Giá Trị Hợp Đồng này đã bao gồm tất cả chi phí để vật tư vận chuyển lắp dựng hoàn chỉnh tại công trường, bảo hành, giá trị hợp đồng là trọn gói cho các các hạng mục theo “ BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN” đính kèm.
Ngày đăng: 30-08-2016
15,625 lượt xem
Số: 004-2014/HĐTC –BAH-MP
Công trình : MÁI CHE NHÀ MÁY BAH - BAYER
Hạng mục : THI CÔNG, LẮP ĐẶT HỆ MÁI CHE CHOP NHÀ MÁY BAH - BAYER
Địa điểm : Ấp 4, TT Uyên Hưng, Huyện Tân Huyên, Tỉnh Bình Dương.
- Căn cứ Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003
- Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của Chính Phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Căn cứ vào các văn bản pháp luật liên quan.
Hôm nay, tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Kim Loại Xây Dựng Hoàng Kim , chúng tôi gồm có:
BÊN A (Bên giao thầu) :
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
§ Đại diện :Ông NGUYỄN VĂN THANH Chức vụ: Giám Đốc
§ Địa chỉ :158 Nguyễn Văn Thủ, P. Đa Cao, Quận 1, TP HCM
§ Điện thoại :(08) 22142126 Fax:(08) 3911857
§ Tài khoản số :182 494 339, Ngân hàng ACB – CN Thị Nghè - TPHCM
§ Mã số thuế :0305 986 789
BÊN B (Bên nhận thầu) CÔNG TY CP CƠ KHÍ KIM LOẠI XÂY DỰNG HOÀNG KIM
Đại diện bởi : Ông TRẦN CHỈ Chức vụ : Phó Giám đốc
Địa chỉ : 236M KDC Nam Hùng Vương, Lê Cơ, P. An Lạc, Q. Bình Tân,
Tp.HCM
Điện thoại : 08 350 340 10
Fax : ……………….
Tài khoản : 180 081 819 Ngân hàng ACB – CN Phú Lâm – TP HCM.
Mã số thuế : 0312 794 911
Sau thời gian đàm phán, hai bên đồng ý ký kết Hợp đồng thi công (“Hợp Đồng") này với các điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1 :ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG THI CÔNG
Công trình : MÁI CHE NHÀ MÁY BAH - BAYER
Hạng mục : THI CÔNG, LẮP ĐẶT HỆ MÁI CHE CHOP NHÀ MÁY BAH - BAYER
Địa điểm : Ấp 4, TT Uyên Hưng, Huyện Tân Huyên, Tỉnh Bình Dương.
Khối lượng công việc : Theo Bảng tổng hợp dự toán đã được hai bên thống nhất ký duyệt đính kèm.
(Sau đây gọi tắt là “Công Trình")
ĐIỀU 2 :NHỮNG TÀI LIỆU KÈM THEO HỢP ĐỒNG
Các tài liệu sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này:
2.1 Bảng tổng hợp dự toán ký duyệt của Công ty Cổ Phần Cơ Khí Kim Loại Xây Dựng Hoàng Kim.
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật do bên B cung cấp được bên A đồng ý ký duyệt hoặc của Bên A và Bên B đồng ý.
2.2 Các văn bản điều chỉnh phát sinh (tăng hoặc giảm) (nếu có).
Tất cả các công việc phát sinh liên quan đến hợp đồng qua Email được phản hồi giữa hai bên kể từ ngày hợp đồng được ký kết đều có tính pháp lý;
ĐIỀU 3 :THỜI HẠN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
3.1 Thời gian thi công Công Trình: Thời gian thi công Công Trình là 30 ngày (“Thời Hạn Thi Công"). Ngày khởi công Công Trình tính từ ngày Bên A thanh toán xong Đợt 1; phê duyệt bản vẽ và bàn giao mặt bằng thi công theo điều kiện quy định Điều 5.4 (“Ngày Khởi Công"). Nhưng không quá 5 ngày kể tư ngày bằn giao mặt bằng thi công.
Sẽ không tính vào thời gian của Thời Hạn Thi Công đối với khoảng thời gian bị đình trệ là do:
(a) Lỗi của Bên A bao gồm cả việc do Bên A chậm thanh toán cho Bên B theo Hợp Đồng.
(b) Lỗi của bên A do những thay đổi ở công trường có sự khác biệt so với tiến độ ban đầu (thời gian đình trệ căn cứ vào nhật ký công trường) kể cả sự thay đổi thiết kế.
Có lý do chính đáng của Bên B và Bên B đã thông báo bằng văn bản cho Bên A biết; hoặc
Xảy ra những sự kiện bất khả kháng theo quy định của pháp luật .
3.2 Trừ trường hợp quy định tại Điều 3.2 nêu trên, nếu Bên B thi công chậm tiến độ thì Bên B sẽ bị phạt 0,3% trên giá trị của Đợt thanh toán gần nhất mà Bên A phải thanh toán tiếp theo Hợp Đồng cho một (1) ngày chậm trễ nhưng trong mọi trường hợp không vượt quá 5% giá trị theo Hợp Đồng mà Bên A phải thanh toán cho bên B và Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng, mọi thiệt hại do bên B chịu.
ĐIỀU 4 :GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Với phạm vi công việc theo Điều 1 của Hợp Đồng, hai bên thống nhất Giá Trị Hợp Đồng là: 314,328,000 VND (Bằng chữ : Ba trăm mười bốn triệu, ba trăm hai mươi tám ngàn đồng.) Giá trị trên đã bao gồm 10% thuế VAT
Chi tiết giá trị hợp đồng xem “ BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN” đính kèm.
Giá Trị Hợp Đồng này đã bao gồm tất cả chi phí để vật tư vận chuyển lắp dựng hoàn chỉnh tại công trường, bảo hành.
Giá trị hợp đồng là trọn gói cho các các hạng mục theo “ BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN” đính kèm. Khi có phát sinh tăng, hoặc giảm hai bên sẽ căn cứ vào đơn giá trong Bảng dự toán chi tiết để làm phát sinh tăng hoặc giảm. Các hạng mục phát sinh không có trong đơn giá dự toán thì hai bên sẽ thống nhất cụ thể.
4.2 Phương thức thanh toán hợp đồng thi công:
Đợt 1: Để Bên B tiến hành chuẩn bị vật tư, đảm bảo thi công theo đúng tiến độ yêu cầu của Công Trình.Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi ký Hợp Đồng, Bên A thanh toán cho Bên B 30% Giá Trị Hợp Đồng (sau thuế giá trị gia tăng).
Bên B phải nộp bảo lãnh tạm ứng với thời gian 45 ngày cho giá trị tiền tạm ứng.
(a) Đợt 2: Khi Bên B thực hiệc được khoản 80% giá trị hợp đồng. Trong vòng 05 ngày làm việc, Bên A thanh toán cho Bên B thêm 30% Giá Trị Hợp Đồng (sau thuế giá trị gia tăng).
(b) Đợt 3: Khi Bên B thực hiện xong giá trị khối lượng theo hợp đồng & nghiệm thu bàn giao. Trong vòng 30 ngày làm việc, Bên A thanh toán thêm cho Bên B 35% Giá Trị Hợp Đồng (sau thuế giá trị gia tăng).
(c) Đợt 4 : Sau khi Bên B kết thúc thời gian bảo hành 12 tháng kể từ ngày hai Bên ký biên bản nghiệp thu bàn giao, trong vòng 03 ngày làm việc Bên phải thanh toán cho Bên B giá trị còn lại của hợp đồng
4.3 Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B như sau:
Người thụ hưởng : Công ty Cổ Phần Cơ Khí Kim Loại Xây Dựng Hoàng Kim
Tài khoản : 180 081 819 Ngân hàng ACB – CN Phú Lâm – TP HCM.
Mọi khoản lệ phí ngân hàng liên quan đến việc chuyển khoản sẽ do Bên A chịu.
Chậm thanh toán: Nếu Bên A chậm thanh toán cho Bên B quá ba (3) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định tại Điều 4.2 của Hợp Đồng thì phải trả lãi trên số tiền vi phạm cho Bên B theo mức lãi suất cho vay tiền Đồng ngắn hạn công bố bởi Ngân hàng ACB – CN Phú Lâm - TPHCM tại thời điểm vi phạm. Nếu bên A chậm thanh toán từ 30 ngày trở lên bên B có quyền tính lãi suất quá hạn theo quy định của Ngân Hàng bên B và xem xét việc tiếp tục thực hiện hợp đồng & mọi thiệt hại do Bên A chịu hoàn toàn.
4.4 Chứng từ nghiệm thu thanh toán:
Thanh toán theo đợt:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Hóa đơn VAT theo qui định của Bộ Tài Chính với giá trị thanh toán trong đợt.
- Bảo lãnh tiền tạm ứng.
- Giấy ủy quyền ký hợp đồng.
Thanh toán đợt cuối:
- Giấy đề nghị thanh toán;
- Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình;
- Bảng tính giá trị thanh quyết toán được duyệt;
- Hóa đơn VAT theo qui định của Bộ Tài Chính với giá trị thanh toán đợt cuối .
Hồ sơ thanh toán hai bên A và B phải hoàn tất chậm nhất trong vòng 05 ngày kể từ ngày nghiệm thu bàn giao.
ĐIỀU 5 :QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
5.1 Được nhận Công Trình đảm bảo chất lượng, đúng thời hạn;
Được nhận bảo hành Công Trình đầy đủ từ Bên B;
Phổ biến nội qui công trường cho Bên B thi công;
Bàn giao mặt bằng thi công và tạo điều kiện thuận lợi để Bên B thi công tại công trường bao gồm cung cấp điện, nước … phù hợp với điều kiện thi công; (bên B thanh toán chi phí công tác kéo nguồn và tiền điện, nước theo giá trị sử dụng tại đầu nguồn);
Bàn giao cọc mốc tim tuyến Công Trình cho Bên B ba (3) ngày trước ngày Bên B khởi công Công Trình;
Cử đại diện có đủ thẩm quyền thường xuyên có mặt giám sát việc thi công và nghiệm thu từng công đoạn kỹ thuật trong suốt quá trình thi công (“Đại Diện Giám Sát"). Trước khi Bên B khởi công Công Trình, Bên A sẽ cung cấp cho Bên B văn bản chỉ định Đại Diện Giám Sát;
Xác nhận điều chỉnh phát sinh (tăng hoặc giảm) kịp thời cho Bên B (nếu có). Bên A đồng ý Đại Diện Giám Sát có quyền ký xác nhận khối lượng phát sinh và việc xác nhận này có giá trị ràng buộc Bên A;
Bên A mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định nhà nước của công trình.
Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng theo quy định của Hợp Đồng.
Nhận bàn giao Công Trình và Ký Biên Bản Nghiệm Thu theo yêu cầu của Bên B. Nếu sau 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu bàn giao các hạng mục mà bên A chưa ký nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng thì công trình coi như đã chính thức được đưa vào sử dụng và bên B căn cứ vào đó để bảo hành công trình cho bên A.
ĐIỀU 6 :QUYỀN TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
6.1 Được nhận thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo Hợp đồng thi công;
Thi công Công Trình đảm bảo đúng theo Bản vẽ thiết kế, chủng loại vật tư theo Bảng báo giá trừ khi có sự thay đổi thiết kế hoặc chủng loại vật tư được Bên A yêu cầu. Khi đó Bên B có quyền điều chỉnh lại Giá Trị Hợp Đồng (có thể tăng hoặc giảm). Thi công đúng quy trình quy phạm kỹ thuật, thi công đảm bảo chất lượng và tiến độ;
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn lao động, mua bảo hiểm cho công nhân do Bên B cử đến tham gia tại công trường;
Mua bảo hiểm xây dựng – lắp dựng công trình theo giá trị hợp đồng trước thuế VAT.
Bên B đảm bảo trong quá trình thi công không làm thiệt hại, hư hỏng tài sản của bên A, tài sản của người khác. Nếu bên B làm thiệt hại, hư hỏng thì phải chịu đền bù cho bên bị thiệt hại.
Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng và đúng yêu cầu kỹ thuật cũng như các dung sai sai số theo Tiêu Chuẩn Việt Nam hiện hành cho phép.
Được quyền thuê thầu phụ thực theo theo sự quản lý của Bên B.
Hoàn thành và bàn giao Công Trình đúng thời hạn.
ĐIỀU 7 :NGHIỆM THU, BÀN GIAO VÀ BẢO HÀNH
7.1 Nghiệm thu Công Trình:
(a) Sau khi hoàn thành Công Trình, Bên B sẽ thông báo cho Bên A nghiệm thu Công Trình. Trong vòng ba (3) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A phải cùng với Bên B tiến hành nghiệm thu bàn giao Công Trình và Ký Biên Bản Nghiệm Thu. Kể từ ngày thứ tư (4) trở đi, Bên B có quyền tính thêm chi phí cử người quản lý, trông coi Công Trình, cũng như các chi phí hợp lý khác (nếu có).
(b) Quá năm (05) ngày kể từ ngày nhận được thông báo lần 2 của Bên B về việc nghiệm thu bàn giao mà Bên A vẫn chưa cùng Bên B nghiệm thu bàn giao thì Công Trình được xem như đã được bên B hoàn thành theo đúng khối lượng, chất lượng và tiến độ theo đúng qui định của hợp đồng (“ Công trình được xem hoàn thành"), Bên B có quyền, nhưng không bắt buộc, rút người, máy móc thiết bị ra khỏi Công Trình .khi đó mọi rủi ro, mất mát, hư hỏng Công Trình sẽ do bên A chiu trách nhiệm.
Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các văn bản theo quy định của pháp luật hiện hành để nghiệm thu Công Trình.
(d) Sau khi ký Biên Bản Nghiệm Thu, nếu Bên A chưa thanh toán hết bất kỳ khoản thanh toán nào theo Điều 4 của Hợp Đồng thì Bên A vẫn chưa được phép đưa Công Trình vào sử dụng ngay cả khi đã ký biên bản nghiệm thu bàn giao Công Trình.
Bảo hành Công Trình:
(a) Thời gian bảo hành Công Trình là mười hai (12) tháng kể từ ngày ký Biên Bản Nghiệm Thu. Trong trường hợp qui định tại điều 7.1.(b), bên B sẽ bảo hành Công Trình trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày Công Trình Được Xem Hoàn Thành. Bên A công nhận sẽ không còn quyền yêu cầu bên B bảo hành khi hết tháng thứ mười hai kể từ ngày Công Trình Được Xem Hoàn Thành.
(b) Trong thời gian bảo hành Bên B có trách nhiệm sửa chữa kịp thời những hư hỏng do lỗi thi công của Bên B chậm nhất là ba (3) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên A.
ĐIỀU 8 :CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
8.1 Hợp đồng thi công sẽ chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:
(a) Bên A bị phá sản;
(b) Bên B bị phá sản;
(c) Nếu quá thời hạn Mười (10) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán theo quy định tại Điều 4.2. (a) của Hợp Đồng và sau khi Bên B đã gửi thông báo bằng văn bản cảnh báo việc sẽ chấm dứt Hợp Đồng cho Bên A nhưng Bên A vẫn không thanh toán cho Bên B, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng; hoặc
(d) Xảy ra sự kiện bất khả kháng theo Điều 9.4 của Hợp Đồng.
Khi Hợp đồng thi công chấm dứt theo Điều 8.1.(c) thì Bên A phải chịu phạt vi phạm Hợp Đồng với mức phạt là 10% của tổng giá trị của các Đợt thanh toán còn lại của Hợp Đồng và phải bồi thường thiệt hại cho Bên B.
ĐIỀU 9 : BẤT KHẢ KHÁNG
9.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: động đất, bão, lũ lụt, hoả hoạn, chiến tranh hoặc các nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc các sự kiện khác theo quy định của pháp luật.
Trường hợp một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp Đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng có nhiệm vụ phải:
(a) Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
(b) Thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng bảy (7) ngày ngay sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp Đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.
Nếu việc thực hiện Hợp đồng tiếp tục bị ngăn cản trong vòng một trăm tám mươi (180) ngày do sự kiện bất khả kháng, một trong các bên có thể gửi thông báo chấm dứt Hợp Đồng cho bên kia, thông báo này có hiệu lực trong vòng hai mươi tám (28) ngày. Nếu hết hạn hai mươi tám (28) ngày nhưng tác động của bất khả kháng vẫn tiếp tục thì Hợp Đồng sẽ tự động chấm dứt và khi đó:
(a) Bên B sẽ báo cáo giá trị công việc đã thực hiện và Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị các công việc đã được thực hiện cho Bên B theo đơn giá trong Hợp Đồng; và
(b) Đối với những chi phí thiết bị và nguyên vật liệu đặt hàng cho Sản Phẩm đã được chuyển tới và chi phí hoặc những vật tư/thiết bị Bên B có trách nhiệm giao sẽ được Bên A tiếp nhận và Bên A sẽ thanh toán toàn bộ cho Bên B.
ĐIỀU 10 :ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1 Hợp đồng thi công này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
10.2 Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp Đồng. Mọi thay đổi, bổ sung phải được hai bên thỏa thuận thống nhất bằng văn bản. Phần sửa đổi, bổ sung sẽ là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng.
10.3 Nếu có tranh chấp xảy ra mà hai bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Trung Tâm Trọng Tài Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh (có tên viết tắt là TRACENT) giải quyết theo quy tắc tố tụng của TRACENT.
10.4 Trong trường hợp có bất cứ sự bất đồng nào giữa ngôn ngữ tiếng Hoa và tiếng Việt, thì ngôn ngữ tiếng Việt có giá trị pháp lý cao hơn.
Hợp đồng thi công này được lập thành bốn (4) bản chính bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ hai (2) bản chính có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn