Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu của cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các cây xăng tư nhân
Ngày đăng: 23-06-2022
1,097 lượt xem
MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu của cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các cây xăng tư nhân
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2. Tính chất, quy mô đặc điểm của cơ sở
3. Lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó sự cố tràn dầu hiện có của cơ sở
4. Dự kiến các khu vực nguy cơ cao
III. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ỨNG PHÓ
IV. DỰ KIẾN TÌNH HUỐNG TRÀN DẦU, BIỆN PHÁP XỬ LÝ
3. Đường ống công nghệ từ bể đến cột bơm
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
2. Lực lượng tiếp nhận cấp phát
3. Lực lượng tuần tra canh gác, bảo vệ
5. Phối hợp với các đoàn thể, xã hội và ban, ngành của địa phương
7. Cập nhật kế hoạch, triển khai kế hoạch ứng phó SCTD và báo cáo
2. Đảm bảo phương tiện, trang thiết bị, vật tư và nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu
3. Đảm bảo vật chất cho các đơn vị tham gia ứng phó, khắc phục hậu quả
4. Tổ chức y tế, thu dung cấp cứu người bị nạn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng khối lượng xuất hàng qua các năm
Bảng 2: Danh mục phương tiện, trang thiết bị tràn dầu
Bảng 3: Danh mục thiết bị phòng cháy, chữa cháy hỗ trợ
Bảng 4: Danh sách BCH ƯPSCTD của Công ty
Bảng 5: Đội ƯPSCTD Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo
Bảng 6: Danh sách liên lạc bên ngoài
Bảng 7: Trách nhiệm và nhiệm vụ khi tham gia ứng phó
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Cận cảnh khu vực dự án chụp từ Google Maps
Hình 2: Khu vực bồn bể chứa xăng dầu
Hình 4: Mái che khu vực cột bơm xăng dầu
Hình 5: Hệ thống mương công nghệ
Hình 6: Sàn nền bê tông Trạm xăng
Hình 7: Quy trình nhập và bán lẻ xăng dầu
Hình 8: Vị trí bố trí thiết bị PCCC ứng phó tại Trạm xăng
Hình 9: Sơ đồ quy trình thông báo sự cố tràn dầu
Hình 10: Sơ đồ quy trình báo động sự cố tràn dầu
Hình 11: Quy trình tổ chức ƯPSCTD
Hình 12: Bao đựng chất thải nguy hại
Hình 13: Quy trình phân loại và xử lý chất thải, dầu thu hồi
Hình 14: Quy trình các hoạt động đánh giá môi trường
Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu của cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các cây xăng tư nhân
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích của Kế hoạch ƯPSCTD là cung cấp cho các nhân viên và lãnh đạo Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo có trách nhiệm trong trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu những thông tin cần thiết để đảm bảo công tác ứng cứu diễn ra nhanh chóng, an toàn và hiệu quả khi có sự cố tràn dầu xảy ra. Kế hoạch được xây dựng theo hướng giảm thiểu đến mức thấp nhất các tác động phát sinh từ SCTD đến môi trường tiếp nhận. Từ đó, giảm thiểu đến mức thấp nhất các thiệt hại về con người, môi trường sinh thái, kinh tế - xã hội và đời sống nhân dân do tác động của SCTD gây ra.
Kế hoạch này xây dựng cho các đối tượng là Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo của Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Hoàng Hiếu, nhận sự chủ chốt và nhân sự thi công tại hiện trường; đơn vị cung ứng dịch vụ ứng phó sự cố tràn dầu; các lực lượng bên ngoài, các cơ quan chức năng tại địa phương để hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu.
Phạm vi của Kế hoạch này là toàn bộ các sự cố tràn dầu có thể xảy ra trong phạm vi khu vực Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo tại địa chỉ số 1 Nguyễn Huệ, khu phố 6, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
Mục tiêu cụ thể:
- Tuân thủ Quyết định 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu.
- Xác định, đánh giá các nguồn tiềm ẩn sự cố tràn dầu cũng như quy trình, cơ cấu tổ chức ứng phó của cơ sở;
- Đánh giá và hoàn thiện về năng lực trong hoạt động ứng phó sự cố, chỉ đạo/chỉ huy ứng phó và huy động nguồn lực của các cơ sở cũng như cơ quan quản lý;
- Đảm bảo khả năng ứng phó kịp thời và có hiệu quả của BCH ƯPSCTD của cơ sở đối với mọi trường hợp xảy ra sự cố tràn dầu nhằm ngăn chặn, hạn chế và giảm thiệt hại về môi trường và kinh tế đến mức tối thiểu.
- Trang bị và hoàn thiện cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết cho hoạt động ứng phó trong trường hợp xảy ra sự cố;
- Đảm bảo công tác hướng dẫn đào tạo, tập huấn diễn tập cho lực lượng ứng phó của cơ sở, sẵn sàng thực hiện ứng phó sự cố theo phương châm “4 tại chỗ”: Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, vật tư, phương tiện tại chỗ và hậu cần tại chỗ.
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được xây dựng dựa trên việc giả định các tình huống sát với tình hình thực tế, phù hợp với lực lượng tham gia, phương tiện, trang thiết bị hiện có của Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo thuộc Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Hoàng Hiếu.
Kế hoạch được xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đánh giá được hiện trạng điều kiện tự nhiên, thực trạng nguồn lực ứng phó tràn dầu của cơ sở.
- Nhận diện được các đối tượng, khu vực có khả năng cao gây ra sự cố tràn dầu.
- Nhận diện được tổ chức, lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó khi có sự cố tràn dầu.
- Dự kiến được các tình huống tràn dầu xảy ra tại cơ sở và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
- Phân công hợp lý nhiệm vụ cho các thành viên, phòng ban liên quan trong công tác ứng phó sự cố tràn dầu.
- Đảm bảo các công tác về thông tin liên lạc, trang thiết bị ứng phó, công tác hậu cần, y tế… cho các lực lượng tham gia ứng phó.
- Thành lập và tổ chức hoạt động cho BCH ƯPSCTD của cơ sở.
Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu của cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các cây xăng tư nhân trên địa bàn
1.1. Vị trí dự án
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo nằm tại số 1 đường Nguyễn Huệ, khu phố 6, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Tổng diện tích mặt bằng của cửa hàng là 1,254 m2 năm trong khuôn viên Ban chỉ huy quân sự huyện Côn Đảo. Với vị trí giáp giới như sau:
ü Phía Đông Nam giáp Ban chỉ huy quân sự huyện Côn Đảo.
ü Phía Tây Nam giáp Ban chỉ huy quân sự huyện Côn Đảo.
ü Phía Tây Bắc giáp đường Nguyễn Huệ.
ü Phía Đông Bắc giáp trại giam Phú Hải.
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo.
Hình 1: Cận cảnh khu vực dự án chụp từ Google Maps
2. Hiện trạng của Khu dự án
2.2.1. Hiện trạng dân cư
- Hiện trạng khu vực là nhà tạm mà Ban chỉ huy quân sự huyện Côn Đảo cho các hộ dân thuê mặt bằng để kinh doanh buôn bán.
2.2.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
- Giao thông: Công trình nằm trên trục đường Nguyễn Huệ, là trục đường trung tâm Côn Sơn, thuận lợi về giao thông và vận chuyển xuất nhập xăng dầu.
- Cấp nước: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp nước hoàn chỉnh.
- Thoát nước mưa: Đã có hệ thống thoát nước dọc trục đường Nguyễn Huệ.
- Cấp điện: Trong khu vực quy hoạch đã có hệ thống cấp điện hoàn chỉnh.
- Ưu điểm: Khu đất ở vị trí trung tâm thị trấn Côn Đảo, trên trục đường Nguyễn Huệ nên rất thuận lợi cho việc dừng chân của khách hàng trong việc giao dịch mua bán xuất nhập xăng dầu.
2.3. Nguồn tiếp nhận chất thải
- Nguồn tiếp nhận nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn, đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, sau đó thoát ra hệ thống thoát nước của khu vực.
So với các nguồn nước thải, thì nước mưa chảy tràn được đánh giá là nước sạch. Tuy nhiên khi chảy tràn qua các khu vực hoạt động của dự án, nước mưa sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm, nhất là các đợt mưa đầu mùa, gây ô nhiễm bẩn các nguồn nước mặt. Vì vậy, chúng tôi sẽ thu gom nước mưa chảy tràn vào hệ thống thoát nước mưa riêng qua hố ga, lắng lọc sau đó chảy vào hệ thống thoát nước của thị trấn Côn Đảo.
Đặc điểm khí tượng
a) Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ không khí tại khu vực này có biên độ chênh lệch không lớn. Nhiệt độ cao nhất bình quân tháng là 29,30 C, nhiệt độ thấp nhất bình quân tháng là 24,90C .
Đơn vị tính: %
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Bình quân năm |
26,9 |
26,3 |
26,5 |
26,7 |
26,7 |
Tháng 1 |
26,6 |
25,5 |
25,5 |
25,5 |
25,6 |
Tháng 2 |
26,2 |
24,9 |
25,1 |
26,8 |
25,8 |
Tháng 3 |
27,2 |
27,0 |
27,2 |
27,8 |
27,9 |
Tháng 4 |
29,3 |
27,7 |
28,3 |
29,1 |
28,5 |
Tháng 5 |
29,0 |
27,4 |
27,5 |
27,8 |
29,1 |
Tháng 6 |
26,9 |
26,9 |
26,3 |
27,4 |
26,8 |
Tháng 7 |
26,7 |
26,2 |
26,4 |
26,7 |
26,9 |
Tháng 8 |
26,7 |
26,3 |
26,2 |
26,4 |
26,6 |
Tháng 9 |
26,4 |
26,8 |
25,9 |
26 |
26,5 |
Tháng 10 |
26,0 |
25,8 |
26,7 |
26,6 |
25,6 |
Tháng 11 |
26,5 |
25,9 |
26,3 |
25,5 |
26,1 |
Tháng 12 |
25,2 |
24,9 |
26,3 |
24,5 |
25,2 |
Bảng 1: Thống kê nhiệt độ trung bình qua các năm
(Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020)
b) Độ ẩm không khí
Độ ẩm tương đối của không khí là một đại lượng phụ thuộc vào lượng hơi nước có trong không khí và nhiệt độ của khối không khí đó. Lượng hơi nước càng cao thì độ ẩm tương đối càng lớn, ngược lại, nhiệt độ tăng thì độ ẩm tương đối lại giảm. Độ ẩm khu vực thay đổi theo mùa và theo vùng, các tháng mùa mưa có độ ẩm khá cao. Trong những năm gần đây do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nên thời tiết cũng thay đổi nhiều. Theo thống kê độ ẩm của khu vực thay đổi như sau:
Kết quả quan trắc độ ẩm từ năm 2016-2020 được thể hiện dưới bảng sau:
Đơn vị tính: %
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Bình quân năm |
81 |
83 |
81 |
79 |
79 |
Tháng 1 |
73 |
79 |
80 |
70 |
71 |
Tháng 2 |
68 |
77 |
73 |
68 |
69 |
Tháng 3 |
70 |
71 |
74 |
69 |
70 |
Tháng 4 |
72 |
78 |
73 |
71 |
71 |
Tháng 5 |
77 |
84 |
79 |
81 |
78 |
Tháng 6 |
86 |
87 |
86 |
85 |
86 |
Tháng 7 |
86 |
88 |
88 |
85 |
86 |
Tháng 8 |
88 |
89 |
87 |
88 |
87 |
Tháng 9 |
87 |
87 |
89 |
89 |
88 |
Tháng 10 |
90 |
89 |
81 |
83 |
91 |
Tháng 11 |
85 |
86 |
79 |
83 |
83 |
Tháng 12 |
87 |
80 |
80 |
76 |
81 |
Bảng 2: Thống kê độ ẩm trung bình qua các năm
(Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020)
Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm vào khoảng 68-91%, độ ẩm tương đối trung bình các tháng 5, 6, 7, 8, 9, 10,11 là cao nhất dao động khoảng 81-91%.
c) Lượng mưa
Khu vực chịu sự chi phối loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, vì vậy khí hậu phân thành mùa mưa và mùa khô rất rõ rệt. Mùa mưa gần trùng hợp với gió mùa khô khống chế khu vực này. Tuy nhiên, hàng năm do tình hình biến động của hoàn lưu khí quyển trên quy mô lớn mà mùa mưa bắt đầu và kết thúc sớm hay muộn.
Mùa mưa kéo dài từ tháng V đến tháng XI, mùa khô kéo dài từ tháng XII đến tháng IV năm sau. Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa, gió chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng VIII.
Lượng mưa trung bình năm là 2.002,44 mm. Tuy nhiên, lượng mưa phân bố không đều giữa các mùa, mùa mưa chiếm 80 - 85%, mùa khô chỉ chiếm 15 - 20% lượng nước. Lượng mưa cao nhất chủ yếu tập trung vào tháng VII và tháng IX, do đó ảnh hưởng đến dòng chảy lũ. Vì vậy, phần lớn đỉnh lũ trên lưu vực sông tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đều xảy ra vào tháng IX hàng năm.
Lượng mưa năm: Lượng mưa từ 2016 - 2020 lớn nhất là 2.239,4 mm/năm. Số ngày mưa trung bình trong năm là 159 ngày.
Đơn vị tính: mm
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Bình quân năm |
2.239,4 |
2.262,7 |
2.184,6 |
1.617,7 |
1.707,8 |
Tháng 1 |
- |
37,6 |
58,2 |
2,3 |
- |
Tháng 2 |
- |
47,6 |
- |
- |
1,4 |
Tháng 3 |
- |
1,7 |
- |
- |
- |
Tháng 4 |
3,8 |
91,8 |
33,1 |
22,8 |
112,2 |
Tháng 5 |
305,8 |
308,1 |
181,7 |
277,2 |
79,1 |
Tháng 6 |
378,8 |
300,5 |
302,5 |
240,4 |
395,5 |
Tháng 7 |
375,8 |
377,6 |
359,9 |
227,4 |
206,5 |
Tháng 8 |
324,4 |
361,0 |
284,7 |
260,8 |
327,3 |
Tháng 9 |
275,9 |
230,3 |
552,6 |
323,1 |
225,5 |
Tháng 10 |
370,0 |
328,9 |
316,9 |
173,9 |
256,7 |
Tháng 11 |
113,8 |
124,1 |
57,4 |
89,8 |
55,6 |
Tháng 12 |
91,1 |
53,5 |
37,6 |
- |
48,0 |
Bảng 3: Thống kê lượng mưa qua các năm – khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020)
d) Tốc độ gió
Trong mùa khô, hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là Bắc - Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang hướng Đông - Đông Nam. Trong mùa mưa chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng V đến đầu tháng IX.
Theo số liệu quan trắc tại các trạm cho thấy lưu gió biến đổi quanh năm cả về hướng và giá trị. Nhìn chung, gió trong khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của hai loại gió mùa chính là gió mùa khô và gió mùa mưa:
- Vào các tháng mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10) chủ yếu là gió Tây - Nam, Tây - Tây - Nam với vận tốc trung bình 3,6m/s (biến động từ 3,5 - 4,2m/s), mang theo nhiều hơi nước và gây mưa nhiều. Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.
- Vào các tháng mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4) chủ yếu là gió mùa Đông và Đông Bắc với vận tốc gió trung bình là 4,7m/s (biến động từ 4,0 - 5,7 m/s). Tốc độ gió lớn nhất được ghi nhận là tháng 7 đạt 5,7 m/s.
- Tốc độ gió trung bình cả năm là 4,1 m/s.
(Nguồn: Tổng hợp từ các Niên giám thống kê, Cục Thống kê Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020).
Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu của cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các cây xăng tư nhân
2.1. Thông tin về dự án
- Tên Công ty : CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ DU LỊCH HOÀNG HIỀU
- Giấy ĐKKD số: 3502251651 của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp ngày 18/04/2014, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 17/05/2022
- Địa chỉ trụ sở chính: 39 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 3, Thành phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người đại diện theo pháp luật: Ông PHẠM QUANG ĐỨC
- Chức vụ: Giám Đốc
- Tên Cửa hàng: Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo.
- Địa chỉ: Số 1 Nguyễn Huệ, khu phố 6, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người đại diện theo pháp luật: Ông NGUYỄN THANH PHONG
- Chức vụ: Giám đốc cửa hàng.
2.2. Thiết kế công trình của cơ sở
Tổng thể các công trình được phân chia và bố trí các hạng mục hài hòa, thuận tiện giao thông nội bộ và hướng giao thông của các phương tiện vận tải ra vào. Bao gồm các hạng mục:
3.1.1. Nhà điều hạnh – khu trụ bơm:
Diện tích đất xây dựng: 93,3 m2. Cấp công trình xây dựng: cấp IV.
Được bố trí như sau:
- Khu vực trụ bơm: 4 trụ bơm;
- Phòng quản lý điều hành;
- Phòng kế toán;
- Phòng kinh doanh, giới thiệu sản phẩm, tiếp khách;
- Phòng nghỉ nhân viên;
- Phòng vệ sinh.
- Kho phòng cháy chữa cháy.
3.1.2. Khu vệ sinh
Diện tích xây dựng 22,1 m2. Đặt ở phía sau nhà điều hành, thuận tiện cho khách hàng và nhân viên kinh doanh.
3.2.3. Khu bể chứa xăng dầu
Khu bể chứa xăng dầu: 90 m2. Gồm 04 bồn chứa xăng dầu, dung tích 25 m3/bồn.
3.1.4. Kho vật tư thiết bị
Kho vật tư thiết bị 8,6 m2.
3.1.5. Sân bê tông
Quy hoạch tổng thể sân vườn với các chức năng lẻ. Ngoài những nơi xây bó vỉa trồng cây xanh thảm cỏ tạo mảng xanh cho công trình, diện tích đất còn lại đổ bê tông đá 10 x 20 tạo nên giao thông thuận lợi cho việc kinh doanh buôn bán. Tổng diện tích khoảng 512 m2.
3.1.6. Tường rào: Xây mới tường rào các mặt bên hông và phía sau dự án, tổng chiều dài khoảng 80 m. Phía mặt trước để thông thoáng và sử dụng hàng rào di động, tổng chiều dài khoảng 30 m.
3.1.7. Hệ thống cấp thoát nước, cấp điện ngoài nhà
a. Cấp nước ngoài nhà
Nước được cung cấp từ hệ thống cấp nước hiện hữu khu vực.
b. Cấp điện ngoài nhà
Nguồn điện cấp cho cây xăng dự kiến đầu nối vào lưới điện hạ thế hiện hữu phía trước công trình. Từ đây kéo mới 1 đoạn cáp Cu/XLPE/PVC 2x25mm2 (50 mét) đến tủ điện tổng đặt tại P. bán hàng, cáp được luồn trong ống thép mạ kẽm D42.2 chôn ngầm trong mương cáp kĩ thuật. Tại tủ MDB cấp điện đến các nhóm phụ tải trong công trình.
Điện dẫn vào công trình thông qua tủ điện và phân đến các phòng và thiết bị dùng điện. Hệ thống điện trong nhà sử dụng dây CV7x14, VC30/10, 20/10, 16/10 ruột đồng cách điện đi ngầm trong các cấu kiện đảm bảo mỹ thuật.
3.1.8. Hệ thống phòng chống cháy, chữa cháy, chống sét
- Phòng chống cháy, chữa cháy:
Toàn trung tâm phải xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy tại chỗ để chủ động. Bao gồm: bể chứa nước dự trữ, máy bơm chữa cháy đủ công suất và các thiết bị chữa cháy cầm tay khác.
- Chống sét: Toàn trung tâm phả ixaay dựng hệ thống chống set hiện đại, sử dụng loại kim thu sét chủ động có bán kính bảo vệ bao trùm cả khu trung tâm.
Tuân thủ việc áp dụng tiêu chuẩn TCXD 48-72 và tuân thủ quy định 2622-78 về PCCC với các biện pháp cụ thể:
+ Tổ chức mặt bằng hợp lý, giao thông rõ ràng để dễ thoát hiểm khi có hỏa hoạn xảy ra.
+ Bố trí các bình chữa cháy tại khu vực cầu thang và hệ thống ống nước chữa cháy.
+ Bố trí hệ thống báo cháy tự động.
+ Có nguồn nước dự trữ phòng hỏa hoạn.
+ Thiết lập hệ thống kim thu sét cầu INOSTAR, R = 71 m để bảo vệ công trình.
3.1.9. Cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa
Cây xanh được bố trí trồng xung quanh men tường rào và xen kẽ giữa các khối nhà, tạo lá phổi chung và điều hòa không khí cho môi trường trung tâm.
3.1.10. Vệ sinh môi trường, cảnh quan
- Thông thoáng tự nhiên kết hợp với nhân tạo.
- Các khu vệ sinh đặt hệ thống hơi và đưa lên mái đảm bảo vệ sinh và thông thoáng.
- Khu vực sân vườn thiết kế thoát nước tránh nước tụ, đọng gây mất vệ sinh.
Các công trình được xây dựng tại Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo được thiết kế xây dựng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật QCVN 01:2013 về yêu cầu thiết kế Cửa hàng kinh doanh xăng dầu huyện đội Côn Đảo như sau:
- Khu vực bể chứa xăng dầu: Được xây dựng phía Tây Nam có diện tích khoảng 90 m2, bể được xây dựng ngầm với 04 bể chứa, mỗi bể với dung tích 25m3 để chứa xăng các loại. Hố van chung đặt tại phía Tây khu bể có nắp đậy với kích thước 1m x1m x 0,5m. Bể được bảo quản chống ăn mòn và chôn ngầm dưới đất có hệ neo chống nổi bể, được nối với hệ tiếp tiếp địa chống tĩnh điện lan truyền, cột thu chống sét đánh thẳng, hệ thống thu hồi hơi xăng dầu trong quá trình nhập hàng xuống bể chứa giảm thiểu hơi xăng dầu thoát ra môi trường và đảm bảo an toàn cháy nổ. Cụ thể:
Kế hoạch ứng cứu sự cố tràn dầu của cửa hàng kinh doanh xăng dầu và các cây xăng tư nhân
Liên hệ tư vấn:
|
Gửi bình luận của bạn