Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi cá sấu và nuôi trồng thủy sản nuôi cá tra, cá ba sa theo quy mô lớn, hồ sơ xin phép chấp thuận dự án đầu tư trang trại chăn nuôi cá sấu, cá tra, cá ba sa và thiết kế quy hoach trang trai nuôi trồng thủy sản.
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi cá sấu và nuôi trồng thủy sản nuôi cá tra, cá ba sa theo quy mô lớn, hồ sơ xin phép chấp thuận dự án đầu tư trang trại chăn nuôi cá sấu, cá tra, cá ba sa và thiết kế quy hoach trang trai nuôi trồng thủy sản.
Dự án đầu tư Trang trại nuôi cá sấu, cá tra, cá basa quy mô lớn kết hợp du lịch sinh thái – Cơ sở khoa học, kỹ thuật và hồ sơ xin chấp thuận đầu tư
Dự án Trang trại nuôi cá sấu, nuôi cá tra – cá basa và Khu du lịch sinh thái Hoàng Long do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tôm Hùm ASEAN đề xuất đầu tư là một bước phát triển chiến lược nhằm đa dạng hóa sản phẩm thủy sản, khai thác tiềm năng tự nhiên của địa phương và đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước – xuất khẩu. Với quy mô đầu tư lớn, tích hợp mô hình chăn nuôi thương phẩm, sản xuất con giống, nuôi thủy sản quy mô công nghiệp và phát triển du lịch sinh thái, dự án hướng đến mục tiêu vừa tạo ra chuỗi giá trị nông – lâm – thủy sản, vừa mang lại hiệu quả kinh tế – xã hội bền vững cho huyện Hoằng Hóa và tỉnh Thanh Hóa.
Chủ đầu tư – Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tôm Hùm ASEAN – là doanh nghiệp có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thủy sản, sở hữu năng lực tài chính và kinh nghiệm triển khai các dự án chăn nuôi – nuôi trồng quy mô lớn. Đơn vị tư vấn lập dự án là Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương, có chuyên môn sâu trong lĩnh vực lập phương án đầu tư, quy hoạch trang trại, thiết kế công trình nông – lâm – thủy sản và hồ sơ môi trường. Việc kết hợp giữa năng lực tài chính của chủ đầu tư và kinh nghiệm kỹ thuật – pháp lý của đơn vị tư vấn tạo nền tảng quan trọng để dự án đảm bảo tính khả thi và đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp luật trong quá trình xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
Dự án được triển khai tại xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa, nơi có điều kiện địa lý ven sông, nguồn nước phong phú, thổ nhưỡng phù hợp và hạ tầng giao thông ngày càng hoàn thiện. Việc chọn địa điểm này mang lại nhiều lợi thế trong quản lý nguồn nước, vận chuyển hàng hóa, thu hút du khách và kết nối chuỗi giá trị với các vùng nuôi thủy sản lân cận. Tổng diện tích dự án được phân chia theo các khu chức năng khoa học và hợp lý: khu du lịch sinh thái 4 ha, khu ao nuôi cá sấu giống 1 ha, khu ao xử lý nước và nuôi cá tạp 2 ha, khu ao nuôi cá sấu thương phẩm 2 ha, hệ thống cấp nước sạch 0,2 ha, hệ thống thoát nước bẩn 0,3 ha, hệ thống giao thông – đê bao – đường nội bộ 0,4 ha, khu nhà điều hành và kho chế biến 0,1 ha. Cấu trúc phân khu này đảm bảo sự vận hành đồng bộ của mô hình nuôi trồng thủy sản kết hợp du lịch sinh thái và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý môi trường.
Về mô hình kỹ thuật, khu vực nuôi cá sấu được thiết kế chuyên biệt, đảm bảo an toàn, tách biệt với khu du lịch và khu nuôi thủy sản. Ao nuôi được xây dựng bằng bê tông cốt thép hoặc đất nén, có độ sâu phù hợp từ 1,5 – 2,5 m, có bờ bao chắc chắn và hàng rào bảo vệ theo đúng yêu cầu an toàn. Hệ thống cấp nước sử dụng nước sông đã qua xử lý tại ao lắng – ao lọc nhằm đảm bảo chất lượng nguồn nước đầu vào. Khu nuôi cá sấu thương phẩm yêu cầu mật độ nuôi vừa phải để tránh stress, hạn chế tấn công lẫn nhau và đảm bảo tăng trưởng ổn định. Khu sản xuất cá sấu giống cần đảm bảo các điều kiện kỹ thuật về nhiệt độ, ánh sáng, chăm sóc trứng và quản lý con non theo đúng quy trình khoa học.
Đối với khu nuôi cá tra, cá basa, mô hình được thiết kế theo hướng thâm canh công nghiệp, với các ao nuôi có kích thước lớn từ 0,5–1 ha/ao và độ sâu từ 3–4 m. Ao được trang bị hệ thống quạt nước, sục khí, trạm cấp nước và trạm bơm tuần hoàn nhằm tăng cường oxy hòa tan, tạo dòng chảy và giảm hiện tượng phân tầng nhiệt. Nguồn giống được mua từ các trại giống uy tín, đảm bảo chứng nhận kiểm dịch và đạt tiêu chuẩn về kích cỡ. Thức ăn công nghiệp sử dụng loại có hàm lượng đạm cao phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng, giúp cá tăng trọng nhanh và giảm thời gian nuôi. Phương pháp nuôi quản lý theo mô hình bán tự động, sử dụng phần mềm giám sát các chỉ tiêu nước như pH, DO, NH3, nhiệt độ nhằm kịp thời điều chỉnh chế độ cho ăn, thay nước và kiểm soát bệnh.
Về phương án kinh doanh, dự án có hai dòng sản phẩm chủ lực: cá sấu thương phẩm và cá sấu giống; cá tra/cá basa thương phẩm và cá tạp từ hệ thống nuôi; thêm vào đó là doanh thu phụ từ du lịch sinh thái và dịch vụ tham quan trang trại. Sản phẩm cá sấu thương phẩm hướng đến thị trường da – thịt – dược phẩm. Da cá sấu có giá trị cao trong ngành thời trang cao cấp, thịt cá sấu được tiêu thụ mạnh tại các nhà hàng và cơ sở chế biến, còn các bộ phận khác như mỡ, xương, gân có thể sản xuất dược liệu. Cá tra và cá basa thương phẩm hướng đến thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, đặc biệt các nhà máy chế biến thủy sản đang có nhu cầu lớn để cung cấp cho thị trường châu Âu, Mỹ, Trung Đông và Đông Á.
Phương án doanh thu được tính toán theo sản lượng khai thác từ các mô hình nuôi. Với diện tích 2 ha ao nuôi cá sấu thương phẩm, mật độ trung bình từ 1 – 1,2 con/m², dự án có thể đạt 15.000 – 20.000 con/năm, tùy theo chu kỳ nuôi. Đối với khu nuôi cá tra – basa 2 ha ao nước sâu, công suất có thể đạt từ 400 – 600 tấn cá thương phẩm/năm. Doanh thu du lịch sinh thái đóng góp khoảng 5–10% tổng doanh thu nhưng có vai trò quan trọng trong tăng giá trị hình ảnh thương hiệu và tạo dòng khách ổn định cho hoạt động dịch vụ. Cơ cấu chi phí vận hành bao gồm chi phí giống, thức ăn, năng lượng, lao động, vật tư thú y, duy tu ao hồ, khấu hao tài sản và chi phí môi trường. Mô hình kinh tế tuần hoàn giúp giảm chi phí xử lý chất thải và tận dụng tài nguyên hiệu quả.
Về hiệu quả đầu tư, dự án có tổng mức đầu tư dự kiến từ 150–250 tỷ đồng tùy quy mô hạ tầng, số ao nuôi, công nghệ và hệ thống du lịch sinh thái. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) ước tính đạt từ 12–16% với thời gian hoàn vốn khoảng 7–9 năm. Hiệu quả kinh tế còn thể hiện ở khả năng tạo việc làm cho khoảng 80–100 lao động địa phương và gián tiếp cho nhiều hộ dân liên quan đến cung ứng thức ăn, vận chuyển, tiêu thụ sản phẩm và du lịch. Với đặc thù mô hình chăn nuôi thủy sản – cá sấu có biên lợi nhuận cao, cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu và nhu cầu ngày càng tăng của ngành chế biến, dự án có tính bền vững và khả năng tăng trưởng dài hạn.
Về công tác bảo vệ môi trường, dự án thuộc nhóm phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường 2020. Báo cáo ĐTM phải phân tích chi tiết các tác động tiềm ẩn đến môi trường nước, đất, không khí và hệ sinh thái xung quanh. Hệ thống xử lý nước thải được thiết kế với quy mô phù hợp, sử dụng ao lắng, ao lọc, ao sinh học, kết hợp hệ thống tách bùn và xử lý hiếu khí – yếm khí. Nước thải sau xử lý phải đạt quy chuẩn QCVN 02-19/BTNMT đối với nước thải chăn nuôi và QCVN 40:2011 đối với nước thải công nghiệp nuôi trồng thủy sản. Hệ thống mương thoát nước và đê bao đảm bảo không rò rỉ nước thải ra môi trường tự nhiên. Chất thải rắn như xác cá, bùn thải phải được thu gom, xử lý đúng kỹ thuật hoặc hợp đồng đơn vị chức năng.
Dự án cũng phải xin Giấy phép môi trường sau khi ĐTM được phê duyệt, thể hiện rõ công suất nuôi, quy mô xử lý nước thải, tần suất quan trắc môi trường và các biện pháp giảm thiểu tác động. Công tác phòng chống thiên tai, đặc biệt là ngập lụt, bão và triều cường, phải được tính toán trong thiết kế đê bao, cao trình ao nuôi và hệ thống bơm dự phòng. Ngoài ra, công tác phòng chống dịch bệnh cho cá tra và cá basa, cũng như phòng ngừa rủi ro từ cá sấu thoát ra ngoài, phải được xây dựng theo quy trình kỹ thuật và hướng dẫn của cơ quan chuyên ngành.
Tính phù hợp quy hoạch của dự án là yêu cầu bắt buộc. Dự án phải phù hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch nuôi trồng thủy sản và quy hoạch phát triển nông nghiệp của tỉnh Thanh Hóa. Hồ sơ xin chủ trương đầu tư bao gồm thuyết minh dự án, bản đồ tổng mặt bằng, nhu cầu sử dụng đất, phân tích hiệu quả kinh tế – xã hội, phương án bảo vệ môi trường, trường hợp cần phải có ý kiến ngành nông nghiệp, tài nguyên và môi trường. Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục giao đất, thuê đất, cấp nước, đấu nối hạ tầng, thẩm định thiết kế cơ sở và hoàn thiện giấy phép môi trường trước khi vận hành.
Nhìn chung, dự án trang trại nuôi cá sấu và nuôi thủy sản kết hợp du lịch sinh thái tại Hoằng Trường là mô hình phát triển mới, có khả năng tạo đột phá về kinh tế nông nghiệp, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành, nâng cao giá trị đất đai, tạo việc làm và gia tăng tổng sản phẩm địa phương. Từ cơ sở kỹ thuật, môi trường, pháp lý và hiệu quả kinh tế phân tích ở trên, dự án hoàn toàn có tính khả thi, phù hợp định hướng phát triển bền vững của tỉnh Thanh Hóa.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI CÁ SẤU
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tôm Hùm ASEAN
- Địa chỉ: Đội 10, xã Hoằng trường, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- Giấy phép KD số : 2801745022
- Đại diện : Vũ Văn Hùng ; Chức vụ: Giám Đốc
- Công ty CP Xuất nhập khẩu Tôm Hùm ASEAN có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng lớn
I.2. Đơn vị tư vấn lập phương án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM
- Điện thoại : (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án: Trang trại nuôi cá sấu và Khu du lịch sinh thái Hoàng Long và trang trai chăn nuôi thủy sản
- Địa điểm: Tại xã Hoằng Trường, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
Dự án sẽ bao gồm các hạng mục sau :
- Khu vực dành cho du lịch sinh thái : 4 ha ;
- Khu ao nuôi cá sấu giống : 1 ha ;
- Khu ao xử lý nước và nuôi cá tạp ( ao chứa, ao lắng và ao xử lý nước thải) : 2 ha ;
- Khu Ao nuôi cá sấu thương phẩm : 2 ha ;
- Hệ thống nương cấp nước sạch đã qua xử lý (cống điều tiết, cống ngầm, kênh mương, trạm bơm, đường ống cấp nước) : 0,2 ha
- Hệ thống nương thoát nước bẩn dẫn về khu xử lý nước thải (cống điều tiết, cống ngầm, kênh mương, trạm bơm, đường ống thoát nước) : 0,3 ha
- Hệ thống đường giao thông, đê bao, đường nội vùng : 0,4 ha ;
- Khu nhà điều hành, kho chế biến và kho chứa thức ăn : 0,1 ha ;
- Hệ thống điện, hệ thống chống sét,….
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
Dự án đầu tư trang trai chăn nuôi cá sấu và nuôi trồng thủy sản nuôi cá tra, cá ba sa theo quy mô lớn, hồ sơ xin phép chấp thuận dự án đầu tư trang trại chăn nuôi cá sấu, cá tra, cá ba sa và thiết kế quy hoach trang trai nuôi trồng thủy sản.
Mục tiêu dự án:
|
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
|
1 |
Nông nghiệp tuần hoàn |
Nuôi cá sông trong ao |
0210 |
|
|
|
|
Trồng cây nông nghiệp hàng năm lúa, sen, |
011 |
|
Xây dựng quy hoạch chi tiết Khu nuôi cá ứng dụng công nghệ sông trong ao trong điều kiện cụ thể của vùng dự án mang tính đồng bộ về mô hình, quy trình công nghệ đạt yêu cầu kỹ thuật theo hướng có lợi nhất về kinh tế, đạt năng suất cao và hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường sinh thái. Góp phần tăng nguồn nguyên liệu thủy sản cho công nghiệp chế biến xuất khẩu, giảm áp lực khai thác bảo vệ nguồn hải sản. Mục tiêu quan trọng là tận dụng và khai thác hiệu quả nguồn phụ phẩm dồi dào trong nông nghiệp làm nguyên liệu cho việc nuôi trồng thủy sản, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trên thị trường.
Tận dụng những lợi thế của địa điểm xây dựng một dư án nuôi trồng thủy sản có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương đáp ứng nhu cầu thị trường theo định hướng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam; Khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tiềm năng mặt nước để nuôi trồng thủy sản. Áp dụng qui trình kỹ thuật nuôi theo tiêu chuẩn Quốc tế nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả cạnh tranh.
3. Quy mô đầu tư: Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 1.173 m2.
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
|
TT |
Hạng mục chi phí |
ĐV |
Khối lượng |
|
I |
Phần xây dựng chính |
|
|
|
1 |
Khu nhà kho chứa thức ăn cho cá |
m2 |
200 |
|
2 |
Khu nhà đặt thiết bị |
m2 |
50 |
|
3 |
Khu nhà nghỉ công nhân |
m2 |
150 |
|
4 |
Khu sân bãi |
m2 |
77 |
|
5 |
Khu hồ chứa nước |
m2 |
9,713 |
|
6 |
Làm đường và gia cố cải tạo bờ ao |
m |
820 |
|
7 |
Làm mương nuôi cá 25mx5mx2m |
m2 |
500 |
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 8.0000.0000.000 đồng (Tám tỷ đồng), trong đó:
Chi phí xây dựng
|
TT |
Hạng mục chi phí |
ĐV |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền trước thuế |
|
I |
Phần xây dựng chính |
|
|
|
|
|
1 |
Khu nhà kho chứa thức ăn cho cá |
m2 |
200 |
4,500 |
900,000 |
|
2 |
Khu nhà đặt thiết bị |
m2 |
50 |
4,500 |
225,000 |
|
3 |
Khu nhà nghỉ công nhân |
m2 |
150 |
4,500 |
675,000 |
|
4 |
Khu sân bãi |
m2 |
77 |
1,250 |
96,250 |
|
5 |
Khu hồ chứa nước |
m2 |
9,713 |
45 |
437,086 |
|
6 |
Làm đường và gia cố cải tạo bờ ao |
m |
820 |
520 |
426,400 |
|
7 |
Làm mương nuôi cá 25mx5mx2m |
m2 |
500 |
1,800 |
900,000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
3,659,736 |
Thiết bị
|
TT |
Hạng mục chi phí |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
PHẦN THIẾT BỊ |
|
|
735,000 |
|
1 |
Thiết bị hệ thống máy bơm nước |
1 |
225,000 |
225,000 |
|
2 |
Thiết bị hệ thống máy sục khí |
1 |
260,000 |
260,000 |
|
3 |
Máy phát điện, |
1 |
250,000 |
250,000 |
|
4 |
Thiết bị cho cá ăn |
1 |
120,000 |
120,000 |
Tổng mức đầu tư:
|
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
|
I |
Chi phí xây lắp |
3,659,736 |
365,974 |
4,025,709 |
|
II. |
Thiết bị |
735,000 |
73,500 |
808,500 |
|
III. |
Chi phí quản lý dự án |
55,653 |
5,565 |
61,218 |
|
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
115,155 |
11,515 |
175,070 |
|
4.1 |
Chi phí lập dự án |
31,038 |
3,104 |
34,142 |
|
4.2 |
Chi phí thiết kế |
84,117 |
8,412 |
92,529 |
|
4.9 |
Lập kê hoạch đánh giá tác động môi trường |
44,000 |
4,400 |
48,400 |
|
V. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
228,277 |
22,828 |
253,525 |
|
VI |
Chi phí thuê đất |
160,000 |
16,000 |
176,000 |
|
|
Cộng |
4,953,821 |
495,382 |
5,500,023 |
|
VII |
Vốn lưu động |
|
|
2,500,000 |
|
VIII |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
4,953,821 |
495,382 |
8,000,023 |
|
|
Làm Tròn |
|
|
8,000,000 |
- Vốn cố định: 7.500.000.000 đồng (Bảy tỷ năm trăm triệu đồng).
- Vốn lưu động: 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng).
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
|
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|
Ngay khi có QĐ đầu tư |
|||
|
|
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Ocean Bay |
2.400.000.000 |
|
30% |
|
|
b) Vốn huy động:
- Vốn vay - huy động (70%): 5.600.000.000 đồng
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 10 năm tới 20 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 6 tháng kể từ ngày cấp chứng nhận cho thuê

KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ VÀ DU LỊCH BIỂN HÀ TIÊN
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Dự án đầu tư tổng hợp các dự án trong KCN
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU THỄ THAO PHỨC HỢP
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NGHĨ DƯỠNG BÊN SÔNG
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHỆ SINH HỌC KỸ THUẬT CAO
65,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐẢO TIÊN QUẢNG BÌNH
75,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ETHANOL
80,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI HÒN VANG
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất chế biển gỗ và ván ép
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NUÔI NGAO CÔNG NGHIỆP
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư tòa nhà điều hành và sản xuất phần mềm
75,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn