Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghê cao phục vụ xuất khẩu và bán tiêu thụ trong nước
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 3
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 5
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 6
CHƯƠNG II: MỤC TIỀU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 8
II.1. Mục tiêu của dự án trồng cây ăn trái công nghiệp công nghệ cao 8
II.2. Mục tiêu đầu tư dự án theo tiêu chuẩn VietGap 9
II.2.1. Khả năng cung ứng nguồn nguyên liệu: 9
CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 11
III.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 11
III.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 11
III.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 12
III.4. Hiện trạng sử dụng đất 12
III.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 12
III.6. Nhận xét chung về hiện trạng 12
CHƯƠNG IV: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 15
IV.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật 15
IV.1.1. Khu điều hành và nhà kho xưởng thu hoạch bảo quản sản phẩm 15
IV.2. Thiết kế kênh, mương cho ruộng lúa khu đất dự kiến 200 Ha 21
IV.3. Kỹ thuật canh tác cây ăn trái nông nghiệp 25
IV.3.1. Kỹ thuật trồng chuối khu đất dự kiến 250 Ha. 25
IV.3.2. Kỹ thuật trồng bưởi da xanh 32
IV.3.4. Trồng Cây mít giống - Hướng dẫn kỹ thuật trồng mít giống các loại 41
IV.3.5. Kĩ thuật trồng và chăm sóc mít dài : 49
IV.4. Kỹ thuật trồng rau sạch 50
IV.4.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án. 50
IV.4.2. Công nghệ trồng rau trong nhà màng. 56
IV.5. Kỹ thuật nuôi Tôm dự kiến 50 Ha 58
IV.6. Một số đặc điểm Tôm nuôi 60
IV.7. Hệ thống tưới nước tự động 64
IV.8. Kế hoạch kinh doanh và phương án tiêu thụ cây ăn trái 75
IV.8.1. Kế hoạch kinh doanh 75
IV.8.3. Hoạt động xuất khẩu: 75
IV.9. Kết quả sản xuất kinh doanh từ trang trại trồng cây ăn trái 76
IV.9.1. Kế hoạch trồng và chăn sóc cây cây ăn trái theo tiêu chuẩn GAP 76
CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THI CÔNG 78
V.1. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 78
V.1.1. Sơ đồ tổ chức công ty 78
V.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 78
V.1.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 78
V.2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 80
V.2.1. Giải pháp thi công xây dựng 80
V.2.2. Hình thức quản lý dự án 80
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 81
VI.1. Đánh giá tác động môi trường 81
VI.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 81
VI.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 83
CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 86
VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 86
VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 86
VII.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 86
VII.2.3. Chi phí quản lý dự án 87
VII.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 87
CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 93
VIII.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 93
VIII.1. Tiến độ sử dụng vốn 93
VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay 94
CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 96
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 96
IX.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 96
IX.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 101
IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 101
CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
- Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1602033903 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh An Giang cấp lần đầu ngày 20 tháng 02 năm 2017. Đăng ký sửa đổi lần thứ nhất ngày 25 tháng 02 năm 2019, chuyển đổi từ Công ty TNHH XNK Nông sản Xanh Việt sang Công ty Cổ phần XNK Xanh Việt.
- Trụ sở công ty: ấp tân Lợi, xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang.
- Đại diện pháp luật công ty: Ông Lý Lập Tuấn - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0918378656 – Fax: 0763.870358
- Vốn điều lệ đăng ký: 52.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm mươi hai tỷ đồng)
- Ngành nghề chính: Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan, bao gồm:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
01 |
Trồng lúa |
0111 |
Lúa ứng dụng cong nghệ cao, sạch, VIETGAP và chất |
||
lượng cao |
||
02 |
Trồng ngô và cây lương thực có hạt khác |
0112 |
03 |
Trồng cây lấy củ có chất bột |
0113 |
04 |
Trồng cây hàng năm khác (chuối là chính) |
0119 |
05 |
Trồng cây ăn quả |
0121 |
06 |
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm |
0128 |
07 |
Trồng cây lâu năm khác |
0129 |
08 |
Trồng trọt, chăn nuôi hỗn hợp |
0150 |
09 |
Hoạt động dịch vụ trồng trọt |
0161 |
10 |
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi |
0162 |
11 |
Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch |
0163 |
12 |
Xử lý hạt giống để nhân giống |
0164 |
Hoạt động sản xuất và nhân giống chuối cấy mô là chính |
||
13 |
Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm giống cây lâm nghiệp |
0210 |
14 |
Khai khác gỗ |
0220 |
15 |
Khai khác lâm sản khác trừ gỗ |
0231 |
16 |
Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ |
0232 |
17 |
Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp |
0240 |
Hoạt động dịch vụ môi trường rừng kết hợp khai thác làm |
||
du lịch sinh thái |
||
18 |
Nuôi trồng thủy sản nội địa |
0322 |
19 |
Chế biến và bảo quản rau quả (Chuối là chính) |
1030 |
20 |
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản xuất sản phẩm từ tre, |
1629 |
nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
||
Sản xuất các sản phẩm giá trị gia tăng từ gỗ và cây trồng |
||
khác có liên quan |
||
21 |
Tái chế phế liệu |
3830 |
Tái chế các phụ phẩm từ sản xuất nông, lâm thủy sản |
||
22 |
Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ |
4631 |
Hoạt động kinh doanh bán buôn các sản phẩm thô và qua |
||
chế biến từ sản xuất và chế biến nông, lâm thủy sản (sản |
||
phẩm chuối là chính) |
||
23 |
Bán buôn thực phẩm |
4632 |
Hoạt động kinh doanh bán buôn các sản phẩm thô và qua |
||
chế biến từ sản xuất và chế biến nông, lâm thủy sản |
||
24 |
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ |
4933 |
Vận chuyển nguyên liệu đầu vào và đầu ra của sản xuất |
||
nông nghiệp |
||
25 |
Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa |
5022 |
Vận chuyển nguyên liệu đầu vào và đầu ra của sản xuất |
||
nông nghiệp |
||
26 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa |
5210 |
Hoạt động cho kho, bải tồn trữ nguyên liệu đầu vào và đầu |
||
ra của sản xuất nông nghiệp |
||
27 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải |
5229 |
Hoạt động vận chuyển hàng hóa sản xuất từ nông, lâm thủy |
||
sản và du lịch kết hợp |
||
28 |
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh |
7214 |
vực khoa học nông nghiệp |
||
Nghiên cứu các công nghệ chế biến sản phẩm giá trị gia |
||
tăng từ nông nghiệp, lâm nghiệp, dược liệu, giống chuối |
||
cấy mô, và giống cây, con khác. |
||
29 |
Hoạt động bảo tồn, bảo tàng |
9102 |
Hoạt động bảo tồn rừng sinh thái, rừng phòng hộ, …vv |
||
30 |
Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn |
9103 |
tự nhiên |
||
Hoạt động sản xuất nông lâm kết hợp du lịch sinh thái, bảo |
||
tồn |
||
31 |
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo |
9321 |
chủ đề: |
||
Hoạt động phục vụ và khái thác du lịch sinh thái, kết hợp |
||
tham quan, vui chơi, giải trí, ăn nghỉ tại chỗ |
- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (028) 39118579
- Tên dự án: Trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
- Địa điểm: Tại xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
- Quỹ đất của dự án: 912,46 Ha thuộc quyền quản lý của nhà nước.
- Mục tiêu đầu tư:
+ San lấp mặt bằng hạ độ cao tạo khu đất bằng phẳng, cải tạo đất để trồng cây ăn trái có múi như cam, bưởi và cây ăn trái chất lượng cao như mít cao sản, chuối giá Nam Mỹ để chế biến xuất khẩu…
+ Đầu tư hệ thống trang trại trồng cây ăn trái quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để chế biến các sản phẩm từ cây trái bán tại thị trường tiềm năng Việt Nam, các tỉnh phía Nam Trung Quốc và xuất khẩu đi các nước Đông Á và thế giới.
+ Đầu tư hệ thống nhà lưới, nhà kính trồng rau sạch phục vụ tiêu thụ trong nước và cung cấp cho hệ thống các siêu thị rau sạch.
+ Phát triển thành điểm trung chuyển sản phẩm nông nghiệp sạch được bảo quản sau chế biến... tập trung tại điểm giao thương vùng Sóc Trăng.
+ Dự án trồng cây ăn trái ứng dụng công nghệ cao xuất khẩu phục vụ vùng trồng cây ăn trái tập trung, với quy mô lớn nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa phục vụ cho các nhu cầu chế biến, xuất khẩu. Ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và xây dựng quy trình. Sản xuất theo tiêu chuẩn sạch và an toàn như sử dụng biện pháp quản lý dinh dưỡng và quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học theo hướng bền vững.
- Quy mô trang trại: sau 2 năm trang trại trồng đạt 912,46 Ha bao gồm các hạng mục sau:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (M2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
ĐẤT TRỒNG CAM SÀNH |
408206.9 |
4.47 |
2 |
ĐẤT TRỒNG BƯỞI DA XANH |
1050843.6 |
11.52 |
3 |
ĐẤT TRỒNG LÚA |
1567062.5 |
17.17 |
4 |
ĐẤT TRỒNG RAU TIÊU CHUẨN VIETGAP |
524191.7 |
5.74 |
5 |
ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG |
1487157.8 |
16.30 |
6 |
KHU TRỒNG MÍT CAO SẢN VÀ MÍT KHÔNG HẠT |
1144165.0 |
12.54 |
7 |
ĐẤT TRỒNG CHUỐI GIÀ NAM MỸ |
2536304.7 |
27.80 |
8 |
ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY |
30119.6 |
0.33 |
9 |
MẶT NƯỚC NUÔI TÔM CÀNG |
376606.1 |
4.13 |
TỔNG CỘNG |
9124657.9 |
100 |
+ Xây dựng khu nhà máy chế biến và sơ chế trái cây các loại 3 Ha.
+ Khu trồng bưởi da xanh với diện tích 105 Ha.
+ Khu trồng cây cam sảnh với diện tích 40.8 Ha
+ Khu trồng cây mít cao sản và mít không hạt với diện tích 114.4 Ha
+ Khu trồng chuối già Nam Mỹ theo công nghệ cấy mô với diện tích 253.6 Ha.
+ Khu trồng lúa và nuôi tôm càng xanh kết hợp với diện tích 156.7 Ha.
+ Khu nuôi trồng thủy sản và kênh mương nội đồng diện tích 186.4 Ha.
+ Khu trồng rau sạch theo tiêu chuẩn Vietgap 52 Ha…
- Tổng vốn đầu tư khoảng: 650.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm năm mươi tỷ đồng). Trong đó: vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt là 195.000.000.000 đồng. Vốn vay thương mại 455.0000.000.000 đồng.
- Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm.
- Tiến độ thực hiện dự án:
+ Thời gian đầu tư và xây dựng dự án đến tháng 6 năm 2020.
+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 12 năm 2021.
+ Thời gian cung cấp sản phẩm tiêu thụ: tháng 12 năm 2022
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
- Hình thức quản lý:
+ Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Xanh Việt. trực tiếp quản lý dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui hoạch trồng cây cây ăn trái công nghiệp qui trình chăm sóc, phân bón và tưới tiêu …
- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; …
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
- Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về chính sách phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn.
- Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2014 hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết đinh số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013.
- Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Chỉ thị số 9/CT-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc chỉ thị khẩn trương triển khai thực hiện nghị định số 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích Doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn.
- Quyết định số 1006/BNN-TT ngày 13 tháng 5 năm 2014 ban hành kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt nông nghiệp năm 2014 – 2015 và giai đoạn 2016 – 2020.
- Hiện trạng đất đầu tư: Công ty dự kiến đầu tư khoảng 912,46 Ha đất tại địa bàn xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành, khu đất này được nhà nước cho giao cho dân thuê trồng rừng. Đây là khu vực thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp tập trung. Chủ đầu tư sẽ tiến hành liên doanh, liên kết với người dân vùng xung quanh dự án thuê đất để đảm bảo đủ quỹ đất phát triển dự án.
Vị trí dự án có tứ cận được xác định như sau:
- Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất khẩu hàng hóa.
- Khu vực phụ cận, cách khu đất đang được người dân sử dụng để trồng lúa; t trồng cây ăn trái huận lợi cho việc hình thành vùng nguyên liệu sau này.
- Khi thiết kế xây dựng vùng dự án, Công ty sẽ tiến hành làm mới các trục đường chính (cấp phối, rộng 5m), và các đường bao lô xung quanh cánh đồng để thuận tiện cho việc bón phân, chăm sóc cũng như để vận chuyển sản phẩm của Công ty.
- Về hạ tầng điện: Hệ thống đường điện của khu dân cư ấp Tân Lợi, xã Hồ Đắc Kiện,.
- Về nguồn nước: Khu vực thực hiện dự án có sông Bôi chảy qua nên rất thuận lợi cho việc khai thác nước mặt phục vụ dự án.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Hiện trạng khu đất: là đất rừng sản xuất giao cho người dân quản lý khai thác.
Đất tại khu vực dự án : Hiện trạng khu đất chủ yếu là đất đồi cần được bóc tách hạ độ cao đễ phù hợp cho việc phát triển trang trại nông nghiệp.
Công trình kiến trúc khác: Trong khu đất đầu tư xây dựng là đất nông nghiệp và đất rừng phòng hộ không có các công trình công cộng,
Đường giao thông
Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường liên thôn xã.
Hệ thống cấp điện
Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường liên thôn và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.
Hệ thống cấp nước :Trong khu vực trang trại dự kiến hiện nay sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý từ giếng khoan.
Huyện Châu Thành được thành lập gồm toàn bộ diện tích các xã Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, An Ninh, An Hiệp, Phú Tân, Phú Tâm, Thiện Mỹ và thị trấn Châu Thành, với diện tích tích 23.632,43 ha và 103.518 nhân khẩu. Riêng Hồ Đắc Kiện là xã cửa ngõ của huyện Châu Thành (tỉnh Sóc Trăng) và là xã anh hùng duy nhất trong 8 xã, thị trấn của huyện. Trong thời kỳ kháng chiến, nơi đây là vùng căn cứ cách mạng, là khu căn cứ của thị xã Sóc Trăng chịu nhiều mất mát bởi sự tàn phá của chiến tranh. Nhưng với tinh thần anh dũng, kiên cường, bất khuất, nhân dân xã Hồ Đắc Kiện đã lập được những chiến công, viết nên những trang sử hào hùng. Trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ đất nước, xã Hồ Đắc Kiện tiếp tục là nơi tiên phong, vượt qua thử thách, khó khăn để đưa quê hương ngày càng đổi mới.
Năm 2011, khi bắt tay vào xây dựng nông thôn mới (NTM), Đảng bộ và nhân dân xã Hồ Đắc Kiện đứng trước nhiều khó khăn, thử thách. Sản xuất nông nghiệp chưa hình thành được cánh đồng mẫu, chưa có bao tiêu đầu ra cho sản phẩm, hệ thống đê bao không đảm bảo; về giao thông chỉ có duy nhất một tuyến lộ đan rộng khoảng 2m vào trung tâm xã hơn 5km… Sau khi được làm xã điểm trong chỉ đạo xây dựng NTM, Đảng bộ, nhân dân xã Hồ Đắc Kiện đã tiến hành tập huấn triển khai, quán triệt về NTM, làm thay đổi nhận thức, thay đổi tư duy cách nghĩ, cách làm mang nhiều nét mới.
Với tổng diện tích tự nhiên hơn 4.700 ha, trong đó đất nông nghiệp chiếm 89,7%, xã có 8 ấp với 3.329 hộ, 14.323 khẩu, gồm 3 dân tộc Kinh, Hoa, Khmer cùng sinh sống; số người trong độ tuổi lao động có 8.338/14.323 người chiếm 58,2% tổng dân số, hộ cận nghèo của xã chiếm 7,21% và hộ nghèo chiếm tỷ lệ 6,71%. Hiện nay xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới vào tháng 5/2015.
Theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Châu Thành đến năm 2020 đề ra quan điểm và mục tiêu chủ yếu phát triển như sau:
Một là, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế một cách bền vững, bình quân giá trị gia tăng của huyện cao hơn mức bình quân chung của tỉnh.
Hai là, tiếp tục khơi dậy và phát huy tối đa các nguồn lực, trước hết là nội lực của các thành phần kinh tế, để khai thác có hiệu quả mọi tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý; đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ gắn liền với phát triển toàn diện nông nghiệp và phát triển nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.
Ba là, tận dụng các cơ hội, phát triển nhanh các ngành kinh tế có thế mạnh, tạo ra bước đột phá về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất trong từng ngành, từng lĩnh vực, gắn nền sản xuất hàng hoá của huyện với thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Trong bối cảnh yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm hàng ngày vô cùng cấp bách. Sản xuất nhỏ lẻ, sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu thiếu kiểm soát, công nghệ sau thu hoạch yếu kém, chạy theo lợi nhuận trước mắt thì không thể nào sản phẩm nông nghiệp có chất lượng cao được, việc hình thành Trang trại trồng chuối cấy mô và cây ăn quả công nghệ cao của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Ngọc Thủy là rất cần thiết.
Hiện trạng đất đầu tư: Công ty dự kiến đấu thầu thuê của Nhà nước 912.46 Ha đất tại địa bàn xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành. Đây là khu vực thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp tập trung.
Về giao thông: Khu vực thực hiện dự án có hệ thống giao thông thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu đầu vào cũng như xuất khẩu hàng hóa.
Khu vực phụ cận, cách khu đất là đồng bằng đang được người dân sử dụng để trồng lúa; thuận lợi cho việc hình thành vùng nguyên liệu sau này.
Khi thiết kế xây dựng vùng dự án, Công ty sẽ tiến hành làm mới các trục đường chính (cấp phối, rộng 8m), và các đường bao lô xung quanh cánh đồng để thuận tiện cho việc bón phân, chăm sóc cũng như để vận chuyển sản phẩm của Công ty.
Về hạ tầng điện: Hệ thống đường điện của khu dân cư Xã Hồ Đắc Kiện,.
Về nguồn nước: Khu vực thực hiện dự án có kênh, mương thủy lợi chảy qua nên rất thuận lợi cho việc khai thác nước mặt phục vụ dự án.
Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển nông nghiệp.
Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc sản xuất, kinh doanh, giao dịch, tiếp cận thị trường. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.
Dự án đầu tư xây dựng Trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất để phát triển nông nghiệp, thực phẩm sạch; chuyển quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một trang trại trồng cây ăn trái, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài của người dân tại Sóc Trăng và cả nước là tất yếu và cần thiết.
Liên hệ tư vấn:
|
Báo giá dịch vụ lập dự án và thiết kế qua hoach 1/500 nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ
250,000,000 vnđ
240,000,000 vnđ
Lập dự án nhà máy sản xuất sợi
120,000,000 vnđ
115,000,000 vnđ
Trung tâm nghiên cứu bảo tồn và phát triển các giống Hoa Lan
50,000,000 vnđ
48,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư xây dựng khu bến phao nổi trên sông
150,000,000 vnđ
145,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại chăn nuôi lợn, gà quy mô công nghiệp
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Thuyết minh dự án đầu tư khu du lịch sinh thái
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư khu du lịch sinh thái và nghĩ dưỡng cao cấp
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư trang trại trồng cây nông nghiệp công nghệ cao
65,000,000 vnđ
62,000,000 vnđ
Dự án đầu tư Cảng bến thủy nội địa Hải Dương
58,000,000 vnđ
56,000,000 vnđ
Dự án trồng và bảo tồn cây Sim rừng Phú Quốc
75,000,000 vnđ
72,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất bê tông khí chưng áp AAC
70,000,000 vnđ
68,000,000 vnđ
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất phân bón vi sinh hữu cơ Uraimekong
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn