395,619,939 |
1 |
Chi phí điện, nước,… bằng 4,5% DT |
269,956,990 |
308,522,274 |
347,087,558 |
385,652,842 |
385,652,842 |
STT |
Nội dung |
Năm vận hành |
||||
Năm 6 |
Năm 7 |
Năm 8 |
Năm 9 |
Năm 10 |
||
1 |
Chi phí điện, nước,… bằng 4,5% DT |
385,652,842 |
385,652,842 |
385,652,842 |
385,652,842 |
385,652,842 |
2 |
Chi phí tiếp thị, quảng cáo, văn phòng... (1%DT) |
85,700,632 |
85,700,632 |
85,700,632 |
85,700,632 |
85,700,632 |
3 |
Trả lãi vay vốn đầu tư |
44,149,632 |
35,319,706 |
26,489,779 |
17,659,853 |
8,829,926 |
4 |
Chi phí trả lương, bảo hiểm … |
22,416,794 |
22,416,794 |
22,416,794 |
22,416,794 |
22,416,794 |
5 |
Chi phí sữa chữa lớn (2% giá thiết bị/năm) |
22,399,991 |
|
|
22,399,991 |
|
6 |
Chi phí sửa chữa thường xuyên |
998,778 |
998,778 |
998,778 |
998,778 |
998,778 |
7 |
Chi phí bảo hiểm tài sản cố định (0,3%/năm) |
599,267 |
599,267 |
599,267 |
599,267 |
599,267 |
8 |
Khấu hao tài sản cố định |
58,414,059 |
58,414,059 |
45,018,138 |
45,018,138 |
45,018,138 |
9 |
Chi phí nguyên liệu đầu vào, |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
7,360,354,850 |
10 |
Dự tính chi phí bán hàng 5% DT |
428,503,158 |
428,503,158 |
428,503,158 |
428,503,158 |
428,503,158 |
* |
Tổng cộng |
8,409,190,004 |
8,377,960,087 |
8,355,734,240 |
8,369,304,304 |
8,338,074,387 |
1 |
Chi phí điện, nước,… bằng 4,5% DT |
385,652,842 |
385,652,842 |
385,652,842 |
385,652,842 |
385,652,842 |
d. Các nguồn thu dự án
- Doanh thu từ bán thức ăn thủy sản cho tôm và doanh thu từ bán thức ăn cho cá:
Doanh thu của Dự án, xem chi tiết ở các bảng
STT |
Hạng mục |
Năm vận hành |
||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Năm 5 |
||
|
Hiệu suất kinh doanh |
70% |
80% |
90% |
100% |
100% |
1 |
Doanh thu từ bán thức ăn cho tôm 250000 tấn/năm |
5,556,214,396 |
6,349,959,310 |
7,143,704,223 |
7,937,449,137 |
7,937,449,137 |
|
Thức ăn cho tôm Sú 100.000 tấn/năm |
2,333,367,003 |
2,666,705,146 |
3,000,043,289 |
3,333,381,433 |
3,333,381,433 |
|
Thức ăn cho tôm thẻ chân trắng 150.000 tấn/năm |
3,222,847,393 |
3,683,254,164 |
4,143,660,934 |
4,604,067,704 |
4,604,067,704 |
2 |
Doanh thu từ bán thức ăn cho cá 50000 tấn/năm |
425,314,070 |
486,073,223 |
546,832,376 |
607,591,529 |
607,591,529 |
|
Thức ăn cho cá ba sa 50.000 tấn/năm |
425,314,070 |
486,073,223 |
546,832,376 |
607,591,529 |
607,591,529 |
3 |
Doanh thu từ các trung tâm |
17,515,750 |
20,018,000 |
22,520,250 |
25,022,500 |
25,022,500 |
|
Doanh thu từ bàn chế phẩm sinh học E.M |
15,750,000 |
18,000,000 |
20,250,000 |
22,500,000 |
22,500,000 |
|
Doanh thu từ đào tạo, dạy nghể |
1,386,000 |
1,584,000 |
1,782,000 |
1,980,000 |
1,980,000 |
|
Doanh thu từ xét nghiệm dịch bệnh |
379,750 |
434,000 |
488,250 |
542,500 |
542,500 |
|
Tổng cộng doanh thu |
5,999,044,216 |
6,856,050,532 |
7,713,056,849 |
8,570,063,165 |
8,570,063,165 |
Xem tin tiếp theo dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 3
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 4
I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 4
CHƯƠNG II: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 6
II.1.3. Mô tả mục tiêu của dự án 7
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 9
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng mở rộng nhà máy chế biến thủy sản 9
III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án mở rộng nhà máy 9
III.3.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 11
III.3.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng 13
III.3.3. Điều kiện thủy văn/hải văn 17
III.3.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí 18
III.4. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 18
III.5. Nhận xét chung về hiện trạng 18
CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 19
IV.2. Quy mô đầu tư xây dựng 19
IV.2.1. Khu xử lý nước thải 22
IV.3. Phương án đầu tư máy móc thiết bị 25
IV.3.1. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến 25
+ Các thiết phụ phụ trợ khác. 34
IV.4. Hệ thống thiết bị thí nghiệm và kiểm tra: 34
Yêu cầu thiết bị mới và nhập khẩu từ các nước công nghiệp phát triển EU/G7 34
CHƯƠNG V: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH 35
V.1. Quy trình công nghệ sản xuất 35
V.1.1. Yêu cầu cho nguyên liệu nhà máy chế biến thủy sản 46
V.2.1. Kế hoạch kinh doanh sẽ được chia làm hai giai đoạn chính: 52
V.2.2. Cách thức kinh doanh: 52
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 54
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 54
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 54
VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 54
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 56
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 56
VIII.2. Hình thức quản lý dự án 56
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 57
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 57
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 57
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 59
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 67
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 67
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 67
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 68
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 68
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 73
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 73
XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay 74
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 76
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 76
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 76
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 77
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 78
Dự án đầu tư nhá máy chế biến thức ăn thủy sản việt - dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, quy trình xin phép đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
- Công ty TNHH MTV Thủy sản Ngọc Điệp
- Địa chỉ liên hệ: Số 08, ấp Phạm Thành Hơn, xã An Thạnh 2, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại diện chủ đầu tư: Ông Hồ Văn Cò ; Chức vụ: Giám Đốc
- Điện thoại: (08)…… Fax: (08) ……
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Xây dựng nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu .
- Địa điểm: tại lô đất số C2-1 của Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP. HCM với tổng diện tích 21.866 m2 (biên bản thỏa thuận: phụ lục đính kèm).
+ Trục phía Tây: giáp đường đất hiện hữu kênh thủy lợi số 3
+ Trục phía Đông: giáp lô C2-3, Khu C, KCN Tân Phú Trung
+ Trục phía Bắc: giáp đường Đ4, Khu C, KCN Tân Phú Trung
+ Trục phía Nam: giáp lô C2-2, Khu C, KCN Tân Phú Trung
- Tổng vốn đầu tư khoảng: 49,998 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sỡ hữu của Công ty TNHH MTV Thủy sản Ngọc Điệp là 39,998 tỷ đồng; vốn vay thương mại 10 tỷ đồng.
- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian xây dựng: từ tháng 9 năm 2017 đến tháng 5 năm 2018.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 06 năm 2018.
+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 6 năm 2018
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty CP Nông nghiệp Hùng Hậu trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch vùng nguyên liệu, khẩu phần dinh dưỡng …
- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; …
- Các Nghị định của Chính phủ: số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về quy định thu tiền thuê đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/ 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08/03/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản.
Liên hệ tư vấn:
|
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Cảng bến thủy nội địa Hải Dương
58,000,000 vnđ
56,000,000 vnđ
Dự án trồng và bảo tồn cây Sim rừng Phú Quốc
75,000,000 vnđ
72,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC
70,000,000 vnđ
68,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ Uraimekong
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG HÒA BÌNH
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác Lô Ba
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN SẢN NHI THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ PPP
90,000,000 vnđ
85,000,000 vnđ
Dự án trồng lúa sạch chất lượng cao kết hợp nuôi tôm quảng canh
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG KINH DOANH XĂNG DẦU
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN HUYỆN THANH SƠN
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái cáp treo
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn