Biện pháp thi công khoan ngầm kéo ống qua đường đường ống dẫn khí
Ngày đăng: 09-11-2020
1,870 lượt xem
1. GIỚI THIỆU CHUNG/ INTRODUCTION 6
2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC/ORGANAIZATION CHART 11
3. Vị trí thi công khoan ngang/ Horizontal Drilling construction locations 13
4. Nhân lực và thiết bị / Manpower and equipment 13
5. BIỆN PHÁP THI CÔNG/ CONSTRUCTION METHOD 16
. các phụ lục đính kèm/ Appendixs 29
1. GIỚI THIỆU CHUNG/ INTRODUCTION
Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 (Dự án NCS2) được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận tại công văn số 19/VPCP-KTN ngày 04/01/2011 và được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 801/QĐ-DKVN ngày 27/01/2011 và được Tổng Công ty Khí Việt Nam phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 497/QĐ-KVN ngày 04/05/2018. Dự án NCS2 nhằm thu gom, vận chuyển và xử lý khí mỏ Sư Tử Trắng, Sao Vàng – Đại Nguyệt, Thiên Ưng – Đại Hùng và dự phòng cho đường ống Bạch Hổ - Dinh Cố.
Nam Con Son 2 Gas Pipeline Project was approved by the Minister according to Letter No. 19/VPCP-KTN dated 01/04/2011 and PetroVietnam’s Board of Directors approved this project according to Decision No. 801/QĐ-DKVN dated 01/27/2011; officially accepted for adjustment by PetroVietnam Gas Joint Stock Corporation under Decision No. 497/QĐ-KVN dated 05/04/2018. The purpose of this project to gather, transport and process gas from Su Tu Trang (STT) field, Sao Vang - Dai Nguyet (SV-DN) field, Thien Ung – Dai Hung (TU-DH) field, other potential gas field in future and reserve for Bach Ho – Dinh Co (BH-DC) field.
Tên DỰ ÁN: “Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2” điều chỉnh
Project Tittle: Nam Con Son 2 Gas Pipeline;
CHỦ ĐẦU TƯ: Tổng Công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS)
Client: PetroVietnam Gas Joint Stock Corporation (PV GAS)
Dự án bao gồm các hạng mục sau:
The Nam Con Son 2 Gas Pipeline Project consists of the following items:
Đường ống biển 26” dài khoảng 262 km vận chuyển khí 2 pha với công suất thiết kế 20 triệu m3 khí/ngày bắt đầu từ KP 64 về bờ;
The Offshore Pipeline is approximately 262km of 26inches to transport 2 – phase gas with the designed capacity is 20 million m3/day of gas from KP64 to shore;
Đường ống bờ 26” dài khoảng 8km từ trạm tiếp bờ Long Hải đến GPP2 và đường ống 30” dài khoảng 30km vận chuyển khí thương mại từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ, gồm 01 trạm van ngắt tuyến tại Phước Hòa và trạm phân phối khí Phú Mỹ mở rộng;
The Onshore Pipeline includes approximately 8km of 26 inches pipeline from Landfall station at Long Hai to GPP2 and about 30km of 30inches pipeline to transport sale gas from GPP2 to Phu My GDC including 01 Line Block Valve Station (LBV) at Phuoc Hoa and NCS2 Gas Receiving system in Phu My Gas Distribution Center;
Nhà máy xử lý Khí GPP2 công suất 07 triệu m3 khí/ngày cho 01 dây chuyền được đặt tại Dinh Cố;
The Gas Processing Plant 2 (GPP2) with capacity of 07 million m3/day for one train is located in Dinh Co;
02 đường ống dẫn sản phẩm (gồm đường ống dẫn LPG 6” và Condensate 6”) khoảng 25km từ GPP2 đến Thị Vải và 03 trạm van ngắt tuyến dọc theo tuyến ống.
Two liquid product pipelines (6 inches of LPG pipeline and 6 inches of Condensate pipeline) with length of 25 km from GPP2 to Thi Vai Terminal and 03 LBV Station along the route.
Tài liệu này mô tả biện pháp thi công kéo ống khí qua đường bằng phương pháp khoan ngang áp dụng cho tuyến ống 30” của Dự án NCS2 điều chỉnh đoạn từ Nhà máy xử lý khí Dinh Cố đến trung tâm phân phối khí Phú Mỹ
This document description the pulling of gas pipe to crossing the road by Horiziontal Drilling Method (HDM) that is applied for 30inch onshore pipeline from Dinh Co Gas Processsing Plant (GPP Dinh Co) to Phu My Distribution Center (GDC Phu My)
Quy chuẩn và tiêu chuẩn áp dụng/ Applied Codes and Standards
1. |
NCS2-NAG-DD-2-00-02-SP-001 |
Chỉ dẫn kỹ thuật cho công tác khoan ngang Specification for Horizontal Drilling |
2. |
ASTM-A53/53M |
Chỉ dẫn kỹ thuật cho ống, thép, đen và nhúng nóng, mạ kẽm, hàn và liền mạch ASTM-A53/53M - Standard Specification for Pipe, Steel, Black and Hot-Dipped, Zinc-Coated, Welded and Seamless |
3. |
ASTM -A751 |
Phương pháp thử, thực nghiệm và phân tích thành phần hóa học của thép Test Methods, Practices, and Terminology for Chemical Analysis of Steel Products |
4. |
TCVN 9395:2012 |
Cọc khoan nhồi – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu Bored Piles- Construction, Check and Acceptance |
5. |
ASME B36.10M |
Ống thép hàn Welded and Seamless Wrought Steel Pipe |
6. |
API 13A |
Chỉ dẫn kỹ thuật về vật liệu dung dịch khoan Specification for Drilling-Fluid Materials |
Tài liệu tham chiếu/ References Document :
- ASCE, HDD Installation Guidelines
- ASTM F1962: Standard Guide for Use of Maxi-Horizontal Directional Drilling for Placement of Polyethylene Pipe or Conduit Under Obstacles, Including Road Crossings
- North American Society for Trenchless Technology (NASTT), (2008). Horizontal Directional Drilling Good Practices
- ASCE No.108: Pipeline design for installation by Horizontal Directional Drilling
Doc Name |
Doc No.
|
NCS2-NAG-DD-2-02-N-5001 |
Tuyến ống bờ 30inch – Bản vẽ dọc tuyến Onshore 30inch Gas Pipeline - Aligment Sheets Drawing |
NCS2-NAG-DD-2-02-N-5003 |
Ons Tuyến ống bờ – Bản vẽ mặt cắt ngang Onshore Gas Pipeline Right of Way |
NCS2-NAG-DD-2-02-G-4901 |
Tuyến ống bờ – Bản vẽ mặt cắt ngang Onshore Pipeline – Route Layout Drawing |
NCS2-C&U-DD-2-00-15-RP-003 |
Báo cáo khảo sát địa chất cho thiết kế chi tiết Geological Survey Report for Detail design |
NCS2-HWL-21914851-FO-002 |
Biện pháp thi công cáp quang dọc tuyến Installation procedure for fiber optic cable along the ncs2 gas onshore pipeline |
02/SINC-200912/D (Rev.0) |
Bi Thiết kế hệ thống chống ăn mòn điện hóa Cathodic protection engineering design |
NCS2-HWL-21914851-FO-002 |
Biện pháp thi công lắp đặt cáp quang Fibre optic construction |
NCS2-NAG-DD-2-00-02-SP-001 |
Đặc điểm kỹ thuật cho xây dựng đường ống trên bờ Specification for onshore pipeline construction |
NCS2-VSP-PW-2-00-02-PR-001 |
Công tác vận chuyển, tiếp nhận ống tuân thủ theo quy trình Material equipment handing transportation storage procedure |
NCS2-CPS-PW-2-00-00-PR-001 |
Method statement for installation of sacrificial magnesium anode in steel sleeve for Nam Con Son 2 gas pipeline
|
NCS2-LLM-CW-2-01-00-PR-001 |
Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống 30 inch Method statement for 30 inch onshore pipeline (Section 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 28, 29, 30)
|
NCS2-LLM-CW-2-01-00-PR-002 |
Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống 30 inch Method statement for 30 inch onshore pipeline (Section 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22)
|
NCS2-LLM-CW-2-01-00-PR-003 |
Biện pháp thi công lắp đặt tuyến ống 30 inch Method statement for 30 inch onshore pipeline (Section 10, 11, 12, 13, 14, 23, 24, 25, 26, 31)
|
DỰ ÁN/ PROJECT |
|
Là Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh Is Nam Con Son 2 Gas Pipeline (NCS2) |
CHỦ ĐẦU TƯ/ CLIENT |
|
Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP PetroVietnam Gas Joint Stock Corporation (PVGAS) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/ REPRESENTATIVE OF CLIENT |
|
Ban quản lý dự án khí Đông Nam Bộ PetroVietnam South-East Gas Project Management Board (PVGAS SEG) |
CHỦ ĐƯỜNG ỐNG HIỆN HỮU/ OWNERS |
|
Là chủ sở hữu của hệ thống đường ống hiện hữu gồm PVGAS, ROSNEFT và PERENCO Are owner of the existing Gas pipiline including PVGAS, ROSNEFT and PERENCO |
ĐƠN VỊ VẬN HÀNH ĐƯỜNG ỐNG HIỆN HỮU (ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)/ OPERATOR |
|
Là đơn vị vận hành và quản lý các hệ thống đường ống hiện hữu (đường ống Bạch Hổ và Nam Côn Sơn) Are organization operates and owns existing pipelines (Bach Ho and Nam Con Son Pipeline) |
NHÀ THẦU/ CONTRACTOR |
|
Là liên danh tổng thầu Vietsovpetro – Lilama - Nagecco Are Consortium: Vietsovpetro – Lilama - Nagecco |
EPC3 |
|
Là gói thầu thiết kế bản, mua sắm và thi công tuyến ống bờ và các trạm Are Engineering, Procument, Construction for Onshore Pipelines and Stations Pakage |
|
|
|
o Sơ đồ phối hợp thi công/ Organaization chart of Construction coordination
2. Vị trí thi công khoan ngang/ Horizontal Drilling construction locations
Có 07 vị trí thi công bằng phương pháp khoan ngang trên toàn tuyến 30 inch, vị trí của mỗi đoạn cụ thể như sau:
There are 07 locations to perfoming by Horizontal Drilling Method (HDM) along to 30inch pipeline route, the detail location of each section as listed bellows:
Stt/ No. |
Lý trình/ KP |
Mô tả/ Description |
Chiều dài khoan/ Drilling length (m) |
Ghi chú / Remark |
1 |
KP06+407 to KP06+450 |
No.51 Highway |
60 |
|
2 |
KP15+020 to KP15+046 |
Hoang Sa road |
36 |
|
3 |
KP20+987 to KP20+995 |
Asphalt Road (Phu My 3 Industry Park) |
18 |
|
4 |
KP23+726 to KP23+732 |
Concrete road |
101 |
|
KP23+786 to KP23+814 |
No. 965 provincial road |
|
||
5 |
KP25+784 to KP25+800 |
Nguyen Hue Road |
36 |
|
6 |
KP26+976 to KP27+002 |
Tran Hung Dao Road |
42 |
|
7 |
KP28+104 to KP28+118 |
1B Road |
36 |
|
- Toàn bộ nhân lực và thiết bị thi công sẽ được huy động đến công trình phù hợp với kế hoạch cho từng hạng mục để đáp ứng tiến độ của dự án;
All of manpowers and equipments shall be mobilized according to project schedule requirement;
- Nhân lực và thiết bị cho 01 vị trí thi công như sau:
Manpower and equipment for each construction section as follow:
No. |
Manpower |
Quanlities |
Remark |
1 |
Quản lý/ Managers |
02 |
|
2 |
Giám sát An toàn/ HSE officer |
02 |
|
3 |
Giám sát thi công/ Construction Supervisor |
02 |
|
4 |
Trắc đạc/ Surveyor |
02 |
|
5 |
Kiểm soát chất lượng/ QA-QC |
02 |
|
6 |
Nhân viên an toàn/ Safety staff |
01 |
|
7 |
Điều khiển máy khoan/ Drilling machine driver |
02 |
|
8 |
Thợ hàn/ Welder |
04 |
|
9 |
Thợ điện/ Electrician |
01 |
|
10 |
Thợ lắp máy/ Fitter |
12 |
|
11 |
Lao động phổ thông/ Worker |
12 |
|
12 |
Thợ vận hành máy/ Operator |
06 |
|
No. |
Equipments |
Unit |
Quantity |
Remark |
|
||
1 |
Máy khoan GD360-LS/ Horizontal drilling machine GD360-LS |
Bộ/Set |
01 |
|
|
||
2 |
Bộ thiết bị thu phát tín hiệu/ Transmitter and receiver equipment |
Bộ/Set |
01 |
|
|
||
3 |
Thiết bị dò tìm bằng Radar xuyên đất/ Detector Duol/RD7000+/GPR |
Bộ/Set |
01 |
|
|
||
4 |
Cần khoan/ Drill rod |
m |
150 |
|
|
||
5 |
Đầu khoan và đầu khoan nong mở rộng/ Trihawk bit and reamer bit |
Bộ/Set |
02 |
|
|
||
6 |
Thùng trộn Bentonite/ Bentonite mixer |
Bộ/Set |
01 |
|
|
||
7 |
Con lăn ống/ Pipe rollers |
Bộ/Set |
11 |
|
|
||
8 |
Xe tải cẩu/ Lorry crane 5 tons |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
9 |
Xe tải cẩu/ Lorry crane 10 tons |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
10 |
Xe cẩu bánh lốp/Mobile crane 35T |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
11 |
Xe cẩu bánh lốp/Mobile crane 70T/90T |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
12 |
Xe cẩu bánh xích/ Crawler crane 65T/55T |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
13 |
Máy đào/ Excavator 0.5-1.1 m3 |
Xe/Unit |
02 |
|
|
||
14 |
Máy ủi/ Bulldozer D2/D4 108CV |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
15 |
Máy lu/ Roller 10T |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
16 |
Máy đầm cóc/ Tamping rammer 1-2T |
Bộ/Unit |
01 |
|
|
||
17 |
Xe tải/ Truck 10-15m3. |
Xe/Unit |
02 |
|
|
||
18 |
Máy bơm/ Pumping machine |
Xe/Unit |
01 |
|
|
||
19 |
Pa lăng 5-10 tấn/ Chain bock 5-10 Tons |
Bộ/Set |
01 |
|
|
||
20 |
Máy hàn / Welding machine |
Cái/set |
04 |
|
|
||
21 |
Máy toàn đạc/ Total station |
Cái/Set |
01 |
|
|
||
21 |
Máy thủy bình/ Leveling machine |
Cái/Set |
1 |
|
|
||
22 |
Máy đóng cọc cừ / Silent piler |
Bộ/Set |
01 |
Attachment 4 |
|
||
23 |
Xe vận chuyển ống/ Trailer |
Xe /Unit |
01 |
|
|
|
|
24 |
Máy phát điện / Generator 75-250KVA |
Cái/Set |
01 |
|
|
- Đường ống 30inch tại bảy (07) vị trí giao cắt với đường giao thông sẽ được thi công bằng phương pháp khoan ngang để kéo lắp ống lồng bằng thép có đường kính trong 1100mm ngang qua vị trí giao cắt với đường giao thông, sau đó hạ ống khí NCS2 xuống hào bằng cẩu, hàn và tiến hành kéo đẩy ống khí NCS2 qua ống lồng
The 30 inches pipelines at seven (07) positions intersecting traffic road shall be constructed by Horizontal Drilling Method that is to pull and install the steel casing pipe with inner diameter of 1100mm crossing the traffic road, laydown NCS2 pipe into the trench by the crane, after that welding and proceed to pushing and pulling NCS2 pipe through the casing pipe
- Bản vẽ chi tiết biện pháp thi công từng vị trí được thể hiện ở đính kèm 1
Detail drawing construction method of every location: See attachment 1
- Tính toán cho biện pháp thi công khoan ngang theo đính kèm 2
Calculation for horizontal drilling method fer as attachement 2
Ống sẽ được vận chuyển đến vị trí thi công bằng xe đầu kéo theo quy trình số số NCS2-VSP-PW-2-00-02-PR-001
Pipes are transported to construction area by trucks refer to “Material equipment handing transportation storage procedure” no. NCS2-VSP-PW-2-00-02-PR-001
Vật tư phục vụ thi công được đưa đến công trường đáp ứng tiến độ thi công đảm bảo không bị gián đoạn trong quá trình thực hiện công việc
Materials for construction shall be delivered to the site according to construction schedule to ensure uninterrupted progress of the Work
Ống được tiếp nhận và tập kết cạnh hố nhận ống và cách tâm đường ống hiện hữu 1.5m
The gas pipe shall be received and stocked nearby the receiving pit and make sure keep the distance with centerline of existing pipeline 1.5m
Biện pháp thi công khoan ngang sẽ được thực hiện theo trình tự như sau:
HDM shall be performed as sequence follow:
`4.3.1 Cấp phép thi công/ Permit to work
- Việc xin giấy phép phải tuân thủ theo Quy trình số NCSP.KĐN.ĐNB.PVGAS.01/ Obtain permit to work (PTW) according to the coordination procedure No. NCSP.KĐN.ĐNB.PVGAS.01
- Các tài liệu được đệ trình khi xin giấy phép bao gồm/ Documents are submitted as listed belows:
+ Bản vẽ thiết kế chi tiết/ Detail design drawings.
+ Biện pháp thi công/ Construction method statement.
+ Báo cáo đánh giá rủi ro/ Risk assessment report.
+ Thiết bị và nhân lực sẽ được phê duyệt bởi nhân sự của NCSP và Bach Hổ/ Verified certificates of manpower, equipment to be approved by NCSP and BH operator.
- Trước khi tiến hành thi công đào hào, NHÀ THẦU sẽ phải lắp đặt biển báo cảnh báo cho người tham ra giao thông và có người chỉ dẫn an toàn cho người tham gia giao thông và các phương tiện lưu thông
Prior to HDM construction work, CONTRACTOR shall install the safety fence and warning signs and assign the responsible personnel to warn for the Participants traffic and vehicles all the time
- Đảm bảo giao thông liên tục trong suốt quá trình thi công. Lắp đặt đầy đủ các biển báo, rào chắn, cờ người, đèn chiếu sáng và các thiết bị điều khiển khác theo quy định
Maintain traffic flow at all the times during the construction period. Providing the adequate signs, barricades, flag persons, lights and other control devices in accordance with the curent regulations
- Trên cơ sở số liệu khảo sát dò tìm đã được thực hiện bởi đơn vị khảo sát, tim tuyến ống hiện hữu sẽ được xác định và đánh dấu trên mặt đường bằng sơn và đóng cọc gỗ ở phía ngoài đường
Based on the survey report, the existing pipeline center shall be determined and marked on the road surface by paint and wooden piles on the outside of the road
- Vị trí các công trình ngầm hiện hữu cạnh đường giao thông như hệ thống cáp quang, hệ thông cấp thoát nước,... sẽ kiểm tra lại bằng thiết bị Radar xuyên đất
The location of existing system near the traffic road (optical cable system, water supply and drainage system…) shall be re-check by GPR equipment
- Tim tuyến hiện hữu thực tế sẽ được kiểm tra bằng máy dò chuyên dụng và được đào kiểm chứng bằng cách đào thủ công đến cao độ của dây cảnh báo (01 vị trí gần hố kéo và 01 vị trí gần hố nhận), kích thước hố đào 2mx2m. Đào kiểm chứng được thực hiện bằng cách đào thủ công và dừng lại khi thấy dây cảnh báo. Sau đó hố đào sẽ được lấp lại sau khi đánh giấu vị trí tim ống.
The center line of existing pipeline shall be re-checked by detector equipment, digging. For making sure, digging holes by manaual until warning tape elevation (01 position nearby the pulling and 01 position nearby receiving pits), dimension of pit=2mx2m. The hole shall be restored immediately after marking the center of pipeline.
- Ở khu vực thi công NHÀ THẦU sẽ lập hàng rào tạm cách tim tuyến ống hiện hữu tối thiểu 1.5 m để ngăn cản sự ảnh hưởng của công tác thi công vào đường ống hiện hữu
At the construction area, contractor will install the temporary safety fence at least 1.5m far away from center of the existing pipe to prevent the impact of construction work to the existing pipe
- Chi tiết loại hàng rào an toàn được thể hiện trong bản vẽ đính kèm tại Phụ lục số 1
The tamporary safety fence typical detail drawing is shown at Appendix 1
- Phụ thuộc vào điều kiện mặt bằng thực tế của dự án, đường tạm sẽ được bố trí dọc theo tuyến ống hiện hữu với biện pháp thi công như sau:
Depend on the site condition of project, Temporary roads will be arranged along the existing pipelines with the construction method as below:
o Tiến hành san gạt bằng xe ủi D2/D4 sau đó đầm bằng máy lu tĩnh 10 tấn hoặc bằng lu tay 1-2 tấn.
Levelling the existing ground by bulldozer D2/D4 and then compacting by static roller machine (10 tons) or manual roller (1-2 tons).
o Tiến hành thi công lớp vải địa
Laying geotextile layer
o Tiến hành thi công lớp đá lớp đá cấp phối với chiều dày nhỏ nhất 15cm bằng xe và đầm chặt đến K0.9 bằng lu tĩnh 10T hoặc lu tay 1-2T.
Spreading aggregate crushed stone layer with minimum thickness is 15cm and compaction K0.9 by 10T roller or manual roller (1-2 tons)
- Vị trí và chi tiết của đường tạm được thể hiện trong bản vẽ thi công: Đính kèm 1
Location and detail of temporary road showed on construction drawing: Attachment 1
- Hố kéo và hố nhận được tạo ra để tiếp nhận ống lồng thép, ống khí NCS2 và phục vụ công tác thu bùn, bơm nước và hàn nối ống.
The receiving pit and pulling pit are created for some applications such as receiving gas pipes and steel casing pipes, mud collection, water pumping, pipes welding.
- Sau khi hoàn thành bước xác định tim đường ống hiện hữu, tiến hành xác định vị trí và kích thước hố tiếp ống và hố kéo ống
After completed the determine centerline of existing pipeline, shall be carried out making the location and size of pulling and receiving pits
- Đóng hào rào cừ Larsen type IV để bảo vệ hố nhận ống
Installation of the Larsen piles IV to protect receiving pit
- Hạ khung vây thép để bảo vệ hố kéo ống
Installation of the steel cage to protect pulling pit
- Tiến hành đào hố nhận ống và hố kéo ống
Excavation receiving and pulling pits
- Đất đào sẽ được vận chuyển về bãi tập kết bằng xe tải 5-10m3
The excavated soil shall be transport to the stockpile by dump trucks 5-10m3
- Công tác rút cừ sẽ được thực hiện bời robot hoặc máy búa rung
The piling will be moved by a robot or vibrator hammer
- Định vị máy khoan trên mặt đất, mũi khoan dẫn hướng từ máy khoan được khoan xuống đất với một góc nghiêng phù hợp đến hố kéo ống. Từ hố kéo ống mũi khoan được kiểm tra vị trí chính xác rồi được định vị để khoan ngang sang hố nhận ống. Trong quá trình khoan, bentonite được bơm xuống để bôi trơn và cố định đường khoan
Drilling machine will be located on ground, cutter head shall drill a pilot hole to pulling pit with suitable angle. From pulling pit, cutter head should be checked to corrected position after that it shall drill hozirontal direction to receiving pit. During pilot drilling, bentonite is pumped down to pilot hole to lubricate and integrity the drill line
Picture: Setting machine & Fix location of machine
- Toàn bộ đường khoan được xác định bởi bộ phát sóng nằm trong đầu khoan. Trên mặt đất sử dụng một thiết bị thu tín hiệu đi dọc theo đầu khoan để biết các chỉ tiêu như độ sâu, nhiệt độ, góc quay và độ nghiêng của đầu khoan. Những thông tin này được chuyển tải về cho người vận hành máy để định hướng mũi khoan
The entire drilling line is determined by the transmitter located in the cutter head. On the ground use a signal receiver along cutter head for indicators such as depth, temperature, angle of rotation and tilt of cutter head. This information is sent to the operator to guide cutter head
- Thông tin về đầu khoan được truyền tải thông qua sóng vô tuyến hoặc hữu tuyến về thiết bị dò và thiết bị hiển thị đặt trên máy khoan giúp cho việc vận hành máy khoan hướng mũi khoan đi theo vị trí đã được xác định theo hồ sơ thiết kế
The Information about cutter head sent via radio or wired about the detectors and display devices located on the drill helps the operation of the drill according to specific location following design documents
- Ngoài ra, để kiểm soát thêm độ chính xác của vị trí của đầu khoan dẫn hướng, NHÀ THẦU sử dụng thiết bị Radar xuyên đất trong suốt quá trình khoan dẫn hướng
In additional, to control exactly the location of cutter head, CONTRACTOR shall use the Detector Duo/RD7000+ or Ground penetrating radar (GPR) equipment at all the time of pilot drilling
- Mũi khoan dẫn hướng sẽ được kiểm tra đánh giá độ chính xác 2m/một lần
The pilot cutter head shall be checked for every 2m interval
- Lỗ khoan dẫn hướng sẽ được khoan dọc theo đường khoan thiết kế. Trong trường hợp lỗ khoan dẫn hướng bị lệch khỏi đường khoan, thì phải kéo lại và khoan lại từ vị trí dọc theo đường khoan trước khi lệch, kế hoạch chi tiết phụ thuộc vào chướng ngại vật thực tế gặp tại công trường.
Pilot drilling hold will perform along designed path. In case pilot bore deviate from designed patch or stuck by objection, drilling device will be pulled back and re- drill until passing through the path, the detail plan will be decide at site depend on the size of objection.
- Mũi khoan dẫn hướng sẽ được kiểm tra đánh giá độ chính xác tại hố đẩy ống trước khi tiếp tục khoan tiếp
The pilot cutter head shall be checked for accuracy at the pulling pit prior to continue drilling
- Lỗ khoan dẫn hướng phải có dung sai ± 20 cm theo chiều ngang và chiều dọc
The pilot hole shall have a tolerance of ± 20 centimeter horizontal and vertical along bore path
Khoan dẫn hướng/ Pilot drill
- Sau khi hoàn thành khoan dẫn hướng. Sẽ tiến hành khoan nong để mở rộng lỗ khoan dẫn hướng tới đường kính xác định theo yêu cầu bằng mũi khoan nong để có thể kéo theo ống lồng thép ngược từ hố nhận ống về hố kéo ống;
After successfully completing the pilot hole, the pilot hole shall be reamed to definite diameter which meets the requirements of the casing pipe being installed for feasible pulling the steel casing pipe from pulling pit to the receiving pit;
- Kích thước của mũi khoan nong phụ thuộc vào đường kính ống lồng và tính chất của đất. Đường kính mũi khoan nong được lựa chọn là 1200mm tương ứng với đường kính ngoài của ống lồng 1120mm;
Diameter of the reamer depends on the diameter of the steel casing pipe and the soil properties. The selected diameter of the reamer is 1200mm appropriate with the diameter of casing pipe OD1120mm;
- Các đoạn ống lồng được tập kết gần vị trí hố nhận ống;
The casing pipe shall be unloaded and stored near the receiving pit;
- Đoạn ống đầu tiên được hạ xuống hố nhận ống để nối với mũi khoan bằng khớp xoay và nắp ống;
The first section of casing pipe is lowered into the receiving pit to connect to the reamer with a swivel joint and pipe cap;
- Thực hiện việc khoan nong và kéo ống lồng trong lỗ khoan về phía hố kéo và giữ lại 3m ống lồng bên ngoài lỗ khoan. Bentonite được tiếp tục bơm vào đường khoan để giữ ổn định lỗ khoan và bôi trơn đường khoan trong suât quá trình khoan nong;
Carrying out the reaming and pull-back the casing pipe towards the pulling pit inside borehole and retain 3m of casing pipe out of borehole. Bentonite is continuously injected into the drill hole to keep the bore stable and lubricate the bore at all the time of reaming;
- Ống tiếp theo được hàn nối với ống đầu tiên dưới hố nhận ống;
The next casing pipe sections are connected to the first pipe at the receiving pit;
- Thực hiện tiếp việc khoan nong và kéo ống lồng về phía hố kéo. Lặp lại trình tự trên cho đến khi việc lắp đặt ống lồng từ hố nhận ống đến hố kéo ống được hoàn thành.
Continue reaming and pulling-back the segment casing pipe toward the pulling pit. Repeat the above procedure until the casing pipe installation is completed from receiving pit to pulling pit;
- Trước khi thực hiện việc hàn nối các đoạn ống dưới hố nhận, Bentonite và bùn phải phải được bơm ra khỏi hố nhận để giữ hố rỗng;
Before welding the segment casing pipe at the receving pit, Bentonite and liquid mud shall be pumped out to keep the receiving pit empty;
Khoan nong và kéo ống lồng/ Reaming and Pull-back casing pipes
Ghi chú: Trong quá trình kéo ống lồng phải đặt sẵn 1 cáp mồi nhỏ dùng để kéo dây cáp kéo ống sau này. Dây cáp mồi sẽ được kết nối với ống đầu tiên ở hố nhận ống để nối với Pa Lăng
Note: During pulling casing pipe, draw/fish wire will tire along it to install pulling cable. Fish rope will be mounted first pipe at pulling pit to connect with block chain
Chúng tôi có các biện pháp xử lý khi công tác khoan nong bị kẹt như sau:
We have the following control measures in stuck roaming drilling as below:
o Trước khi khoan nong, thiết bị radar xuyên đất (GPR) sẽ được sử dụng để xác định chướng ngại vật dọc theo đường khoan được thiết kế và chọn đầu khoan phù hợp. Đá bất thường hoặc chướng ngại vật cứng sẽ được loại bỏ bằng đầu khoan
Before plot drilling and roaming, the Ground penetrating radar (GPR) equipment will be used to determine obstacle along designed bore path and chose the suitable drilling head. The erratic rock or hard obstacle will be removed by drilling head.
o Trong trường hợp công tác khoan nong bị mặc kẹt, điều đó có nghĩa là dữ liệu địa chất đã bị thay đổi so với dữ liệu khảo sát, người vận hành máy HDD sẽ theo dõi thông số lực đẩy / kéo trên đồng hồ trong trạm vận hành; giảm vận tốc khoan, đẩy đầu khoan lùi lại khoảng 50 cm và tiếp tục khoan với vận tốc thấp hơn để vượt qua chướng ngại vật.
o In the event that the roaming was stucked during drilling operation which means the geological data was changed as survey data (harder), the HDD operator will monitor the push/pulling load gauge in operator station; reduce the drilling velocity, revert drilling back and forth around 50cm and continue drilling at lower velocity to over the obstacle
o Trong trường hợp kẹt cứng, đầu khoan nong sẽ phải kéo lại bằng máy HDD với lực đẩy (380KN) và tiếp tục khoan lại
o In case sucking hardly, it shall be to pull-back by HDD machine using pushing force (380KN) and drilling back and forth continuously
- Sau khi ống lồng thép được lắp đặt đúng vị trí, các ống khí sẽ được hạ từng đoạn ống xuống nhận ống, hàn và được kéo xuyên qua ống lồng thép
After the steel casing pipe is installed in the right position, the product pipes will be laying one by one in receiving pit, welding and then pulled through the steel pipe
- Biện pháp lắp đặt ống khí gồm các bước được mô tả như dưới đây:
Step of product installation is described as bellows:
o Bước 1- Thi công, lắp đặt hệ thống pa lăng phía hố kéo ống và hệ con lăn đỡ ống dưới hố tiếp ống
Step 1- Install the chain block system at pipe pulling pit and support roller system at bottom of the receiving pit
o Bước 2: Hạ ống từ xe vận chuyển xuống hố nhận ống: Dùng cẩu đứng trên đường tạm đã được gia cố để cẩu từng đoạn ống và đặt ống lên hệ con lăn được bố trí dưới hố
Step 2 - Use a crane standing on the temporary road to lower pipe on the support roller system that had installed at the bottom of the receiving pit
o Bước 3-Dùng Pa lăng để kéo ống NCS2 vào trong ống lồng: Phía hố kéo sẽ đặt hệ thống pă lăng được móc vào đầu chụp được gắn vào đoạn ống đầu tiên và kéo toàn bộ các ống đã được tổ hợp xuyên qua ống lồng
Step 3 - Using chain block to pull NCS2 pipes into the casing pipe: at pulling pit, the pulling header shall be placed at frist pipe to pulling pipe into casing
Detail the pulling header
o Bước 4- Đoạn ống tiếp theo được hạ xuống hố để hàn nối với ống phía trước theo trình tự các bước như sau:
Step 4-The next section of gas pipe is layed down into the receiving pit to connect to the front pipe by welding method in the following steps:
ü Cẩu từng ống lên giá đỡ tổ hợp, tiến hành căn chỉnh khe hở & độ lệch mép;
Lifting each pipe to the temporary support, ensure of the root gap & alignment;
ü Dùng định tâm ngoài căn chỉnh hai đầu ống nối lại với nhau/ Using centering outside tool to align the two pipe ends together during fit up, aligment.
ü Sau khi kiểm tra căn chỉnh xong, công tác hàn sẽ được tiến hành theo quy trình hàn/ After fit-up inspection welding works shall be carried out as welding procedure
ü Sau khi hoàn thiện công tác hàn, toàn bộ các mối hàn sẽ được kiểm tra bằng mắt thường, kiểm tra không phá hủy, bọc mối nối theo quy trình đã được phê duyệt/ After welding joints are completed All welds will be visual inspection, NDT, FJC as approval procedures
o Bước 5 - Tiếp tục kéo đoạn ống đã được tổ hợp qua ống lồng và lặp lại các bước nối ống cho các đoạn ống tiếp theo cho đến khi toàn bộ các đoạn ống được lắp đặt xong.
Step 5 - Continue to pull the assembled gas pipe segment into the casing pipe, and repeat the connecting steps for the next pipe sections until all the pipe sections shall be completed installing
Ghi chú/ Note:
Trước khi đẩy các con lăn vào ống lồng thép, các con lăn sẽ được kiểm tra cẩn thận. Thông thường, sử dụng 02 con lăn cho 01 ống (khoảng cách 6m) là đủ để kéo qua ống lồng thép
Before pushing rollers into casing pipe, the rollers will be checked carefully as pipe support. In normal way, 02 rollers utilize for 01 pipe (6m interval) is enough for pulling activities through casing pipe
- Với vị trí qua Quốc lộ 51, KP 6 + 407 (chiều dài 60m) và KP 23 + 786 (đường bê tông chiều dài @101m) theo kế hoạch dự phòng, chúng tôi sẽ thêm 01 con lăn hỗ trợ cho một ống và 01 ống dẫn khí sẽ được lắp 03 con lăn và điều này sẽ giảm thiểu nguy cơ con lăn bị hỏng
In section 51 Highway KP 6+407 (60m length) and KP 23+786 (concrete road @101m length) as contingency plan, we will add 01 roller spare to support one pipe which totally 03 rollers for 01 gas pipeline support and minimize the risk of broken rollers in chain block pipe (3m interval)
Các vị trí khoan khác, chiều dài khoan ngắn, nguy cơ mắc kẹt là rất ít. Khi mắc kẹt xảy ra, giải pháp kéo trở lại sẽ được sử dụng
Other sections, the casing pipe length is short, the stucking risk is rarely. Since it happens, pulling back solution will be used
- Lực kéo ống NC2 qua ống lồng tham khảo đính kèm 3
Pulling force of NCS2 through casing pipe refer attachment 3
- Cáp quang sẽ được luồn qua ống HDPE được gắn lên ống 30’’ trong quá trình lắp đặt ống theo biện pháp thi công số NCS2-HWL-21914851-FO-002
Fiber optic cable shall be acrossed HDPE pipe in 30’’ installation process (the HDPE pipe is attached on 30’’ pipeline) as per document No. NCS2-HWL-21914851-FO-002
- Ống HDPE sẽ được gắn trên đường NCS2 và cáp quang sẽ được kéo trong ống HDPE bằng dây lèo đặt trong ống HDPE. Số lượng ống HDPE được lắp đặt là 3 đường ống (02 đường ống lắp đặt cáp quang và 01 đường ống để dự phòng). Ống HDPE được đặt dọc theo ống NCS2. Ống nhựa HDPE được cố định với đường ống dẫn khí bằng cách dây đai. Khoảng cách giữa các dây đai khoảng 6m
- HDPE pipe will be fixed on gas pipeline, after that the Fiber Optic Cable will through the HDPE pipe. The number of HDPE pipes installed is 3, (02 pipes for Fiber Optic cable and 1 for backup). HDPE pipe is fixed with gas pipeline by holding straps. The distance between the straps @6m
- Trình tự các bước thi công lắp đặt điểm kiểm tra CP
Construction sequence for Installtion CP test point
o Bước 1: Lắp đặt ống lồng thép.
Step 1: Installation steel casings.
o Bước 2: Cố định anode bằng các dây buộc cáp và kéo cùng với ống qua ống lồng
Step 2: Rescure the Zinc Ref Eletrode and Magnesium (Mg) Zibbon Anode onto the roller with cable ties and pulling pipe through concrete pipe
o Bước 3: Lắp đặt hộp kiểm tra (Test point);
Step 3: Installing the test station outside the tunnel at the nearest turf/side walk
o Bước 4. Đấu nối cáp vào đường ống
Step 4: The cable shall be thermite welded to the pipeline after pulling pipeline and terminate at test station after back filling.
o Bước 5: điền cát và bentonite vào khoảng trống ống bê tông và ống thép
Step 5: Fill bentonite with full of concrete and steel pipe
- Các vị trí lắp đặt test point CP cho hệ thống ICCP sẽ được chi tiết trong biện pháp thi công của hệ thống ICCP. Chi tiết lắp đặt CP cho ống lồng qua đường được thể hiện trong bản vẽ Road Crossing NCS2-NAG-DD-2-02-Z-4906 Rev AC2. Và chi tiết biện pháp lắp đặt ICCP thể hiện trong tài liệu số: NCS2-CPS-PW-2-00-00-PR-001
CP locations of ICCP systems will specify in ICCP Installation Method. Detail drawings for CP at road crossing casing in Drawing No NCS2-NAG-DD-2-02-Z-4906 Rev AC2. And detail ICCP Installation Method in document No. NCS2-CPS-PW-2-00-00-PR-001
Đặc điểm kỹ thuật thi công bentonite dự án đường ống pipline theo tài liệu số NCS2-NAG-DD-2-00-02-SP-001
Bentonite Specification for Onshore Pipeline construction as per document No NCS2-NAG-DD-2-00-02-SP-001
- Cấp phối sẽ được thiết kế và trộn thử trước khi thi công
The proportion will be updated and trial mix before carry out of work
- Hỗn hợp cát và bentonite sẽ được bơm vào khoảng trống giữa ống lồng thép và ống 30’’ theo sơ đồ dưới
Sand and bentonite shall be filled in space between casing pipe and 30’’ pipeline as picture below
4.3.13 Dọn dẹp và hoàn trả mặt bằng/ Cleaning and site restoration
- Công tác dọn dẹp, hoàn trả mặt bằng được tiến hành sau khi hoàn thi công tuyến ống.
Cleaning and site restoration shall be done after finish pipe installation.
1. |
Phụ lục 1/Appendix 1 |
Bản vẽ Biện pháp thi công/Construction Method Statement Drawing |
1.1 |
No.51 Highway |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-036 |
1.2 |
Hoang Sa road |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-045 |
1.3 |
Asphalt road |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-054 |
1.4 |
Concorete road |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-057 |
No. 965 Provincial road |
||
1.5 |
Nguyen Hue road |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-058 |
1.6 |
Tran Hung Dao road |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-059 |
1.7 |
1B road |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-50-060 |
1.8 |
Receiving pit drawing |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-07-070 |
1.9 |
Typical safety fence detail drawing |
NCS2-LLM-CW-2-02-B-07-068 |
2. |
Phụ lục 2/Appendix 2 |
Tính toán cho phương pháp khoan ngang / Calculation for horizontal drilling method |
3. |
Phụ lục 3/Appendix 3 |
Lực kéo ống NC2 qua ống lồng / Pulling force of NCS2 through casing pipe |
4. |
Phụ lục 4/Appendix 4 |
Thông số thiết bị/ Equipment Catalogue |
Xem thêm biện pháp khoan ngầm HDD qua đường
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn