Đề xuất thực hiện dự án đầu tư khu nhà ở công nhân và nhà ở xã hội
Ngày đăng: 23-07-2021
736 lượt xem
Đề xuất thực hiện dự án đầu tư khu nhà ở công nhân và nhà ở xã hội
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ Ở XÃ HỘI
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 07 năm 2021)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại
Mã số doanh nghiệp: 0309750 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố HCM cấp lần đầu ngày 09/01/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 21 ngày 10/06/2021.
Địa chỉ trụ sở: 1 Tp.HCM, Việt Nam.
Điện thoại: 028 35590083 – 028 66 888 888 Fax: 028 3559
Số tài khoản: 066.8888.888
Email: info@v
Website: vie
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: Ph
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 28/02/1978
Giới tính: Nữ
Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND: 02223683 Ngày cấp: 9/0/2011
Nơi cấp: Công an Thành phố Hồ Chí Minh.
Địa chỉ thường trú: Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM, Việt Nam.
Điện thoại: 02859 0083 .Fax: …..............................Email: ........................................
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có): Không có
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NHÀ Ở XÃ HỘI
1. Các nội dung về tên dự án, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.1. Địa điểm khu đất:
- Địa điểm thực hiện dự án: xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch là: 41,498m2
- Ranh giới:
· Phía Đông giáp: đường số D10
· Phía Tây giáp: Đường (D9) Huỳnh Thúc Kháng
· Phía Nam giáp: đường số (01) Lê Hồng Phong
· Phía Bắc giáp: đường số N1
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có):
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
STT |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m²) |
TỶ LỆ (%) |
|
Diện tích đất quy hoạch |
41,498.00 |
100.0% |
1.1 |
Đất ở cao tầng (nhà ở XH) |
|
|
|
Đất xây dựng |
12,151.62 |
29.28% |
1.2 |
Đất ở thấp tầng (nhà liên kế) |
|
|
|
Đất xây dựng |
6,244 |
15.0% |
1.3 |
Đất nhà SHCĐ độc lập |
713 |
1.7% |
1.3 |
Đất giao thông - sân bãi nội bộ - để xe |
16,324.47 |
39.3% |
1.4 |
Đất cây xanh, mặt nước |
6,064.91 |
14.61% |
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Dự kiến sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác đối với trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
3. Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có).
4. Nhu cầu về lao động : 70 người
5. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” phục vụ nhu cầu của người dân.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.
- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.
b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành bất động sản của tỉnh Đồng Nai theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
- Dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho nhiều lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
1,687,000,000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
7.2% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
147,650,680 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
18.7% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
7 năm 8 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
7 năm 3 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 1,687,000,000,000 đồng, sau 7 năm 8 tháng khai thác, dự án đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
6. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan
Dự án được thiết kế và đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của tỉnh Đồng Nai, cụ thể phù hợp với Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 20/3/2020 của HĐND tỉnh Đồng Nai thông qua chủ trưởng đầu tư dự án Khu nhà ở công nhân Khu công nghiệp.
7. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
a) Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” tại xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
v Giai đoạn xây dựng dự án.
Ø Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có.
Ø Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Ø Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác.
Ø Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải các phương tiện thi công, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua). Một số tác động có thể xảy ra như sau:
- Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư.
- Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án.
- Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.
v Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Ø Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do hoạt động giao thông của cư dân.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
Ø Tác động do nước thải:
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…).
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Ø Tác động do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của cư dân dự án, phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên dự án. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
b) Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm
v Giai đoạn xây dựng dự án:
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
v Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Ø Giảm thiểu ô nhiễm không khí:
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện giao thông, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 09/11/2015;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20 % tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo;
Ø Giảm thiểu tác động nước thải:
+ Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30 %, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
+ Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tác biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại.
c) Kết luận
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu nhà ở của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường.
8. Giải trình việc đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): Không
9. Đối với dự án đầu tư xây dựng
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị:
Dự án nhà ở xã hội có diện tích 41,498 m2 là đất nhà ở xã hội trong tổng dự án khu dân cư Long Thọ - Phước An- Nhơn Trạch - Đồng Nai được quy hoạch.
Phương án phân kỳ đầu tư sẽ được chia làm 3 giai đoạn đầu tư cho 09 Block nhà ở xã hội, mỗi giai đoạn 2 năm thực hiện đầu tư 03 Block nhà ở và bán theo tiêu chuẩn nhà ở xã hội cho người có thu nhập thấp và công nhân.
Phần đất nhà ở thương mại được chủ đầu tư xây dưng nhà ở liên kế bán giá thương mại theo nhu cầu thị trường.
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này: Không có
10. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư: Không có
11. Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và lao động sử dụng đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có): Không có
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kiến nghị được miễn thuế, giảm thuế theo quy định tại khoản 1, điều 16 của nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn hoàn toàn 100% trong 05 năm đầu kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
b) Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Giảm 50% tiền thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo kể từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
c) Mức tính thuế thu nhập doanh nghiệp sau thời gian ưu đãi thuế: Áp dụng tính mức thuế suất 10%.
2. Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Kiến nghị được miễn thuế nhập khẩu 05 năm theo quy định tại khoản 13, điều 16 luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016. Đồng thời áp dụng mức thuế xuất 0% thuế nhập khẩu các hàng hóa hình thành tài sản cố định dự án.
3. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Giao đất cho doanh nghiệp thực hiện dự án được hưởng các ưu đãi đầu tư của Pháp luật và của tỉnh Đồng Nai trong thời gian xây dựng và hoạt động của dự án xây dựng nhà ở.
4. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có): (Không có)
5. Ưu đãi đặc biệt (nếu có) : (Không có)
6. Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có):
Đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai, UBND huyện Nhơn Trạch sớm cấp quyết định chủ trương cho chủ đầu tư được phép thực hiện dự án: “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” tại xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
|
Đồng Nai, ngày tháng 07 năm 2021 Nhà đầu tư Công ty TNHH Sản xuất |
|
|
Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại tổn |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 01/TT-DA V/v: Xin chấp thuận chủ trương cho doanh nghiệp đăng ký đầu tư Dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” tại xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. |
Đồng Nai, ngày tháng 07 năm 2021 |
TỜ TRÌNH
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Đồng Nai - Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng Nai; - Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai; - UBND huyện Nhơn Trạch |
Chúng tôi là Công ty TNHH Sản xuất và Thương Mại xin kính gửi đến quý vị lãnh đạo UBND tỉnh Đồng Nai lời chào trân trọng:
- Căn cứ vào danh mục các dự án kêu gọi và khuyến khích đầu tư của tỉnh Đồng Nai.
- Nhằm xây dựng thành công dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG” theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại tạo ra sản phẩm chất lượng nhằm nâng cao giá trị ngành bất động sản và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân địa phương.
- Với năng lực và kinh nghiệm của chúng tôi trong việc đầu tư các dự án nay chúng tôi kính đề xuất và xin được quý cơ quan chức năng tỉnh Đồng Nai chấp thuận chủ trương cho phép doanh nghiệp được xúc tiến các thủ tục đầu tư dự án với nội dung như sau:
I. TÊN ĐƠN VỊ ĐẦU TƯ:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TNHH Sản xuất và Thương
Mã số doanh nghiệp: 0302859750 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố HCM cấp lần đầu ngày 09/01/2003, đăng ký thay đổi lần thứ 21 ngày 10/06/2021.
Địa chỉ trụ sở: 101/35 Gò Dầu, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, Tp.HCM, Việt Nam.
Điện thoại: 028 3559 0083 – 028 66 888 888 Fax: 028 3559 0084
Số tài khoản: 066.888.888.888
Email: info@vietmygroup.net
Website: vietmygroup.net
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên: P Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày: 28/0 Giới tính: Nữ
Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND : 02422 Ngày cấp: 19/09/
Nơi cấp: Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ thường trú:, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM, Việt Nam.
Chỗ ở hiện tại: Số Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp.HCM, Việt Nam.
Điện thoại: 028 3 Fax: ……...………….Email: ...........................................
II. VỊ TRÍ KHU ĐẤT ĐẦU TƯ DỰ ÁN.
- Vị trí thực hiện dự án: xã Long Thọ, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
- Diện tích: 41.498 m2.
III. NỘI DUNG DỰ KIẾN ĐẦU TƯ.
Đầu tư dự án: “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG”
Nguồn vốn đầu tư: đầu tư dự kiến 1,687,000,000,000 đồng (Một nghìn sáu trăm tám mươi bảy tỷ đồng) từ nguồn vốn của doanh nghiệp và vốn vay.
Thời gian thực hiện dự án dự kiến:
Tiến độ thực hiện: 72 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý IV/2021 |
2 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 |
Quý I/2022 |
3 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quý II/2022 |
4 |
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất |
Quý II/2022 |
5 |
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật |
Quý III/2022 |
6 |
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT |
Quý III/2022 |
7 |
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) |
Quý IV/2022 |
8 |
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2023 đến Quý IV/2028 |
IV. KIẾN NGHỊ
Nay bằng Tờ trình này, chúng tôi kính đề nghị quý vị lãnh đạo tỉnh Đồng Nai quan tâm xem xét, chấp thuận chủ trương cho chúng tôi được xúc tiến các thủ tục đầu tư xây dựng Dự án “Khu nhà ở xã hội công nhân VMG”, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi có cơ hội đầu tư tại tỉnh Đồng Nai và được góp phần xây dựng, phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã đề xuất đầu tư.
Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào.
Nơi gửi: Như trên; Lưu VP.
|
Đồng Nai, ngày tháng 07 năm 2021 Nhà đầu tư Công ty TNHH
|
|
|
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn