Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi cho các loại sản phẩm thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho thủy sản
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi cho các loại sản phẩm thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho thủy sản
Công ty TNHH Sản xuất thức ăn chăn nuôi Kiên Giang được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp lần đầu vào ngày 12 tháng 7 năm 2012 và thay đổi lần thứ nhất vào ngày 23 tháng 01 năm 2014. Với mã số thuế 1701844966, Công ty hiện có trụ sở chính tại Lô 10, đường 7/5, khu phố 3, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang. Đại diện pháp luật là ông Trình Kim Truyền, giữ chức vụ Giám đốc. Công ty có vốn điều lệ là 150 tỷ đồng và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi và phát triển các ứng dụng công nghệ cao phục vụ ngành nông nghiệp – thủy sản.
Trong định hướng phát triển dài hạn, nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ ngành chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản trong khu vực, Công ty TNHH Sản xuất thức ăn chăn nuôi Kiên Giang đề xuất triển khai Dự án Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi tại xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang, với diện tích sử dụng 28.285 m², nằm trong tổng quỹ đất 5,5 ha đã được công ty quản lý và sử dụng hợp pháp. Đây là một trong những dự án thành phần của Khu phức hợp ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản, tích hợp đồng bộ các chức năng: sản xuất thức ăn chăn nuôi, sản xuất chế phẩm sinh học, trung tâm xét nghiệm bệnh tôm và trung tâm đào tạo thực hành nghề nuôi tôm.
Dự án được xây dựng theo hình thức đầu tư mới, với phương thức quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập, phối hợp với đơn vị tư vấn chuyên môn để triển khai toàn bộ quá trình từ thiết kế, thi công, lắp đặt thiết bị đến vận hành sản xuất. Vòng đời dự kiến của dự án là 15 năm, được khởi công xây dựng từ tháng 12 năm 2014 và chính thức đi vào hoạt động thương mại từ quý IV năm 2015.
Nhà máy được thiết kế với công suất tối đa 200.000 tấn sản phẩm mỗi năm, bao gồm các dòng sản phẩm: thức ăn cho gia súc, gia cầm và thức ăn cho thủy sản. Nguyên liệu chính là bột cá, bột đậu nành, bột xương, dầu thực vật và các phụ gia vi lượng, được nhập khẩu hoặc thu mua nội địa có kiểm soát chất lượng. Sản phẩm đầu ra có khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng trong nước và có thể mở rộng thị trường xuất khẩu trong giai đoạn trung hạn.
Mục tiêu đầu tư nhà máy là nhằm phát triển năng lực sản xuất thức ăn chăn nuôi quy mô lớn, hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh lân cận, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả chăn nuôi, đồng thời tăng cường năng lực cạnh tranh của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi nội địa. Ngoài ra, dự án còn hướng đến việc giảm dần sự phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, tiến tới chủ động nguồn cung ứng trong nước, đảm bảo an ninh thực phẩm và ổn định giá thành sản xuất cho người nông dân.
Bên cạnh đó, dự án còn mang ý nghĩa kinh tế – xã hội quan trọng, khi có thể tạo ra việc làm thường xuyên cho khoảng 150 lao động tại địa phương, góp phần nâng cao thu nhập, ổn định đời sống và phát triển cộng đồng dân cư khu vực lân cận. Với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, bao gồm nhà xưởng, kho bãi, trạm cân, khu xử lý nước thải và chất thải rắn, nhà máy vận hành theo tiêu chuẩn sản xuất sạch, an toàn, bảo vệ môi trường. Toàn bộ quy trình sản xuất được giám sát tự động, kiểm tra chất lượng đầu vào và đầu ra nghiêm ngặt, đáp ứng các quy định của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, cũng như các quy chuẩn về an toàn thực phẩm.
Dự án cũng được tích hợp vào tổng thể Khu phức hợp công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản, bao gồm các hạng mục trung tâm xét nghiệm bệnh tôm với chức năng chẩn đoán, phát hiện và tư vấn điều trị các loại bệnh phổ biến trên tôm; trung tâm đào tạo thực hành nghề nuôi tôm nhằm nâng cao năng lực cho người lao động trong khu vực; nhà máy sản xuất chế phẩm sinh học EM và vi sinh phục vụ cải tạo môi trường ao nuôi, nâng cao hiệu quả sinh học và giảm thiểu sử dụng hóa chất độc hại trong quá trình nuôi trồng. Tổ hợp này tạo ra chuỗi liên kết khép kín từ sản xuất – cung ứng – kiểm soát – đào tạo – ứng dụng, hướng đến phát triển bền vững cho ngành thủy sản và chăn nuôi khu vực Tây Nam Bộ.
Tổng mức đầu tư của dự án được xác định căn cứ vào quy mô sản xuất, công nghệ áp dụng, nhu cầu vốn lưu động và chi phí phát sinh dự phòng trong suốt vòng đời hoạt động. Trong đó, chi phí xây dựng cơ bản bao gồm hạng mục nhà xưởng chính, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu văn phòng điều hành, hệ thống giao thông nội bộ, trạm biến áp, hệ thống xử lý nước thải và công trình phụ trợ khác. Chi phí mua sắm máy móc thiết bị gồm dây chuyền sản xuất thức ăn tự động, máy trộn, máy ép viên, máy sấy, máy đóng bao, hệ thống kiểm tra chất lượng và hệ thống điều khiển tự động. Ngoài ra, còn bao gồm chi phí đào tạo, chi phí vận hành ban đầu và các khoản dự phòng rủi ro tài chính, môi trường.
Công nghệ sản xuất tại nhà máy áp dụng mô hình chế biến tiên tiến hiện nay, sử dụng hệ thống điều khiển tự động PLC và công nghệ cảm biến kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và độ chính xác trong tỷ lệ phối trộn. Các công đoạn được vận hành khép kín từ khâu tiếp nhận nguyên liệu, nghiền, phối trộn, ép viên, sấy khô, làm nguội, đóng gói đến lưu kho, bảo đảm giảm thất thoát dinh dưỡng và nâng cao độ đồng đều sản phẩm. Ngoài ra, nhà máy còn được đầu tư phòng kiểm nghiệm riêng biệt, đảm bảo khả năng kiểm tra vi sinh, độc tố, chỉ tiêu dinh dưỡng trong thức ăn theo các tiêu chuẩn HACCP và ISO 22000.
Dự án được triển khai trong điều kiện thuận lợi về vị trí địa lý, khi nằm gần cảng biển Hà Tiên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất nhập khẩu nguyên vật liệu và sản phẩm, đồng thời kết nối dễ dàng với thị trường nội địa thông qua mạng lưới giao thông đường bộ và đường thủy. Đây là một trong những lợi thế cạnh tranh lớn, giúp tiết kiệm chi phí vận chuyển, nâng cao hiệu quả logistics, từ đó góp phần giảm giá thành sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Từ góc độ chiến lược phát triển, việc đầu tư nhà máy thức ăn chăn nuôi tại Kiên Giang không chỉ phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường khu vực mà còn hỗ trợ tích cực cho quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh. Bên cạnh mục tiêu lợi nhuận kinh doanh, dự án còn có giá trị gia tăng trong chuỗi sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào thực tiễn, nâng cao giá trị sản phẩm, đồng thời góp phần hình thành mô hình phát triển bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Kết quả từ hoạt động sản xuất của nhà máy không chỉ dừng lại ở hiệu quả kinh tế mà còn là bước đi cụ thể trong việc hiện thực hóa chủ trương xã hội hóa đầu tư, thu hút nguồn lực tư nhân tham gia vào phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến và đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật cao cho ngành nông nghiệp. Dự án còn đóng vai trò là trung tâm kết nối doanh nghiệp – nông dân – nhà khoa học – chính quyền địa phương trong việc hình thành chuỗi giá trị liên kết từ sản xuất đến tiêu dùng.
Với tất cả các yếu tố về năng lực tài chính, kinh nghiệm quản lý, sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kỹ thuật, quy mô đầu tư và định hướng phát triển dài hạn, Dự án Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty TNHH Sản xuất thức ăn chăn nuôi Kiên Giang tại thị xã Hà Tiên là một đề xuất đầu tư có tính khả thi cao, phù hợp với định hướng phát triển ngành nông nghiệp – thủy sản công nghệ cao của địa phương và quốc gia.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.5. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1.1. Đánh giá về ngành công nghiệp nuôi tôm
II.1.2. Sự phù hợp của dự án trong việc giải quyết những vấn đề hiện tại của ngành tôm
II.1.3. Nuôi tôm theo công nghệ sinh học
II.2. Thị trường thức ăn thủy sản
II.2.1. Sản xuất và tiêu thụ thức ăn thủy sản
II.2.2. Thị trường thức ăn thủy sản tại Việt Nam
II.3. Một số nhà máy chế biến thức ăn thủy sản điển hình trong nước.
II.3.1. Công ty TNHH Chăn Nuôi C.P. Việt Nam
II.3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn thức ăn chăn nuôi Hoa Kỳ (AFC)
II.3.3. Khu phức hợp ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản SONGFISH - CLPANGAFISH
II.3.4. Nhà máy chế biến thức ăn thủy sản Grobest Việt Nam
II.3.5. Khu phức hợp ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản Tung Wei
II.3.6. Khu phức hợp ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản Sao Mai
II.3.7. Khu phức hợp ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản Thăng Long
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÒNG MẶT BẰNG
V.1. Tổng quỹ đất đầu tư xây dựng công trình
V.2. Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất
CHƯƠNG VI: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
VI.2.1. Trung tâm đào tạo và thực hành nghề nuôi trồng thuỷ sản:
VI.2.2. Trung tâm trưng bày sản phẩm công nghệ và ứng dụng sinh học:
VI.2.3. Trung tâm xét nghiệm bệnh của tôm:
VI.2.4. Nhà máy sản xuất các chế phẩm sinh học EM vi sinh
VI.2.5. Khu sản xuất và chế biến thức ăn thủy sản áp dụng công nghệ cao
VI.4. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn
VI.4.3. Khâu ép đùn (làm viên thức ăn nổi)
VI.4.5. Khâu bọc áo dầu và làm nguội
VI.4.6. Khâu đóng bao thành phẩm
VI.5. Các loại thiết bị của dây chuyền chế biến thức ăn thủy sản
VI.6. Hệ thống thiết bị thí nghiệm và kiểm tra:
Yêu cầu thiết bị mới và nhập khẩu từ các nước công nghiệp phát triển EU/G7
CHƯƠNG VII: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
VII.1.2. Tiêu chuẩn yêu cầu cho thức ăn thủy sản
VII.1.4. Nhu cầu nguyên liệu sản xuất trong năm ổn định
VII.2. Kỹ thuật chế biến thức ăn thủy sản
VII.2.1. Kỹ thuật chế biến thức ăn nuôi tôm
VII.3.1. Kế hoạch kinh doanh sẽ được chia làm hai giai đoạn chính:
VII.3.2. Cách thức kinh doanh:
VII.3.3. Kế hoạch chung về Marketing và quản bá thương hiệu
CHƯƠNG VIII: QUY TRÌNH NUÔI TÔM VÀ ĐÀO TẠO NGƯỜI NUÔI TÔM
VIII.1. Quy trình nuôi tôm bền vững
VIII.2. Ba hình thức ương tôm giống hiệu quả
VIII.2.1. Ương siêu thâm canh 3 giai đoạn
VIII.2.2. Ương trong bể, ao vèo
VIII.3. Kỹ thuận công nghệ nuôi tôm
VIII.3.1. Cải thiện sức đề kháng, kích cỡ tôm
VIII.3.2. Giảm chi phí nuôi tôm
CHƯƠNG IX: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
IX.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức
IX.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
IX.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
CHƯƠNG X: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
X.1. Giải pháp thi công xây dựng
CHƯƠNG XI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN
XI.1. Đánh giá tác động môi trường
XI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
XI.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
XII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
XII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
XII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
XII.2.3. Chi phí quản lý dự án
XII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
CHƯƠNG XIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
XIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án
XIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG XIV: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XIV.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XIV.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán
XIV.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án
XIV.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nuôi tôm công nghệ cao, sản xuất giống tôm công nghệ cao, sản xuất các loại men vi sinh và chế phẩm sinh học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
- Tên dự án: Khu phức hợp ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản bao gồm trung tâm xét nghiệm bệnh tôm, trung tâm đào tạo thực hành nghề nuôi tôm, nhà máy sản xuất các chế phẩm sinh học EM vi sinh, chế biến thức ăn dinh dưỡng cho tôm.
- Địa điểm: Tại xã ……………, huyện………., tỉnh …..
- Quỹ đất của dự án: 5,5 Ha thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH ............ theo .
- Mục tiêu đầu tư:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Chủ đầu tư : Công ty TNHH Sản xuất thức ăn chăn nuôi Kiên Giang
Mã số thuế : 1701844966
Ngày đăng ký lần đầu : 12/07/2012
Ngày thay đổi lần 1 : 23/01/2014
Nơi cấp : Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang
Đại diện pháp luật : Trình Kim Truyền Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ trụ sở : Lô 10 đường 7/5 khu phố 3, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
Vốn điều lệ : 15.000.000.0000 VND
Tên dự án : Nhà máy Chế biến thức ăn chăn nuôi Kiên Giang
Địa điểm xây dựng : xã Thuận Yên, thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang
Diện tích nhà máy : 28.285 m2
Mục tiêu đầu tư : Tạo ra một nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi từ nguyên bột cá với quy mô 200.000 tấn sản phẩm.năm.
Mục đích đầu tư : + Cung cấp thức ăn chăn nuôi, góp phần phát triển ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phương;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh;
Hình thức đầu tư : Đầu tư xây dựng mới
Hình thức quản lý : Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
Vòng đời dự án : Trong vòng 15 năm, bắt đầu xây dựng từ tháng 12 năm 2014 và đi vào hoạt động từ quý IV năm 2015.
dự án nhà máy sản xuất cho các loại sản phẩm thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho thủy sản
Tổng mức đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cấm và thức ăn chăn nuôi thủy sản
|
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
|
I |
Chi phí xây lắp |
181,596,000 |
18,159,600 |
199,755,600 |
|
II. |
Giá trị thiết bị |
342,648,643 |
34,264,864 |
376,913,507 |
|
III. |
Chi phí quản lý dự án |
7,925,728 |
792,573 |
8,718,301 |
|
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
17,887,222 |
1,788,722 |
20,185,244 |
|
4.1 |
Chi phí lập dự án |
2,926,470 |
292,647 |
3,219,117 |
|
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
8,993,588 |
899,359 |
9,892,947 |
|
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
227,783 |
22,778 |
250,562 |
|
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
256,050 |
25,605 |
281,655 |
|
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
207,175 |
20,718 |
227,893 |
|
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
473,577 |
47,358 |
520,935 |
|
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
3,234,391 |
323,439 |
3,557,830 |
|
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
1,568,187 |
156,819 |
1,725,006 |
|
4.9 |
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường |
463,000 |
46,300 |
509,300 |
|
V. |
Chi phí khác |
3,259,019 |
325,902 |
3,918,760 |
|
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
907,980 |
90,798 |
998,778 |
|
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
1,181,258 |
118,126 |
1,299,384 |
|
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
1,169,781 |
116,978 |
1,286,759 |
|
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
303,490 |
30,349 |
333,839 |
|
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
55,331,661 |
5,533,166 |
60,949,141 |
|
VII |
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng |
8,690,000 |
869,000 |
9,559,000 |
|
VIII |
Vốn lưu động |
400,000,000 |
40,000,000 |
440,000,000 |
|
IX |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
1,017,338,272 |
101,733,827 |
1,119,999,552 |
|
|
Làm Tròn |
|
|
1,120,000,000 |
Đến khi định hình, dự án đạt được các mục tiêu sau đây:
- Sản xuất chế biến thức ăn nuôi tôm sản lượng 250,000 tấn/ năm,
- Sản xuất chế biến thức ăn nuôi cá sản lượng 50,000 tấn/ năm,
- Xây dựng trung tâm nghiên cứu các bệnh về tôm, đưa ra các chế phẩm sinh học để sản xuất các chế phẩm sinh học EM vi sinh, chế biến thức ăn dinh dưỡng cho tôm đem lại hiệu quả tốt nhất cho người nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng trung tâm đào tạo dạy nghề nuôi trồng thủy sản áp dụng công nghệ cao.
Cải tiến dần các thiết bị và quy trình công nghệ sản xuất thức ăn theo hướng hiện đại trên thế giới để có được sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Đa dạng hoá các sản phẩm, mở rộng và phát triển quy mô nhà máy phục vụ cho chăn nuôi thủy sản. Nhà máy sản xuất thức ăn dinh dường cho tôm, nhà máy sản xuất các chế phẩm sinh học EM vi sinh.
Phấn đấu trở thành một trong những Công ty cung cấp thức ăn chăn nuôi có uy tín hàng đầu trong khu vực, được các khách hàng trong và ngoài nước tín nhiệm. Xây dựng trung tâm trưng bày sản phẩm công nghệ ứng dụng sinh học trong nuôi tôm.

Dự án đầu tư tổng hợp các dự án trong KCN
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU THỄ THAO PHỨC HỢP
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NGHĨ DƯỠNG BÊN SÔNG
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHỆ SINH HỌC KỸ THUẬT CAO
65,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI ĐẢO TIÊN QUẢNG BÌNH
75,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI NUÔI CÁ SẤU HOÀNG LONG
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT ETHANOL
80,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU DU LỊCH SINH THÁI HÒN VANG
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất chế biển gỗ và ván ép
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NUÔI NGAO CÔNG NGHIỆP
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Dự án đầu tư tòa nhà điều hành và sản xuất phần mềm
75,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÙNG TRỒNG LÚA - NUÔI TÔM
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
![]()
HOTLINE:
0903 649 782 - 028 35146426
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Minh Phương Corp là đơn vị chuyên nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư, khoan ngầm robot, tư vấn lập hồ sơ môi trường, ĐTM, thiết kế xây dựng và phát triển các giải pháp tổng thể trong các ngành.
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn