Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa, bò lấy thịt theo công nghệ cao và quy trình thiết kế quy hoạch trang trại chăn nuôi bò thịt, bò sữa, báo cáo đánh giá tác động môi trường khi lập dự án đầu tư trang traic chăn nuôi bò sữa, bò thịt.
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa, bò lấy thịt theo công nghệ cao và quy trình thiết kế quy hoạch trang trại chăn nuôi bò thịt, bò sữa, báo cáo đánh giá tác động môi trường khi lập dự án đầu tư trang traic chăn nuôi bò sữa, bò thịt.
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 8
i.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 8
i.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 9
i.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư 9
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 12
II.1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam 12
II.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam năm 2022 12
II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Kiên Giang 15
II.3. Tình hình kinh tế phát triển nông nghiệp 18
II.5. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh Kiên Giang 21
II.5.1. Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi 21
II.5.3. Hướng đến phát triển bền vững 27
II.5.3.2. Đẩy mạnh quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ chăn nuôi 28
II.5.3.3. Cải tạo giống và hỗ trợ vốn vay cho người chăn nuôi 28
II.5.3.5. Phát triển những con vật nuôi chủ lực theo nhu cầu tiêu thụ thị trường 29
CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 31
III.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư 31
III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng 31
III.2.1. Sự cần thiết đầu tư 31
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 33
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 33
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 33
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 38
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 38
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 38
IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng 39
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 40
V.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính 43
V.4.3.1. Hệ thống điện chiếu sáng 45
V.4.3.3. Hệ thống xử lý nước thải 46
V.4.3.4. Hệ thống thoát nước mưa 46
V.4.3.5. Hệ thống xử lý chất thải rắn 47
V.4.3.6. Hệ thống nối đất và chống sét 47
V.5. Đầu tư máy móc thiết bị 48
V.6. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư 48
V.6.1. Công suất của dự án đầu tư 48
V.6.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư 48
V.6.3. Sản phẩm của dự án đầu tư 53
V.7.1. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, hóa chất của dự án 53
V.7.2. Nhu cầu sử dụng nước của dự án 54
V.7.2.1. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của công nhân 54
V.7.2.2. Nhu cầu sử dụng nước chăn nuôi bò 54
V.8.1. Chọn lọc và theo dõi bò nái đẻ 56
V.8.1.3. Môi trường nuôi dưỡng 57
V.8.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng bò đực giống 58
V.8.2.2. Dinh dưỡng cho đực giống 59
V.8.3. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng giống đực 60
V.8.4. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống 61
V.8.5. Các giống bò ông bà nuôi trong trại (1 máu): 62
V.8.5.1. Giống bò yorkshire 63
V.8.5.3. Giống bò duroc jersey 63
V.8.5.5. Chuồng trại và vệ sinh 64
V.9.2.1. Chuồng nuôi bò công nghiệp 65
V.10. Dinh dưỡng và thức ăn 65
V.10.1. Kỹ thuật ủ men thức ăn 65
V.10.1.1. Phương pháp lên men bằng men vi sinh hoạt tính: 65
V.10.2. Nguyên tắc của chăn nuôi an toàn 66
V.10.2.1. Giữ đàn vật nuôi trong môi trường được bảo vệ 66
V.10.2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn vật nuôi 66
V.10.2.3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi 67
V.10.2.4. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng 67
CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 68
VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty 68
VI.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 68
VI.1.2.1. Trách nhiệm của công ty: 68
VI.1.2.2. Trách nhiệm của nông trại: 68
VI.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 68
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 70
VII.2. Giải pháp thi công xây dựng 70
VII.2.1. Phương án thi công 70
VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công 70
VII.4. Hình thức quản lý dự án 71
CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 72
VIII.1.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM) 72
VIII.1.1.1. Các văn bản pháp lý về luật và nghị định liên quan 72
VIII.1.1.2. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn việt nam 75
VIII.2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh của dự án 75
VIII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng 76
VIII.2.1.1. Tác động của nước thải 76
VIII.2.1.2. Tác động của bụi và khí thải 76
VIII.2.1.3. Tác động của chất thải rắn thông thường 78
VIII.2.1.4. Tác động của chất thải nguy hại 78
VIII.2.2. Giai đoạn vận hành 78
VIII.2.2.1. Tác động của nước thải 78
VIII.2.2.2. Tác động của bụi và khí thải 79
VIII.2.2.3. Tác động của chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại 79
VIII.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 80
VIII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng 80
VIII.3.1.1. Thu gom, xử lý nước thải 80
VIII.3.1.2. Xử lý, giảm thiểu bụi và khí thải 81
VIII.3.1.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường 81
VIII.3.1.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại 81
VIII.3.1.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung 82
VIII.3.2. Giai đoạn vận hành 82
VIII.3.2.1. Biện pháp giảm thiểu nước thải 82
VIII.3.2.2. Biện pháp giảm thiểu mùi hôi và khí thải 84
VIII.3.2.3. Biện pháp giảm thiểu và thu gom chất thải rắn 85
VIII.3.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn 87
VIII.3.2.5. Giảm thiểu việc phát sinh ruồi muỗi 87
IX.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư 88
IX.2. Nội dung tổng mức đầu tư 88
IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 88
IX.2.3. Chi phí quản lý dự án 88
IX.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 89
IX.2.7. Lãi vay trong thời gian xây dựng 90
CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 94
X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 94
X.3. Phương án hoàn trả vốn vay 95
CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 96
XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán 96
XI.1.2. Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế 96
XI.1.2.1. Phương an tai chinh 96
XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án 96
XI.4. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội 97
CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN THỰC PHẨM SẠCH ASIAN STARS VIỆT NAM.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 2700554991
- Trụ sở công ty: 114/117 Đường Trần Cung, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
- Đại diện pháp luật công ty: Bà Bùi Thị Toàn - Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Điện Thoại: 00984193717
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
- Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
- Địa chỉ : 158 Nguyễn Văn Thủ, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
- Điện thoại : (08) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án: Trang trại bò sữa, bò thịt Asian Stars Việt Nam
- Địa điểm: Tại xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án đầu tư trang trai nuôi bò sữa, bò thịt asia
Trên thực tế, sản lượng sữa của cả nước hiện nay mới chỉ đáp ứng được 30% nhu cầu tiêu dùng trong nước. Dự kiến đến năm 2015 mới chỉ đáp ứng được khoảng 35% nhu cầu tiêu dùng sữa của cả nước. Từ thực tiễn khách quan nêu trên, việc đầu tư chăn nuôi bò sữa và xây dựng trang trại chăn nuôi bò sữa tại xã Quang Sơn , TX Tam Điệp , tỉnh Ninh Bình là rất cần thiết. Để đạt được chỉ tiêu nhà nước đề ra, bên cạnh mô hình chăn nuôi truyền thống (chăn nuôi hộ gia đình), chúng ta phải tạo ra những mô hình chăn nuôi mới, kết hợp tất cả các khâu: trồng cỏ cao sản; nhà máy chế biến thức ăn cho bò; lai tạo giống cao sản; chăn nuôi đàn bò chất lượng cao đến khâu cuối là nhà máy chế biến sữa. Mô hình chăn nuôi bò phải đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế.
Trong kế hoạch, Công ty Cổ phần Phát triển thực phẩm sạch Asian Stars Việt Nam sẽ xây dựng theo mô hình trang trại giống và chăn nuôi kiểu mẫu với tổng đàn bò 16.000 con trong đó bao gồm 6.000 con bò sữa giống Holtein và 10.000 con bò thịt Herefrod. Sau đó Công ty chúng tôi hỗ trợ bà con nông dân xây dựng các trang trại hộ gia đình, mỗi hộ từ 10 đến 50 con. Dự kiến Công ty Cổ phần Phát triển thực phẩm sạch Asian Stars Việt Nam sẽ gây đàn bò sữa tại tỉnh Ninh Bình từ 50.000-100.000 con bò sữa. Thời gian ban đầu Công ty Asian Stars Việt Nam sẽ liên kết với các nhà máy chế biến sữa để tiêu thụ sữa của Công ty và bà con nông dân. Hiện nay, các nhà máy sữa tại Việt nam chỉ cung cấp được 25% nhu cầu sữa tiêu thụ trong nước. Hàng năm, 80% lượng sữa tiêu dùng phải nhập ngoại.
Về chăn nuôi, tại Việt Nam chưa có cơ sở chăn nuôi tiên tiến gắn liền với khu vực trồng cỏ cao sản, chế biến thức ăn cho bò sữa gắn liền với nhà máy chế biến sữa có công nghệ tiên tiến. Công ty Cổ phần Phát triển thực phẩm sạch Asian Stars Việt Nam chọn đối tác Dutch lady là đối tác chiến lược của mình. Với sự tham gia của đối tác Dutch lady, Hà Lan Quốc gia có bề dầy phát triển chăn nuôi bò sữa lâu đời; Có giống bò sữa năng suất và chất lượng cao (12 - 15.000 lit sữa/năm); Có trình độ chăn nuôi và quản lý đàn bò sữa tiên tiến; Có công nghệ chế biến, quản lý và phân phối sản phẩm sữa tốt.
Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn, có tỷ suất sinh lời cao nên sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa trong nước, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, từ thực tiễn khách quan nêu trên có thể nói việc đầu tư xây dựng Trang trại bò sữa, bò thịt Asian Stars Việt Nam nằm tại xã Quang Sơn , Thị xã Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của tỉnh Ninh Bình vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.
Chủ trương:
Để đạt được chỉ tiêu chăn nuôi gia súc ăn cỏ, trong đó chăn nuôi đàn bò thịt, nhất là đàn bò sữa và chủ yếu và bên cạnh mô hình chăn nuôi truyền thống (chăn nuôi hộ gia đình) chúng ta phải tạo ra những mô hình chăn nuôi mới kết hợp từ các khâu: trồng cỏ cao sản, nhà máy chế biến thức ăn cho bò, chăn nuôi đàn bò đến nhà máy chế biến sữa. Giữa chăn nuôi công nghiệp và chăn nuôi truyền thống. Mô hình chăn nuôi phải đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn quốc tế. Hiện nay tại khu vực này chưa có một cơ sở chăn nuôi tiên tiến, gắn liền với khu vực trồng cỏ cao sản, chế biến thức ăn gia súc (cho bò), chăn nuôi bò sữa liền với nhà máy chế biến sữa. Các trang trại chăn nuôi chưa tuyển chọn được giống bò có hiệu quả.
- Tổng đàn bò sữa hiện nay được chăn nuôi chủ yếu là hộ gia đình (khoảng 90% tổng sản lượng) với nhiều bất cập về: thức ăn cho đàn bò, công tác giống, an toàn thực phẩm, thú y, thu gom và bảo quản chất lượng sữa.
- Trong việc xây dựng mạng lưới chăn nuôi và chế biến nhằm ổn định việc cung cấp các sản phẩm cho thị trường. Chúng ta cần có một mô hình hợp tác sản xuất hoà hợp các yêu cầu như: chuyển giao công nghệ cao, áp dụng chương trình thú y cho đàn gia súc tiên tiến, an toàn thực phẩm…
Một mô hình kết hợp sản xuất giữa trang trại, nhà máy chế biến và các hộ nông dân (thành phần chính trong việc chăn nuôi hộ gia đình) là nhu cầu cấp bách. Một mô hình cần thiết cho sự kết hợp việc chăn nuôi trang trại và chăn nuôi hộ gia đình để đạt được các yêu cầu: Công nghệ cao, hiện đại, hiệu quả, an toàn thực phẩm…
Mục tiêu cụ thể
Đến khi định hình, dự án đạt được các mục tiêu sau đây:
- Tổng đàn bò ổn định của dự án là: 16.000 con; trong đó:
+ Bò thịt : 10.000 con
+ Bò sữa : 6.000 con giống bò sữa Holstein
- Năng suất sữa bình quân : 6.000kg/con/chu kỳ (309 ngày) - (1kg sữa tươi = 1,23 lít).
- Diện tích trồng cỏ : 86,2 ha
- Năng suất cỏ bình quân/ha: 250 tấn/ha/năm
- Sản lượng cỏ cung cấp thức ăn thô xanh cho đàn bò/năm: = 250x86,2 = 21.550 tấn/năm.
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa, bò lấy thịt theo công nghệ cao và quy trình thiết kế quy hoạch trang trại chăn nuôi bò thịt, bò sữa, báo cáo đánh giá tác động môi trường khi lập dự án đầu tư trang traic chăn nuôi bò sữa, bò thịt.
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI CHĂN NUÔI BÒ SỮA, BÒ THỊT THEO CÔNG NGHỆ CAO PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
Dự án đầu tư trang trại nuôi bò sữa, bò thịt asia
Khu đất dự kiến làm trang trại bò sữa có diện tích khoảng 70ha với tổng đàn bò 500 con, trong đó bò vắt sữa là 300 con. Quỹ đất trang trại sẽ được phân bố như sau:
- Diện tích đồng cỏ là 60 ha.
- Diện tích xây dựng chuồng trại: 3,995ha.
- Quỹ đất dành cho đường giao thông trang trại: 2,485 ha.
- Quỹ đất dành cho giao thông trong đồng cỏ: 1.8 ha (Dự kiến chiếm 3% diện tích đất trồng cỏ);
- Quỹ đất dành cho cây xanh và thảm thực vật: 2,3 ha.
V.2. Phương án thi công công trình trang trại chăn nuôi bò
V.2.1. Giai đoạn 1
V.2.1.1. Từ tháng 11/2011 – 2/2012
Chúng tôi sẽ tiến hành các công việc cụ thể sau:
- Điều tra thị trường.
- Khảo sát mô hình các trang trại điển hình.
- Nghiên cứu, kiểm tra nguồn nước.
- Tìm hiểu nguồn giống.
- Đánh giá chất lượng đất.
- Điều tra về điều kiện tự nhiên.
- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo đầu tư
- Trình hồ sơ xin chấp thuận đầu tư tới UBND tỉnh
- Khảo sát mặt bằng lập phương án quy hoạch.
- Khảo sát hạ tầng kỹ thuật ( điện, nước).
- Hội thảo khoa học với các chuyên gia về môi trường, đầu tư chăn nuôi bò sữa và phân tích điều kiện thích nghi cho bò sữa.
- Đề xuất các chính sách ưu đãi cho dự án.
V.2.1.2. Từ tháng 3/2012 – 07/2012
Các công việc cụ thể gồm có:
- Nhận quyết định phê duyệt của Tỉnh
- Nhận bàn giao mặt bằng
- Bàn giao mốc giới
- Đánh giá tác động môi trường, an toàn PCCC
- Đánh giá khả năng cách ly khu chăn nuôi đảm bảo bò không nằm trong vùng dịch bệnh.
- Quy hoạch xây dựng
- San lấp mặt bằng
- Cải tạo đất.
- Trồng cây thâm canh( chuẩn bị thức ăn dự trữ cho bò)
- Khởi công xây dựng.
- Ký hợp đồng mua sắm thiết bị.
- Ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm đầu ra cho dự án.
V.2.1.3. Từ tháng 06/2012 –01/2013
Các công việc cụ thể sau sẽ được chúng tôi tiến hành:
- Xây dựng chuồng trại,
- Cải tạo đất và trồng cây thức ăn thô xanh (quỹ đất trồng cỏ)
- Lựa chọn giống cỏ.
- Trồng cỏ
- Đào tạo Cán bộ quản lý, kỹ thuật, công nhân.
- Nhập thiết bị ( thủ tục thông quan).
- Lựa chọn bò giống giai đoạn 1
V.2.1.4. Từ tháng 2/2013 – 5/2013
Các hạng mục công việc cụ thể gồm:
- Lắp đặt thiết bị.
- Nghiệm thu bò giống trước khi nhập về.
- Vận hành thử thiết bị.
- Vệ sinh công nghiệp, chuồng trại.
- Chế biến thức ăn chuẩn bị cho việc nhập bò.
- Nhập bò giai đoạn 1: 100 con bò tơ có chửa từ 3 đến 5 tháng.
- Tiếp tục cử đào tạo cán bộ, công nhân tại các cơ sở có kinh nghiệm.
V.2.1.5. Từ tháng 6/2013 – 9/2013
Công việc cụ thể sẽ được triển khai gồm có:
- Đánh giá rút kinh nghiệm.
- Hội thảo chuyên gia về điều kiện sinh trưởng của bò giai đoạn 1, khả năng thích nghi môi trường, điều kiện sống.
- Lựa chọn bò lần 2 với số lượng 200 con
- Nhập bò lần 2 khoảng 200 con ( tổng nhập kéo dài 2 tháng, chia làm 4 lần)
V.2.2. Giai đoạn 2
Giai đoạn 2 bắt đầu từ tháng 9/2013 – 6/2014 với những hạng mục và công việc sau:
- Thực hiện dự án, tiếp tục đầu tư chiều sâu nâng cao trong các lĩnh vực: Công nghệ sinh sản, công nghệ cấy truyền phôi, công nghệ về thú y, công nghệ trồng - thu cắt - chế biến thức ăn.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giống và bò sữa.
- Ứng dụng công nghệ cao trong chuẩn đoán viêm vú bò.
- Cập nhật, cải tiến chuồng trại, đồng cỏ theo mô hình công nghệ cao ...
Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi bò sữa, bò lấy thịt theo công nghệ cao và quy trình thiết kế quy hoạch trang trại chăn nuôi bò thịt, bò sữa, báo cáo đánh giá tác động môi trường khi lập dự án đầu tư trang traic chăn nuôi bò sữa, bò thịt.
Cuối năm 2014 sơ tổng kết đánh giá hiệu quả, hoàn thiện quy trình công nghệ của Dự án.
Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất tbò quy định của pháp luật: Đất thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư.
Điều kiện về thực hiện dự án: Dự án xây dựng Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt được thực hiện trên quỹ đất sẵn có của chủ đầu tư tbò hình thức góp vốn quyền sử dụng đất vào dự án.
- Điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất tbò tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể là:
+ Nhà đầu tư có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư (do dự án có quy mô dưới 20 ha): Đính kèm giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
+ Nhà đầu tư có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ ngân hàng và các cá nhân khác: được ngân hàng cam kết hỗ trợ vốn vay và các cá nhân khác tham gia góp vốn đầu tư, văn bản ngân hàng cam kết cho vay thực hiện dự án.
- Điều kiện về việc sử dụng đất: Do công ty mới thành lập, đây là dự án đầu tiên Công ty xin chủ trương đầu tư và triển khai thực hiện, Công ty không có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai tbò quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng tbò tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai:
Phù hợp do đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư và các thành viên góp vốn vào dự án.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Đất thuộc sở hữu của chủ đầu tư không phải đền bù GPMB.
2.7. Nhu cầu về lao động: 24 người
TT |
Bố trí lao động |
Số lượng |
I |
Bộ phận gián tiếp |
7 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
5 |
Kế toán, thu ngân |
1 |
6 |
Bảo vệ |
3 |
II |
Bộ phận trực tiếp |
17 |
1 |
Trưởng trại phụ trách chung |
1 |
2 |
Phó trại |
1 |
3 |
Công nhân |
12 |
4 |
Kỹ thuật viên |
2 |
5 |
Bác sỹ thú y |
1 |
|
Tổng |
24 |
3. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương đang kêu gọi đầu tư. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt” có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Dự án sử dụng trên 20 lao động tại địa phương, đồng thời sẽ tạo ra cơ hội việc làm gián tiếp thông qua sử dụng dịch vụ của các nhà cung cấp địa phương như dịch vụ vận tải, mua nguyên vật liệu, xây dựng. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực. Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.
b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành chăn nuôi trong trong khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt” được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành chăn nuôi của huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước tbò hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
- Dự án “Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt” được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho 24 lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
150.000.000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9,74% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
39,570,875 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
18.46% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
7 năm 3 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
11 năm 10 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 150.000.000.000 đồng, sau 11 năm 10 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
4. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) tbò quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
4.1. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Trang trại chăn nuôi 300 con bò thịt” tạiẤp Tân Điền, xã Hòa Điền, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ công nhân xây dựng. Thành phần: chủ yếu chứa một lượng lớn các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli.
- Nước thải xây dựng: Phát sinh do quá trình quá trình rửa các thiết bị, dụng cụ xây dựng, nước rửa xe ra vào khu vực Dự án. Thành phần: chủ yếu là cặn lơ lửng, dầu mỡ.
- Nước tưới ẩm dập bụi: Dùng để tưới ẩm dập bụi tại khu bãi chứa và tuyến đường vận chuyển. Lượng nước tưới ẩm sẽ được ngấm ngay xuống đất và không tạo thành dòng chảy.
- Nước mưa chảy tràn: Phát sinh do nước mưa chảy tràn qua mặt bằng dự án kéo tbò rác, đất cát.
Liên hệ tư vấn:
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRẠM CHIẾT NẠP LPG
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ RÁC THẢI THEO CÔNG NGHỆ MỚI
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRANG TRẠI BÒ SỮA KHÁNH HÒA
85,000,000 vnđ
80,000,000 vnđ
Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái với mô hình làng liều dân tộc
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
Dự án đầu tư trung tâm thương mại, nhà hàng dịch vụ tiệc cưới
55,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NHÀ HÀNG SÂN VƯỜN ĐÌNH NGỌC
70,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
Lập dự án đầu tư nhà hàng kinh doanh dịch vụ cafe và nhà hàng ăn uống
60,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
KHU DÂN CƯ ĐÔ THỊ VÀ DU LỊCH BIỂN HÀ TIÊN
65,000,000 vnđ
60,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU THỄ THAO PHỨC HỢP
60,000,000 vnđ
55,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NGHĨ DƯỠNG BÊN SÔNG
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU CÔNG NGHỆ SINH HỌC KỸ THUẬT CAO
65,000,000 vnđ
50,000,000 vnđ
HOTLINE:
Chuyên gia tư vấn cho các
dịch vụ lập dự án, môi trường
Chính sách giá phù hợp nhất
Cam kết chất lượng sản phẩm
Lập dự án đầu tư chuyên nghiệp là một công việc phức tạp, đòi hỏi kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cao. Người lập dự án đầu tư phải có trình độ và kiến thức chuyên môn sâu về kinh tế, tài chính, quản trị doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục pháp lý
Hướng dẫn thanh toán
Phương thức giao nhận hợp đồng
Chính sách bảo hành, bảo đảm chất lượng
CÔNG TY CP TV ĐẦU TƯ VÀ TK XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: Số 28 B Mai Thị Lựu, Phường Đa Kao, Q 1, TPHCM
Chi nhánh: 2.14 Chung cư B1,số 2 Trường Sa, P 17, Q Bình Thạnh.
ĐT: (028) 35146426 - (028) 22142126 – Fax: (028) 39118579
© Bản quyền thuộc về minhphuongcorp.com
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn