BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIƯỜNG BỆNH Y TẾ

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIƯỜNG BỆNH Y TẾ

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIƯỜNG BỆNH Y TẾ

  • Mã SP:DTM YTE
  • Giá gốc:270,000,000 vnđ
  • Giá bán:250,000,000 vnđ Đặt mua

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIƯỜNG BỆNH Y TẾ

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG VÀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIƯỜNG BỆNH, XE ĐẨY, XE TẬP ĐI – CÔNG TY TNHH REHAB ITALIAN DESIGN

ĐỊA ĐIỂM: LÔ F9, F10, F11, F12, ĐƯỜNG D3–N4–N5, KCN NAM TÂN UYÊN MỞ RỘNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1. Tên dự án và chủ đầu tư

  • Tên dự án: Nhà máy sản xuất giường bệnh 500.000 bộ/năm; xe đẩy, xe tập đi 50.000 chiếc/năm
  • Chủ đầu tư: Công ty TNHH REHAB ITALIAN DESIGN
  • Địa điểm: KCN Nam Tân Uyên mở rộng, tỉnh Bình Dương
  • Diện tích khu đất: 60.000 m²

1.2. Mục tiêu đầu tư

  • Xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị y tế tiêu dùng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
  • Tạo việc làm cho khoảng 500 lao động
  • Góp phần tăng năng lực sản xuất ngành công nghiệp hỗ trợ y tế tại Việt Nam

II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN

2.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình

Tổng diện tích sử dụng: 60.000 m², gồm:

  • Giai đoạn I: diện tích xây dựng 14.222,73 m²
  • Diện tích đường nội bộ và sân bãi: 13.155,65 m²
  • Diện tích cây xanh: 12.425,62 m² (chiếm 20,71%)

Các hạng mục công trình:

  • Nhà xưởng sản xuất
  • Nhà điều hành, văn phòng
  • Nhà ăn cho công nhân
  • Khu kỹ thuật (hạ tầng xử lý chất thải, trạm điện, cấp nước...)
  • Khu vực cây xanh và sân bãi

2.2. Công suất và thị trường tiêu thụ

  • Giường bệnh: 500.000 bộ/năm
  • Xe đẩy và xe tập đi: 50.000 chiếc/năm
  • Thị trường tiêu thụ: xuất khẩu sang EU, Mỹ, Nhật Bản và phục vụ thị trường trong nước

2.3. Nhu cầu nguyên vật liệu và máy móc thiết bị

  • Máy móc nhập khẩu từ Nhật Bản, Đài Loan và một số trong nước
  • Nguyên vật liệu: 10.000 tấn/năm
    • Nhập khẩu: từ châu Âu, Trung Quốc, Đài Loan
    • Nội địa: thép, nhôm, sơn, nhựa kỹ thuật

Chi tiết máy móc và nguyên liệu thể hiện trong bảng kê kỹ thuật kèm theo dự án.

III. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

Quy trình sản xuất giường bệnh, xe đẩy, xe tập đi gồm các công đoạn:

  1. Gia công khung kim loại (cắt, uốn, hàn)
  2. Xử lý bề mặt (sơn tĩnh điện, mạ kẽm...)
  3. Lắp ráp linh kiện nhựa, cao su
  4. Kiểm tra chất lượng sản phẩm
  5. Đóng gói và lưu kho

Công nghệ sản xuất áp dụng tiêu chuẩn châu Âu, đảm bảo an toàn, ít phát sinh chất thải nguy hại, phù hợp với tiêu chí sản xuất xanh.

IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (ĐTM)

4.1. Căn cứ lập báo cáo ĐTM

  • Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT
  • QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT

Dự án thuộc nhóm đối tượng phải lập ĐTM theo quy định tại Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP do có quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động và phát sinh nước thải, khí thải công nghiệp.

4.2. Tác động trong giai đoạn xây dựng

  • Ô nhiễm không khí: do bụi, khí thải từ hoạt động đào móng, xây dựng
  • Nước thải: chủ yếu là nước sinh hoạt từ đội ngũ thi công (~3 m³/ngày)
  • Chất thải rắn: vật liệu xây dựng dư thừa, bao bì, rác sinh hoạt (~20 kg/ngày)
  • Tiếng ồn: do xe tải, máy móc thi công
  • Tác động đến đất và nước mặt: khi có mưa lớn gây cuốn trôi bùn, vật liệu

4.3. Tác động trong giai đoạn vận hành

  • Nước thải sinh hoạt và sản xuất: dự kiến 50–60 m³/ngày
  • Khí thải: từ sơn, mài, đánh bóng (CO, VOCs, bụi mịn)
  • Tiếng ồn: từ thiết bị gia công cơ khí
  • Chất thải rắn: bao gồm rác sinh hoạt, vật liệu thừa (~300 kg/ngày)
  • Chất thải nguy hại: giẻ lau dính dầu, sơn thừa, hộp mực in, pin hỏng

4.4. Biện pháp giảm thiểu tác động

  • Lắp đặt hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m³/ngày, đạt QCVN 40:2011
  • Hệ thống lọc khí thải đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT
  • Nhà máy có khu lưu chứa chất thải nguy hại đạt chuẩn
  • Thực hiện quan trắc định kỳ khí thải, nước thải và tiếng ồn
  • Cải tạo cảnh quan bằng cây xanh, giảm phát tán bụi và tiếng ồn

V. GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (GPMT)

5.1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo vệ môi trường 2020
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT

5.2. Hồ sơ xin cấp GPMT

  • Văn bản đề nghị cấp GPMT
  • Báo cáo đề xuất cấp GPMT
  • Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt
  • Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư
  • Thiết kế hệ thống xử lý chất thải
  • Kết quả thử nghiệm hệ thống (nếu đã xây dựng)

5.3. Trình tự và thời gian thực hiện

  • Hồ sơ gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương
  • Thời gian giải quyết: từ 30–45 ngày làm việc
  • GPMT có hiệu lực: tối đa 10 năm

VI. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

6.1. Căn cứ pháp lý

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, sửa đổi bổ sung 2020
  • Nghị định 15/2021/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng

6.2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng

  • Đơn đề nghị cấp phép xây dựng
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định thuê đất
  • Thiết kế cơ sở và bản vẽ thi công
  • Quyết định chủ trương đầu tư
  • Báo cáo ĐTM đã được phê duyệt
  • Văn bản xác nhận thẩm duyệt PCCC

6.3. Thẩm quyền cấp phép

  • Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương (nếu được phân cấp)
  • Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương

Dự án “Nhà máy sản xuất giường bệnh 500.000 bộ/năm; xe đẩy, xe tập đi 50.000 chiếc/năm” của Công ty TNHH REHAB ITALIAN DESIGN là một dự án có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến và định hướng xuất khẩu rõ ràng. Việc đầu tư nhà máy tại KCN Nam Tân Uyên mở rộng giúp tận dụng hạ tầng hiện hữu, giảm thiểu chi phí vận hành, và đáp ứng yêu cầu về môi trường khu công nghiệp.

Tuy nhiên, do tính chất công nghiệp sản xuất cơ khí, dự án có phát sinh nước thải, khí thải và chất thải nguy hại. Vì vậy, chủ đầu tư cần tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật về môi trường và xây dựng, bao gồm:

  • Lập và phê duyệt Báo cáo ĐTM trước khi triển khai thi công
  • Xin cấp Giấy phép môi trường để đảm bảo điều kiện vận hành
  • Xin giấy phép xây dựng từ cơ quan có thẩm quyền trước khi khởi công

Việc tuân thủ đầy đủ các thủ tục sẽ đảm bảo tính pháp lý cho dự án, đồng thời góp phần bảo vệ môi trường, nâng cao uy tín doanh nghiệp và hướng tới phát triển bền vững.

Dự án “Nhà máy sản xuất giường bệnh 500.000 bộ/năm; xe đẩy, xe tập đi 50.000 chiếc/năm” của Công ty TNHH REHAB ITALIAN DESIGN được thực hiện tại Lô F9, F10, F11, F12 đường D3-N4-N5, trong KCN Nam Tân Uyên mở rộng, tỉnh Bình Dương gồm các hạng mục nhà xưởng, nhà ăn văn phòng và các công trình phụ trợ.

1. Các nội dung chính của Dự án
1.1. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
Dự án “Nhà máy sản xuất giường bệnh 500.000 bộ/năm; xe đẩy, xe tập đi 50.000 chiếc/năm” được xây dựng trên các Lô F9, F10, F11, F12 đường D3-N4-N5, trong KCN Nam Tân Uyên mở rộng với tổng diện tích sử dụng cho toàn dự án là 60.000 m2. Trong đó giai đoạn I có tổng diện tích xây dựng 14.222,73m2, đường nội bộ và sân bãi là 13.155,65 m2, tổng diện tích cây xanh của cả dự án là 12.425,62 m2 chiếm 20,71% tổng diện tích của dự án. Chi tiết được trình bày tại bảng 1.1 và 1.2.
1.2. Công suất, sản phẩm và thị trường tiêu thụ của Dự án
Dự án đi vào hoạt động với công suất giường bệnh 500.000 bộ/năm; xe đẩy, xe tập đi 50.000 chiếc/năm.
Các sản phẩm của dự án được sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu đ các nước châu âu, Nhật, Mỹ… và phục vụ nhu cầu trong nước.
1.3. Nhu cầu nguyên nhiên liệu
Máy móc, thiết bị phục vụ cho dự án chủ yếu được nhập khẩu từ Nhật, Đài Loan và một số thiết bị trong nước. Chi tiết được trình bày ở Bảng 1.3.
Nguyên vật liệu sản xuất sẽ được thu mua từ các nước châu âu, Trung Quốc, Đài Loan, và một số mua trong nước với số lượng khoảng 10.000 Tấn/năm, chi tiết theo bảng 1.4.
1.4. Công nghệ sản xuất
Quá trình sản xuất của dự án được trình bày ở sơ đồ 1.1 – 1.4.
2. Đánh giá tác động
2.1. Giai đoạn xây dựng
2.1.1. Tác động liên quan đến chất thải
2.1.1.1.  Khí thải
Phát sinh từ hoạt động tập kết vật liệu xây dựng, hoạt động của phương tiện vận chuyển và thi công gây ô nhiễm với các thông số như: bụi (TSP), SO2, NO2, CO, VOC. Ảnh hưởng đến trường không khí, công nhân thi công tại công trường, người dân khu vực xung quanh.
Mức độ tác động: trung bình.
2.1.1.2. Nước thải sinh hoạt
Phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân tại công trường (50 người) với lưu lượng nước thải là 3,0 m3/ngày chứa các chất gây ô nhiễm như: BOD5, COD, TSS, Coliforms…
Mức độ tác động: trung bình.
2.1.1.3. Chất thải rắn sinh hoạt
Phát sinh chủ yếu từ quá trình sinh hoạt, ăn uống của công nhân với tổng lượng phát sinh: khoảng 25 kg/ngày như: vỏ đồ hộp, chai nhựa, thủy tinh, thức ăn thừa, vỏ trái cây…
Mức độ tác động: trung bình.
2.1.1.4. Chất thải xây dựng
Phát sinh chủ yếu từ quá trình thi công, xây dựng dự án. Thành phần: sắt, bao bì, gạch vụn, đất đá,…với khối lượng khoảng 70 kg/ngày.
Mức độ tác động: trung bình.
Chất thải nguy hại: Chủ yếu là dầu nhớt cặn từ hoạt động bảo trì, sửa chữa máy móc phương tiện thi công thải, bóng đèn huỳnh quang bị hỏng với lượng thải: 3 - 5 kg/tháng. Lượng chất thải này được thu gom và xử lý đúng quy định hiện hành.
Mức độ tác động: rất cao.
2.1.2.  Tác động không liên quan đến chất thải
2.1.2.1. Tiếng ồn, chấn động:
Chủ yếu phát sinh từ việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công đến vị trí để lắp đặt, từ phương tiện vận chuyển và từ hoạt động trộn bê tông. Do mật độ các phương tiện vận chuyển thưa nên tiếng ồn phát ra từ các phương tiện không ảnh hưởng nhiều.
Mức độ tác động: thấp.
2.1.2.2. An ninh xã hội:
Công nhân xây dựng là người dân địa phương nên hết giờ làm việc thì về nhà nên hạn chế được các tệ nạn xã hội có thể xảy ra khi làm việc tại Dự án.
Mức độ tác động: thấp.
2.2. Giai đoạn hoạt động
2.2.1. Tác động có liên quan đến chất thải
2.2.1.1. Khí thải
Phát sinh chủ yếu từ quá trình sản xuất, máy phát điện, phương tiện giao thông vận chuyển, hoạt động sản xuất chứa các thành phần như: bụi, mùi, nhiệt, SO2, NOx, CO, VOC…
Mức độ tác động: trung bình.
2.2.1.2. Nước thải
- Nước thải sinh hoạt: Phát sinh do nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh của công nhân 78 m3/ngày. Các thông số ô nhiễm nước thải sinh hoạt như: pH, dầu mỡ, TSS, BOD5, COD, tổng P, tổng N, Coliform.
- Nước thải sản xuất: trong quá trình sản xuất nước thải phát sinh từ công đoạn sơn với lưu lượng 200 m3/ngày.
- Nước mưa chảy tràn: Loại nước này sinh ra do lượng nước mưa rơi trên mặt bằng khuôn viên của dự án. Chất lượng nước mưa khi chảy đến hệ thống thoát nước mưa của khu quy hoạch tùy thuộc vào độ trong sạch của khí quyển tại khu vực đang xét và đặc điểm mặt bằng rửa trôi.
2.2.1.3. Chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt: Quá trình sinh hoạt, ăn uống của công nhân viên có các thành phần ô nhiễm như: vỏ đồ hộp, bao bì, chai nhựa, thủy tinh, thức ăn thừa, vỏ trái cây, rau quả, giấy... Tổng lượng phát sinh: khoảng 650 kg/ngày (1.300 lao động, lượng phát sinh 0.5 kg/người/ngày).
- Chất thải rắn sản xuất không độc hại: chất thải sản xuất chủ yếu là phần dư thừa của nguyên liệu bị cắt bỏ, bao bì… với khối lượng khoảng 5.555,65 kg/ngày.
- Chất thải nguy hại: lượng rác này tương đối ít, khoảng 30 kg/tháng. Thành phần rác thải này chủ yếu là các giẻ lau dính dầu, nhớt, các chất bôi trơn khi vệ sinh máy móc sản xuất và phương tiện vận chuyển, bóng đèn,....
2.2.2. Tác động không liên quan đến chất thải
Nhiệt: : phát sinh từ hoạt động của các thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất.
Tiếng ồn, độ rung: phát sinh từ hoạt động của các thiết bị máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất.
Sự cố môi trường:
Sự cố môi trường có thể xảy ra do rò rỉ nhiên liệu, cháy nổ, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, quá trình lưu trữ, bảo quản không tốt, sự bất cẩn của công nhân trong quá trình vận chuyển,…
3. Các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu
3.1. Giai đoạn xây dựng
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu tác động có liên quan đến chất thải
3.1.1.1. Khí thải
- Phun sương nước ở khu vực thi công để hạn chế bụi vào lúc trời nắng.
- Các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng (đất, cát, đá, xi măng,…) được che đậy kín để tránh bụi phát tán vào không khí;
- Lái xe tuân thủ các quy định về luật giao thông, không chuyên chở nguyên vật liệu vượt quá tải trọng cho phép;
- Vệ sinh công trường xây dựng hằng ngày;
- Sử dụng máy móc, thiết bị thi công thế hệ mới, ít gây ô nhiễm. Máy móc, thiết bị phải được bảo trì thường xuyên và đúng thời hạn;
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động;
- Bố trí các biển báo, báo hiệu khu vực đang thi công.
3.1.1.2. Nước thải sinh hoạt
Vì thời gian xây dựng ngắn, chủ dự án sẽ trang bị 02 nhà vệ sinh di động để phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của công nhân tại công trình. Khi bồn chứa chất thải trong nhà vệ sinh di động đầy, chủ dự án sẽ thuê xe hút hầm tự hoại của Công ty TNHH MTV công trình đô thị tỉnh Bình Dương đến hút đi và xử lý đúng quy định.
3.1.1.3. Chất thải rắn
Rác thải sinh hoạt: được thu gom vào thùng rác có nắp đậy và họp đồng với Công ty TNHH MTV công trình đô thị tỉnh Bình Dương đến thu gom và xử lý định kỳ.
Rác xây dựng: có thể tái sử dụng được như sắt, bao bì,… thì gom bán, các loại khác như gạch vụn, đá thì một phần được tái sử dụng làm nền, phần dư cho vô bao và chuyển cho Công ty TNHH MTV công trình đô thị tỉnh Bình Dương thu gom và xử lý.

LIÊN HỆ LẬP  BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT GIƯỜNG BỆNH Y TẾ

 
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
ĐT: (08) 35146426 - (028) 22142126  – Fax: (028) 39118579 - Hotline: 0903 649 782
Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định. TP.HCM 
Địa chỉ văn phòng đại diện: Chung cư B1- Số 2 Đường Trường Sa, Phường Gia Định. TP.HCM

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV