Nội dung của biên bản thương thảo hợp đồng là đàm phán các điều khoản thực hiện hợp đồng một cách cụ thể nhất với giá cả hợp lý để hai bên thống nhất ký hợp đồng
Ngày đăng: 29-07-2016
24,570 lượt xem
BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
Gói thầu: Tư vấn Giám sát thi công xây dựng Công trình
Dự án: Kho Ninh Thuận
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Quản lý và Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam đã được Đại hội cổ đông thông qua ngày 26/03/2009 và được sửa đổi, bổ sung tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 ngày 26/3/2012;
Căn cứ Công văn số 1387/PBHC-KH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí về việc chấp thuận chủ trương đầu tư kho phân bón tại tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-NMN-HĐQT ngày 25 tháng 05 năm 2012 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Quản lý và Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án xây dựng Kho Ninh Thuận tại xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc, Tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 151/QĐ-NMN ngày 29 tháng 06 năm 2012 của Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý và Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam về việc thành lập Tổ Đấu thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án Kho Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 91A/QĐ/NMN-HĐQT ngày 6/8/2012 của Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Quản lý và Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch đấu thầu gói thầu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án Kho Ninh Thuận ;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-NMN ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Giám đốc Công ty cổ phần Quản lý và Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam về việc phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu Tư vấn Giám sát thi công xây dựng Công trình dự án Kho Ninh Thuận;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Tổ Đấu thầu giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án Kho Ninh Thuận,
Hôm nay, vào lúc 14h00 ngày 30/11/2012, tại Văn phòng Công ty CP Quản lý và Phát triển nhà Dầu khí Miền Nam, các bên đã tiến hành thương thảo Hợp đồng Tư vấn Giám sát thi công xây dựng Công trình dự án: Kho Ninh Thuận.
NỘI DUNG BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY CỔ PHẦN QUÀN Lí VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ DẦU KHÍ MIỀN NAM (sau đây gọi tắt là “Bên A”)
Stt Họ tên Chức danh
1 Ông Mai Đình Thảo : P. Giám đốc
2 Ông Nguyễn Văn Tuấn : Tổ trưởng Tổ Đấu thầu
3 Bà Nguyễn Thị Hồng Trang : Tổ viên
4 Ông Dương Phi Hùng : Tổ viên
5 Bà Nguyễn Thi Kim Dung : Tổ viên
6 Ông Vũ Tuấn Tài : Chuyên viên pháp lý Công ty
NHÀ THẦU: CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG (sau đây gọi tắt là Bên B)
Stt Họ tên Chức danh
1 Ông : Giám đốc
2 Lê Minh Tân : Chuyên viên
Hai bên tiến hành thương thảo, thống nhất nội dung của Hợp đồng Tư vấn Giám sát thi công xây dựng Công trình dự án: Kho Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Nội dung cụng việc của hợp đồng
Bên A giao cho Bên B thực hiện công việc Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình dự án: Kho Ninh Thuận với các nội dung công việc như sau:
Thực hiện việc giám sát thi công xây dựng ngay từ khi khởi công xây dựng và thường xuyên liên tục trong quá trình thi công. Theo dõi, kiểm tra về: khối lượng thi công; chất lượng sản phẩm của từng hạng mục và toàn bộ công trình theo quy định quản lý chất lượng hiện hành và tiêu chuẩn của thiết kế được duyệt; tiến độ thực hiện; an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
Bên B có trách nhiệm lập Đề cương tư vấn giám sát trình Bên A phê duyệt.
2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật:
Việc giám sát thi công xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình;
- Thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công xây dựng;
- Căn cứ vào thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
3. Tiến độ thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng là toàn bộ thời gian thi công xây dựng công trình, dự kiến là 180 ngày.
4. Giá trị Hợp đồng
- Chi phí Tư vấn giám sát theo tỉ lệ %: Giá trị Hợp đồng tạm tính theo giá trị trong tổng mức đầu tư đã được Bên A phê duyệt
- Bên A : Đề nghị Bên B giảm giá 5% giá trị bên B chào giá.
- Bên B : Đồng ý giảm nhưng giảm tối đa 2.5% trên giá trị chào.
Sau khi thương thảo, hai bên thống nhất : Bên B giảm giá tổng cộng là 7.5% trên giá trị chào cụ thể như sau:
632.954.000 x 92,5% = 585.482.000 đồng. (Năm trăm tám mươi lăm triệu, bốn trăm tám mươi hai nghìn đồng).
Giá trị chính thức của Hợp đồng: Được xác định trên cơ sở giá trị xây lắp trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền duyệt, tỷ lệ định mức chi phí lập dự án đầu tư của Bộ Xây dựng công bố tại Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng.
5. Hình thức thanh toán
a. Lần 1:
Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày hai Bên ký hợp đồng, Bên A sẽ tạm ứng 30% (Ba mươi phần trăm) Giá trị Hợp đồng tạm tính tại Điều 3.1 cho Bên B khi Bên A nhận được đầy đủ Công văn đề nghị tạm ứng do Đại diện có thẩm quyền của Bên B ký (bản gốc);
Hoá đơn VAT theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành (01 bản gốc);
b. Lần 2:
Bên A thanh toán tiếp 30% (ba mươi phần trăm) Giá trị Hợp đồng tạm tính tại Điều 3.1 cho Bên B trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi Bên A ký Hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng Công trình thi công xong phần hạ tầng nhà kho và nhận được đầy đủ các chứng từ sau:
Công văn đề nghị thanh toán do đại diện có thẩm quyền của Bên B ký (bản gốc);
Bản xác nhận khối lượng thi công xong phần hạ tầng kỹ thuật được ký bởi Bên A và nhà thầu (bản sao).
Hoá đơn VAT theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành (01 bản gốc);
c. Lần 3:
Sau khi báo cáo quyết toán công trình được cấp có thẩm quyền của Bên A phê duyệt, Bên A sẽ thanh toán phần giá trị chính thức còn lại của hợp đồng (Giá trị chính thức còn lại của Hợp đồng bằng giá trị chính thức của Hợp đồng trừ đi số tiền Bên A đã tạm ứng, thanh toán cho Bên B tại Lần 1, Lần 2) cho Bên B trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ chứng từ sau:
Công văn đề nghị thanh toán do đại diện có thẩm quyền của Bên B ký (bản gốc);
Hoá đơn VAT theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành (01 bản gốc);
Báo cáo quyết toán công trình (bản gốc);
Biên bản thanh lý Hợp đồng được đại diện có thẩm quyền của hai Bên ký (bản gốc).
Trường hợp Bên A đã thanh toán cho Bên B tại Lần 1, Lần 2 vượt quá giá trị chính thức của Hợp đồng , Bên B có trách nhiệm hoàn trả lại cho Bên A phần chênh lệch.
c) Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
6. Thoả thuận chung
Toàn bộ những thỏa thuận trên được hai bên thống nhất, làm cơ sở ký kết hợp đồng. Biên bản này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lư như nhau và là một phần của hợp đồng được ký kết.
XEM TIẾP THEO BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn